Giáo án Hình học 8 học kỳ I năm học 2010- 2011

 I- MỤC TIÊU

 + Kiến thức:

 HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.

 + Kỹ năng:

 HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.

 + Thái độ : Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600

II- CHUẨN BỊ :

 - GV : com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ

 - HS : Thước, com pa, bảng nhóm

III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1.Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,

3. Bài mới :

 

doc79 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 831 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 học kỳ I năm học 2010- 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/8/2010 Ngày dạy : ....../ 08 / 2010 Chương I: Tứ giác Tiết 1: Tứ giác i- mục tiêu + Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. + Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo. + Thái độ : Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600 ii- Chuẩn bị : - GV : com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ - HS : Thước, com pa, bảng nhóm iii- Tiến trình bài dạy 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,… 3. Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa Gv treo bảng phụ vẽ hình Y/c Hs quan sát hình 1;2 SGK, nêu nhận xét về các hình. So sánh H2 và H1 Gt: H1 : là các tứ giác, H2: không phải là tứ giác. Tứ giác ABCD là hình như thế nào ? Gv : gt đ/n Gv g.thiệu các yếu tố đỉnh , cạnh của tứ giác. HS q/s đưa ra nxét : - Các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD và DA. Bất kì 2 đoạn thẳng nào của hình 1 cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng - Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng. HS trả lời : Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. 1) Định nghĩa: ( SGK) Tứ giác ABCD , còn được gọi tên là tứ giác BCDA , DABC ; ... Các đỉnh : A; B; C; D Các cạnh: AB ; BC; CD; DA Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạnh của tứ giác ở H1 và trả lời ?1 Gv giới thiệu tứ giác lồi Theo em thế nào là tứ giác lồi ? GV cho 1 số Hs nhắc lại ndung đ/n Gv gthiệu chú ý và treo bảng phụ ?2 Y/ c HS làm ?2 Chỉ có hình 1a là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác Hs trả lời 1 số Hs nhắc lại ndung đ/n HS trả lời ?2 ãM MMM ãP ãQ A B C D Đ/ n tứ giác lồi: (SGK) Chú ý : SGK ?2 Hai đỉnh kề nhau: Avà B , B và C, C và D ; D và A Hai đỉnh đối nhau: A và C , B và D Đường chéo: AC ; BD. 2 cạnh kề nhau : AB và BC , BC và CD ; CD và AD Hai cạnh đối nhau : AB và DC ; AD và BC Góc : Hai góc đối nhau : và ; và Điểm nằm trong tứ giác : M ; P Điểm nằm ngoài tứ giác : Q Hoạt động 3 : Tổng các góc của một tứ giác Y/c Hs trả lời ?3 Tổng 4 góc của 1 tứ giác bằng bao nhiêu ? Hãy c/m điều dự đoán là đúng . Gợi ý : Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo - Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600 Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800 Dự đoán : Bằng 3600 Hs trình bày c/m theo gơi ý của GV A B C D 1 1 2 2 2. Tổng các góc của một tứ giác ?3 Nối A và C . Xét hai tam giác ABC Và ACD có : =1800 +1800 = 3600= = = = 3600 Định lí : SGK Tứ giác ABCD có : = 3600 Hoạt động 4 : Củng cố Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì ? Y/c HS làm bài tập 1, 2 (SGK trang 66) -Nhắc lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. -Phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác. HS trả lời nhanh 4.Hướng dẫn HS học tập ở nhà - Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ? - Làm các bài tập : 2, 3, 4, 5 (sgk) * Bài 3 : Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân * HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạnh còn lại. Bài 5 : Cho học sinh quan sát bảng phụ bài tập 5 trang 67, để học sinh xác định tọa độ. * Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học) Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại (Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo). Ngày soạn: 15 / 08 / 2010 Ngày dạy : ....../ 08 / 2010. Tiết 2 : Hình thang I- mục tiêu + Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông . + Kỹ năng: Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang + Thái độ : Rèn tư duy suy luận, sáng tạo ii- phương tiện thực hiện: - GV: com pa, thước, bảng phụ vẽ hình , thước đo góc - HS: Thước, com pa, bảng nhóm iii- Tiến trình bài dạy 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:- GV: (dùng bảng phụ ) * HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ? Đặt vấn đề : Hai cạnh AB và CD của tứ giác ABCD trên hình 13 –SGK có gì đặc biệt ? 3. Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Hình thang GV: G.thiệu tứ giác ABCD ở H13 là hình thang , Vậy hình thang là hình như thế nào ? Gv g.thiệu các yếu tố trong hình thang . Trong hình thang có mấy đường cao , các đường cao này có t/c gì ? Y/c Hs làm ?1 SGK Y/c Hs nêu các yếu tố cạnh đáy , cạnh bên trong mối hình thang ở ?1 Có nhận xét gì 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang? Y/c Hs làm ?2 Y/c Hs đọc và phân tích ?2 a từ đó tìm hướng c/m . Có cách nào để c/m nữa ko?. Qua ?2 ta rút ra các nhận xét gì ? Có AB // CD vì có = 1100 +700 = 1800 ( Hai góc trong cùng phía bù nhau ) . Vậy tứ giác ABCD có 2 cạnh đối AB và CD song song . GV Hs trả lời Hình thang có 4 đường cao , các đường cao này có độ dài bằng nhau. HS làm ?1 N1: Hình 15a, N2: Hình 15b; N3 : Hình 15c Hs trả lời 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang có tổng số đo bằng 1800 AD = BC, AB = CD DABC = DCDA (g.c.g) í Â1=1 ; Â2 =2 í AB // CD ; AB // CD Hs trình bày cách 2: AB // CD ; AD // BC AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.) Hs trả lời 1. Định nghĩa : SGK Tứ giác ABCD là hình thang AB// CD , trong đó : AB, CD : Cạnh đáy AD, BC : Cạnh bên AHDC tại H, AH là đường cao xuất phát từ đỉnh A. ?1: H15a = = 600 AD// BC ABCD là hình thang. H15b: Tứ giác EFGH có: +=1050+750 = 1800 (2 góc trong cùng phía) GF// HE EFGH là hình thang. A B C D 1 1 2 2 H15c: INKM không phải là hình thang. ?2a. a/ Do AB // CD Â1=1 (slt) AD // BC Â2 =2 (slt) AC : Cạnh chung Do đó ABC = CDA (g-c-g) A B C D 1 1 2 2 Suy ra : AD = BC; AB = DC Rút ra nhận xét b) Hình thang ABCD có AB // CD Â1=1, và AB= DC ; AC : cạnh chung ABC = CDA (c-g-c) AD = BC; Â2 =2 Mà Â2 so le trong 2 AD // BC Nhận xét : (SGK) Hoạt động 2 : Hình thang vuông Em có nhận xét gì về hình thang ở H18 SGK . GV : Hình 18 SGK là hình mih họa hình thang vuông . Hình thang vuông là hình như thế nào ? Hình thang có 1 góc vuông Hs trả lời 2. Hình thang vuông Đ/n: (SGK) ABCD có : AB // CD ; ABCD là hình thang vuông. Hoạt động 3 : Củng cố Để C/m 1 tứ giác là hình thang , hình thang vuông ta làm như thế nào ? Y/c Hs làm bài 7a, 7c Hs trả lời . Nửa lớp làm 7a Nửa lớp còn lại làm 7c Bài 7 SGK : a) Hình thang ABCD (AB // CD) có  + = 1800 = x+ 800 = 1800 x = 1800 – 800 = 1000 c) x = = 900  += 1800 mà Â=650 = 1800 –  = 1800 – 650 = 1150 4. Hướng dẫn về nhà : Học thuộc các định nghĩa về hình thang và hình thang vuông Làm các BT 6, 7b, 8, 9, 10 (Sgk - 71) Đọc và nghiên cứu trước bài “Hình thang cân” - giờ sau học. Ngày soạn : 21 / 08 / 2010 Ngày dạy : ..../ 08 / 2010 Tiết 3 : Hình thang cân I- mục tiêu + Kiến thức: HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân + Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân + Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo II-Chuẩn bị : - GV: com pa, thước, tranh vẽ , bảng phụ, thước đo góc - HS: Thước, com pa, bảng nhóm Iii- Tiến trình bài dạy 1. Ôn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: HS 1 : Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang hoặc hình thang vuông ta làm như thế nào? Đặt vấn đề : Hôm nay chung ta tìm hiểu 1 dạng hình thang thường gặp nữa – Hình thang cân 3. Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Hình thang Y/c HS làm GV: Gthiệu ABCD ở H23 là hình thang cân , Hình thang cân là hình như thế nào ? GV : Nêu đ/n Y/c Hs làm ? 2 Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm Có nhận xét gì về hai góc đối của hình thang cân ? Là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau . Hs trả lời. N1: H24a ; N2: H24b; N3: H24c; N4: H24d Các nhóm trình bày kết quả h.động Tổng 2 góc đối của HTC bằng 1800 A B C D 1.Định nghĩa: (SGK) Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy (AB, CD) Chú ý : Nếu ABCD là hình thang cân (đáy (AB, CD) thì = và = ?2 a) Tứ giác ABCD có : += 1000+800 = 1800 ( 2 góc trong cùng phía ) AB // CD (1) = = 800 (2gocs kề 1 đáy ) (2) Từ (1);(2) ABCD là hình thang cân có 2 đáy là AB; CD = =1000 b) EFGH không phải là hình thang cân vì thiếu mất điều kiện tứ giác có 2 cạnh đối song song để trở thành hình thang. Ê = 3600 – ( 1100 + 800 +800) = 900 c) Xét tứ giác KMNI có : + = 1100 +700 =1800(2 góc trong cùng phía ) KI //MN (1) = = 700(2 góc slt) Ta có : = =700(2 góc kề đáy MN) (2) Từ (1);(2) MKIN là hình thang cân có 2 đáy là KI; MN. d) Xét tứ giác PQST có : + = 900 +900 (2 góc trong cùng phía) PQ // TS (1) = = 900(2 góc kề đáy PQ) (2) Từ (1);(2) PQST là hình thang cân = = 900(2 góc kề đáy TS). Hoạt động 2 : Tính chất GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL - TH: cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các DODC và OAB là tam giác gì? - TH: AD//BC ? Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không? Y/c Hs Vẽ hình viết Gt ,kl minh họa Đ/lí 2 Muốn chứng minh AC = BD ta phải c/m điều gì? Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau có phải là hình thang cân ko? – muc 3 Hs trình bày c/m theo gợi ý của GV Hs trả lời C/m : ADC = BCD HS trình bày c/m 2) Tính chất Định lí 1: (SGK) ABCD là hình thang cân GT ( AB // DC) KL AD = BC Chứng minh : SGK Chú ý : Có những hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau nhưng không phải là HTC . Định lí 2: (SGK) GT ABCD là hthang cân (AB//CD) KL AC = BD Chứng minh : SGK Hoạt động 3 : Dấu hiệu nhận biết hình thang cân Y/c Hs làm ?3 Qua ?3 ta rút ra điều gì ? Để c/m 1 hình thang có phải là hình thang cân ko, ta làm ntn? GV: Đó chính là các dấu hiệu nhận biết HTC. C/m 1 tứ giác là HTC ta làm như thế nào ? Hs làm ?3 Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Hs trả lời Hs trả lời. 3. Dấu hiệu nhận biết: ?3: Định lí 3 : SGK Gt ABCD (AB//CD); AC = BD Kl ABCD : HTC Chứng minh : Về nhà c/m Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: 1. Hình thang có góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân 2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hthang cân 4.Hướng dẫn HS học tập ở nhà:- - Học bài : thuộc định nghĩa, các tính chất , dấu hiệu nhận biết , xem lại chứng minh các định lí. - Làm các bài tập: 11,12,13, 14 , 15 (sgk) Hướng dẫn : - Bài tập 12 trang 74 Sgk .áp dụng: Các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Bài tập 13 trang 74 Sgk Tính chất hai đường chéo hình thang cân và phương pháp chứng minh tam giác cân. Ngày soạn : 22/ 08 /2010 Ngày dạy : ....../ 08 / 2010 Tiết 4 : Luyện tập I- mục tiêu + Kiến thức: HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân . + Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh. + Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận. II-Chuẩn bị : GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc HS: Thước, com pa, bảng nhóm Iii- Tiến trình bài dạy 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu đ/ n , t/c của hình thang cân ? - HS2: Muốn c/m 1 hình thang là hình thang cân thì ta làm ntn ? Muốn c/m1 tứ giác là hình thang cân , ta phải c/m như thế nào ? 3.Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Bài 12 - SGK Y/c hs đọc vẽ hình ghi gt, kl của bài 12 SGK . Y/c hs phân tích bài toán và tìm hướng c/m . Y/c Hs trình bày c/m Để c/m b tập này em đã sử dụng những kiến thức gì? Qua bài tập này em rút ra được điều gì ? 1 hs lên bảng vẽ hinh ghi gt, kl của bài DE = CF AED = BFC AD = BC ; ABCD là H.T.cân Hs: trả lời Có thêm 1 cách nữa để vẽ HTC , Hs nêu cách vẽ . 1. Bài 12 - SGK: ABCD -Htc (AB//CD) GT AB < CD; AE DC; BF DC KL DE = CF Chứng minh : ABCD là H.T.C nên AD = BC ; ; Xét 2 tam giác vuông ADE và BFC có : AD = BC ; ; AED = BFC ( Cạnh huyền & góc nhọn) DE = CF (2 cạnh t/ư) Hoạt động 2 : Bài 15 - SGK Y/c hs đọc vẽ hình ghi gt, kl của bài 15 SGK . Y/c hs phân tích bài toán và tìm hướng c/m . Y/c Hs trình bày c/m Câu a Hãy tính SĐ các góc còn lai của H.t.cân BDEC khi  = 500 . ở b.tập này để c/m BDEC là H.t.cân ta sử dụng dấu hiệu nhận biết nào ? Để làm câu b của bài ta sử dụng kiến thức nào ? 1 hs lên bảng vẽ hinh ghi gt, kl của bài BDEC là H.t.cân DE // BC; ;ABC cân tại A Hs nêu cách tính sđ các góc còn lại của H.T.Cân Hs trả lời Hs trả lời 2. Bài 15 - SGK: ABC cân tại A ; GT AD = AE; b)  = 500 Kl a) BDEC là H.t.cân b) Tính các góc còn lại của BDEC Chứng minh : Xét ABC cân tại A =(1800-Â)/2 (1) AD = AE ADE cân tại A (2) Từ (1) và (2) và DE // BC (vì -2 góc ở v.trí đồng vị) BDEC là H.t.cân . b) ABC cân tại A =(1800-Â)/2 = (1800 – 500)/2 = 650 BDEC là H.t.cân = 1800-650 =1150 Hoạt động 3 : Bài 17- SGK Y/c hs đọc vẽ hình ghi gt, kl của bài 17 SGK . Y/c hs phân tích bài toán và tìm hướng c/m Hs trình bày c/m . Bài 17 sử dụng dấu hiệu nhận biết nào để c/m ABCD là H.t.cân? 1 hs lên bảng vẽ hinh ghi gt, kl của bài ABCD: H.t.cân AC = BD; AB// CD AC=OA+OC ; (gt) BD = OB +OD OA =OB ; OC = OD DOAB cân tại O DODC cân tại O Hs trả lời . 3 Bài 17 - SGK: ABCD ( AB// CD) Gt KL ABCD: H.t.cân Chứng minh : Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có: Ta có: AB// CD (gt) Nên: ( slt ) ( slt) Do đó DOAB cân tại O ị OA = OB (1) Lại có (gt) OC = OD (2) Từ (1) và (2) ị AC = BD ABCD có AB// CD; AC = BD ABCD là H.t.cân Hoạt động 4 : Củng cố ở tiết luyện tập này em đã làm những dạng bài tập nào và kiến thức vận dụng để giải quyết các bài tập đó? Để vẽ H.t.cân ta có những cách như thế nào ? Hs trả lời 4. Hướng dẫn học ở nhà : Xem lại các bài đã chữa , Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân Làm các bài tập 16, 18, 19 (sgk) Tập vẽ hình thang cân 1 cách nhanh nhất . Nghiên cứu trước bài 4 : Đường trung bình của tam giác, của hình thang. Ngày soạn : 30/ 08 / 2010 Ngày dạy : ...../ ...../ 2010 Tiết 5: đường trung bình của tam giác, Của hình thang (t1) I. Mục tiêu: - Kiến thức: H/s nắm vững đ/n đường trung bình của tam giác, ND ĐL 1 và ĐL 2. - Kỹ năng: H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song. - Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế yêu thích môn học. II-Chuẩn bị : GV: com pa, thước, bảng phụ, thước đo góc HS : Thước, com pa, bảng nhóm Iii- Tiến trình bài dạy 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ (8’): GV: ( Dùng bảng phụ ) Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai ? Hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ? 1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân? 2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân ? 3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là HT cân. 4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân. 5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân. Đáp án: + 1- Đúng: theo đ/n; 2- Sai: HS vẽ hình minh hoạ 3- Đúng: Theo đ/lý 4- Sai: HS giải thích bằng hình vẽ . 5- Đúng: theo t/c Đặt vấn đề : GV gắn hình 33 lên bảng và nêu vấn đề : Giữa hai điểm B và C có chướng ngại vật. Biết DE = 50m, ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C ? 3.Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Qua định lý hình thành đ/n đường trung bình của tam giác (15’) Y/c HS thực hiện ?1 Q/sát và nêu dự đoán …? Hãy phát biểu dự đoán thành lời . Gv : G.thiệu đ/lí 1 : Hãy vẽ hình viết gt, kl để c/m đ/lí Gợi ý : Qua E kẻ EF//AB Gv: Hướng dẫn Hs phân tích bài toán và tìm hướng c/m . Y/c Hs trình bày c/m Vị trí điểm D và E trên hình vẽ? Ta nói rằng đoạn thẳng DE là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy em nào có thể định nghĩa đường trung bình của tam giác ? Trong một D có mấy đường trung bình? Học sinh làm ?1 Dự đoán : E là trung điểm AC. Hs phát biểu . Hs vẽ hình, viết gt ,kl của đ/lí Hs : Phân tích đ/lí AE = EC ADE = EFC AD=EF  ; EF=DB ;= = DE//BF ;EF//BD (gt) Hs trình bày c/m D và E là trung điểm của AB và AC HS phát biểu đ/nghĩa đường trung bình của tam giác. Có 3 đường trung bình trong một D. 1. Đường trung bình của tam giác a. Định lí 1: (sgk) GT DABC: AD = DB, DE//BC KL AE =EC Chứng minh : (SGK) Kẻ EF // AB (F BC) Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DB // EF) nên DB = EF Mà AD = DB (gt). Vậy AD = EF ADE và EFC có :  = (đồng vị); AD = EF(cmt); (= ) Vậy (g-c-g) AE = EC E là trung điểm AC Định nghĩa: (Sgk) AD = BD=1/2. AB ; AE = EC= 1/2. AC DE là 1 đường trung bình của DABC Hoạt động 2 : Định lí 2 (15’) Y/c HS thực hiện ?2 Gọi vài HS cho biết kết quả. Qua ?2 em rút ra kết luận gì ? Gv : g.thiệu ndung đ/lí 2 Y/c hs vẽ hình ghi gt , kl của bài . Gợi ý : Trên tia DE lấy điểm F sao cho DE = EF Gv hướng dẫn Hs phân tích đ/lí để tìm hướng c/m Y/c hs trình bày c/m Thực hiện ?2 Nêu kết quả kiểm tra: , DE = 1/2 .BC HS nêu nhận xét . Hs nhắc lại đ/lí 2 và vẽ hình ghi gt , kl của đ/lí DE // BC ; DF = BC CF//BD ; CF = BD  = ; CF = AD ADE = CFE DE=EF;AE=CE; DÊA=CÊF (đđ) Hs trình bày c/m b. Định lí 2 : (sgk) GT AD = DB; AE = EC Kl DE // BC ; Chứng minh : Vẽ điểm F sao cho DE=EF = 1/2.DF, Xét ADE và CFE,có: DE=EF;AE=CE; DÊA=CÊF (đđ) (c-g-c) AD = FC và  = Mặt khác AD = DB (gt)  DB = FC ( = AD) Từ  = (2 góc slt) AD // CF hay DB // CF Do đó DBCF là h. thang Hình thang DBCF có hai đáy DB = FC nên DF = BC và DF // BC. DE // BC vàDE = Hoạt động 3 : Củng cố Quay lại giải quyết vấn đề đặt ra ở đầu bài. Nhắc lại các n.dung cần ghi nhớ của tiết học . Y/c hs làm bài 20 –SGK Hs nêu cách giải quyết vấn đề đặt ra ở đầu bài. Hs nhắc lại đ/lí 1; đ/lí 2 và đ/n đường trung bình của tam giác . Hs hoạt động nhóm bài 20 SGK Các nhóm trình bày k.quả hoạt động của mình ?3 Trên hình 33. DE là đường trung bình của Vậy BC = 2DE = 100m Bài 20 – SGK : Tam giác ABC có (2 góc v.trí đòng vị ) IK // BC Ngoài ra KA = KC = 8 IA = IB = 10 Vậy IA = 10 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Thuộc định nghĩa, định lí 1, 2. Xem lại cách cm định lí 1,2 Sgk - BTVN : 21; 22 SGK Hướng dẫn : Bài tập 21 trang 79 Sg k (Tương tự bài 20) Ngày soạn : 05 / 09 / 2010 Ngày dạy : ....../ 09 / 2010 Tiết 6: đường trung bình của tam giác, Của hình thang (t2) I. Mục tiêu : - Kiến thức: HS nắm vững Đ/n ĐTB của hình thang, nắm vững ND định lí 3, định lí 4. - Kỹ năng: Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và ĐL về ĐTB trong tam giác và hình thang, sử dụng t/c đường TB tam giác để CM các tính chất đường TB hình thang. - Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc II chuẩn bị : GV: Bảng phụ , thước thẳng HS : Thước thẳng , e ke III. Tiến trình bài dạy: 1.Ôn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ (8’): HS1 : Nêu đ/n , đ/lí 1 , đlí 2 về đường trung bình của tam giác. HS2: Cho DABC có E, F là trung điểm của AB, AC. Tính EF biết BC = 15cm. A B C 24 D E H 32 x Đặt vấn đề : Tính x trên hình vẽ sau : Để làm được bài này, tiết học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu 3. Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Đường trung bình của hình thang (15’) Y/c HS làm Y/c hs c/m nhận định của mình Gợi ý : Sử dụng đ/lí 1 của đtb của tam giác Từ ?4 ta có kết luận gì về đường thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh bên của hình thangvà song song với 2 đáy ? Từ ? 4 em có nhận xét gì về hai điểm E và F ? Gv: g.thiệu EF là đường trung bình của hình thang, Đường trung bình của hình thang là đường như thế nào ? Hình thang có mấy đường trung bình ? Em có dự đoán gì về tính chất đường trung bình của hình thang Hs làm ?4 I là trung điểm của AC ; F là trung điểm của BC Hs trả lời ABCD (AB//CD) Gt AE = ED ; EF//CD ; EF//AB Kl BF = FC Hs trình bày c/m Hs phát biểu đ/lí 3 F, E lần lượt là trung điểm của BC, AD. Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang H.thang có 1 đường trung bình . Hs nêu dự đoán . 2.Đường trung bình của hình thang a.Định lý 1 : (SGK) Chứng minh : Gọi I là giao điểm của AC và EF Tam giác ADC có : AE =DE; EI // DC (gt) I là trung điểm của AC Tam giác ABC có : IA=CI; IF // AB (gt) F là trung điểm của BC. Đ/n đường trung bình của hình thang : (SGK) ABCD (AB//CD) ; AE = DE ; BF = CF EF là đường trung bình của hình thang ABCD Hoạt động 2 : Định lí 4 (12’) Gv y/c Hs c/m dự đoán của mình là đúng. Gợi ý : Tạo tam giác mới có EF là đường trung bình , hoặc chia EF thành 2 đoạn thẳng là 2 đường trung bình của 2 tam giác. Y/c Hs nhắc lại nội dung đ/lí 4 SGK Hs vẽ hình ghi gt , kl và trình bày c/m và trình bày c/m. C1: như SGK Cách 2 : Hs phát biểu đ/lí 4 SGK b. Định lí 4 : (SGK) gt ABCD ( AB//CD) AE = DE ; BF = CF Kl EF//AB//DC Chứng minh : Cách 1 : (SGK) Cách 2 : Nối AC , lấy I là trung điểm của AC , ta có EA=ED; AI=CI EI là đường trung bình củaADC EI // CD ; EI =1/2.CD Tương tự , ta có : FI là đường trung bình củaABC FI // AB; FI= 1/2.AB EI//CD ; CD//AB EI//AB;mà FI//AB Qua điểm I có 2 đường thẳng song song với AB Hai đường thẳng đi qua EI và FI trùng nhau , hay 3 điểm E,I,F thẳng hàng . Nên EF= EI + IF = 1/2.(DC+AB) Và EF// AB //CD Hoạt động 3 : Củng cố – luyện tập(8’) Bạn nào có thể giải quyết vấn đề đặt ra ở đầu bài ? Nhắc lại các nội dung cần ghi nhớ của tiết học Hs trả lời Hs trả lời nội dung đ/n và đ/lí 3 , đ/lí 4 của hình thang . ?5 Xét tứ giác ACHD có : ADDH ; BEDH;CHDH ; AB = BC AD//BE//CH DE =EH BE là đường trung bình của hình thang ACHD 2.BE = AD+CH x = CH = 2.BE-AD = 2.32 – 24 = 40 ( m). 4. Hướng dẫn về nhà (2’): Học thuộc các định nghĩa, các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang Làm các BT 23, 24, 25,26 (Sgk – 80) Chuẩn bị các bài tập, giờ sau “Luyện tập”. Hướng dẫn : - Bài tập 23; 24 : Sử dụng đ/lí 3, đ/lí 4. - Bài 25 trang 80 Sgk:C/ m EK; KF lần lượt là là đtb của ADC; BCD. Ngày soạn : 05 / 09 / 2010 Ngày dạy : ....../ 09 / 2010 Tiết 7 : Luyện tập I. Mục tiêu : - Kiến thức: Qua giờ luyện tập, HS được củng cố lại định nghĩa, các tính chất về đường trung bình của tam giác, của hình thang. Biết áp dụng các tính chất về đường trung bình vào làm các bài tập có liên quan - Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, say mê môn học. II chuẩn bị : GV: Bảng phụ , thước thẳng HS : Thước thẳng , e ke III. Tiến trình bài dạy: 1.Ôn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ (8’): HS 1: P/biểu t/c về đường trung bình của tam giác, của hình thang , so sánh 2 t/c? HS 2: P/ biểu đ/n về đường trung bình của tam giác , cảu hình thang , so sánh 2 đ/n ? Gv : Chốt lại sự giống nhau giữa t/c , đ/n về đtb của tam giác và của hình thang. Đặt vấn đề : Tiết học này ta tiếp tục sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết 1 số b

File đính kèm:

  • docgiao an hinh 8 HKI3cot.doc