Giáo án Hình học 8 - Học kỳ I - Tuần 11 - Tiết 21: Hình vuông

I.MỤC TIÊU:

 -Hiểu định nghĩa hình vuông , thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của HCN và hình thoi .

 -Biết vẽ một hình vuông , biết chứng minh một tứ giác là hình vuông .

 -Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong ính toán và thực tế .

 II.CHUẨN BỊ :

-Bảng phụ , thước thẳng compa , eke , phấn mầu

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Học kỳ I - Tuần 11 - Tiết 21: Hình vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :11, Tiết :21 Ngày soạn : 10/11/2004 HÌNH VUÔNG I.MỤC TIÊU: -Hiểu định nghĩa hình vuông , thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của HCN và hình thoi . -Biết vẽ một hình vuông , biết chứng minh một tứ giác là hình vuông . -Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong ính toán và thực tế . II.CHUẨN BỊ : -Bảng phụ , thước thẳng compa , eke , phấn mầu III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: 1.Định nghĩa -Cho HS quan sát hình 104 -GV : giới thiệu định nghĩa : -Gv gợi ý cho hs có thể định nghĩa hình vuông theo cách khác GV hỏi :Hình vuơng cĩ phải là HCN khơng ? cĩ phải hình thoi khơng ? GV khảng định : Hình vuơng vừa là HCN vừa là hình thoi và cũng là HBH -HS phát biểu định nghĩa 1.Định nghĩa : Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau . ABCD là hình vuông AB=BC=CD=DA HS: Hình vuơng là HCN cĩ bốn cạnh bàng nhau . Hình vuơng là hình thoi cĩ bốn gĩc vuơng . Hoạt động 2 : 2/ Tính chất GV : Theo các em hình vuơng cĩ những tính chất gì ? GV yêu cầu HS làm ̣̣? 1 GV yêu cầu HS làm bài tập 80 trang 108 SGK GV yêu cầu HS làm bài tập 79a trang 108 SGK -HS : Vì hình vuơng vừa là HCN vừa vừa là hình thoi nên hình vuơng cĩ đầy đủ các tính chất của HCN và hình thoi . -HS trả lời ?1 Hai đường chéo của hình vuơng : + Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . + Bắng nhau + Vuơng gĩc với nhau +Là đường phân giác các gĩc của hình vuơng -HS : +Tâm đối xứng của hình vuơng là giao điểm hai đường chéo . +Bốn trục đối xứng của hình vuơng là hai đường chéo và hai đường thảng đi qua hai trung điểm các cặp cạnh đối . - HS : trình bày Hoạt động 3 : 3/ Dấu hiệu nhận biết : GV: HCN cần cĩ thêm điều kiện gì để trở thành hình vuơng ? Tại sao ? GV: từ một hình thoi cần cĩ thêm đk gì sẽ là hình vuơng ? Tại sao ? -HS : +HCN cĩ hai cạnh kề bằng nhau là hình vuơng . +HCN cĩ hai cạnh kề bằng nhau là hình vuơng . +HCN cĩ hai đường chéo vuơng gĩc với nhau hoặc hai đường chéo đồng thời là đường phân giác của một gĩc là hình vuơng . -HS : + Hình thoi cĩ một gĩc vuơng là hình vuơng . +Hình thoi cĩ hai đường chéo bằng nhau là hình vuơng . GV: Vậy một hình thoi có thêm một dấu hiệu riêng của HCN sẽ là hình vuông GV yêu cầu HS làm [?2] tìm các hình vuông trên hình 105 -HS nhắc lại các dấu hiệu nhận biết của hình vuông . * Dấu Hiệu nhận biết (SGK trang 107) -HS thực hiện Hình 105 a ; 105 c ; 105 d Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố GV yêu cầu HS làm bài tập 81 trang 108 Tứ giác ADEF là hình gì ? Vì sao ? HS suy nghĩ trả lời : Tứ giác AEDF là hình vuông vì = 450+450 = 900 = = 900 ( gt) AEDF là HCN ( Tứ giáccó 3 góc vuông) Mặt khác AD là phân giác của góc A nên AEDF là hình vuông ( Theo dấu hiệu nhận biết ) . Hướng dẫn về nhà Học thuộc và nắm ững định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết HCN , hình thoi , hình vuông . Làm các bài tập 79b ; 82 ;83 trang 109 SGK

File đính kèm:

  • docT21.DOC