Giáo án Hình học 8 học kỳ II Trường THCS Tân Thành

Mục Tiêu:

+ Nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kì .

+Rèn kĩ năng quan sát , chọn phương pháp phân chia đa giác một cách hợp lí để vĩệc tính tóan thực hiện được dễ dàng hợp lí ( thực hiện ít bước nhất ) .

+ Biết thực hiện vẽ , đo , tính tóan một cách chính xác , cẩn thận .

II. Chuẩn Bị:

+ HS : Giấy kẽ ô , thước thẳng cò chia khỏang chính xác đến mm,êke, máy tính bỏ túi

+ GV: Những hình vẽ sẵn trên giấy kẽ ô .Bài giải bài tóan chính xác trên film trong của bài tập 38 SGK .

II. Nội Dung:

 

doc66 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 933 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 học kỳ II Trường THCS Tân Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 36 Tuần 20 §6 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC N gày soạn 16 / 01/ 2006 Mục Tiêu: + Nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kì . +Rèn kĩ năng quan sát , chọn phương pháp phân chia đa giác một cách hợp lí để vĩệc tính tóan thực hiện được dễ dàng hợp lí ( thực hiện ít bước nhất ) . + Biết thực hiện vẽ , đo , tính tóan một cách chính xác , cẩn thận .. II. Chuẩn Bị: + HS : Giấy kẽ ô , thước thẳng cò chia khỏang chính xác đến mm,êke, máy tính bỏ túi + GV: Những hình vẽ sẵn trên giấy kẽ ô .Bài giải bài tóan chính xác trên film trong của bài tập 38 SGK . II. Nội Dung: Họat động GV Họat động HS Ghi bảng * Ổn định lớp & Kiểm tra bài cũ : Bỏ qua . Họat động 1: ( Giải quyết vấn đề tìm kiến thức mới ). +ho một đa giác tùy ý , hãy nêu một cách tính diện tích đa giác đó với mức độ sai số cho phép ? Họat động 2: Ví dụ SGK ( Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn ) GV : Các em thực hiện phép vẽ , đo ,cần thiết để tính diện tích của đa giác . + Gv nhận xét và kết luận Họat động 3: Luyện tập tính tóan theo bài tập 38 GV : Vẽ hình 153 của bài tập 38. Họat động 4: Luyện tập đo đạc và tính tóan theo bài tập 37. + GV vẽ hình 152 lên bảng ( Chỉ để trực quan còn Hs phải đo trong SGK ) . + Cho Hs làm cá nhân , Gv thu và chấm một số em . Củng cố : Tỉ lệ 1/5000 nghĩa là :trong hình 1cm thì thực tế 5000cm. Nếu trong hình là 3cm thì thực tế là 3x5000 cm. * Hướng dẫn về nhà : Bài tập 39: + Vẽ thêm đường cao + Đo độ dài : DI , HI , AB , EC , + Tính diện tích hình thang ABCE , tam giác CDE rồi cộng lại . Bài tập 40 làm tương tự . Họat động 1: HS vẽ đa giác vào vở và suy nghĩ cách tính diện tích đa giác đó bằng thực nghiệm . Họat động 2: Ví dụ SGK ( Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn ) HS: Làm theo mỗi nhóm ( Mỗi nhóm 2 bàn ) . + 4 nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình . Các nhóm khác góp ý kiến Họat động 3: + Hs làm tóan cá nhân SEBGF = FG.CG =50.120 =6000 m2 SABCD = 150.120= 18000 m2 Scòn lại =18000-6000 =12000 m2 Họat động 4: + Đo độ dài các đọan thẳng AC , BG , AH , HK , KC, HE , KD . + Tính diện tích các hình SABC , SAHE , S HKDE , S KDC + Tính tổng diện tích các hình trên . Bài tập 39: ( Nếu còn thời gian cho HS làm tại lớp ) Chia đa giác thành những tam giác , hình thang nếu có thể để tính diện tích từng hình nhỏ . Hình 153 ( SGK ) Hình 152 ( SGK ) IV.Dặn Dò: + Làm các bài tập : 39 , 40 . + Sọan câu hỏi ôn tập chương II . + Giải các bài tóan ôn tập chương II Rút Kinh Nghiệm: Chương III TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG Tiết 37: §1 ĐỊNH LÍ TA –LÉT TRONG TAM GIÁC I.Mục Tiêu: + Trên cơ sở ôn lại tỉ số , Hs cần nắm chắc kiến thức về tỉ số của hai đọan thẳng , từ đó hình thành và nắm vững khái niệm về đọan thẳng tỉ lệ . + Từ đo đạc trực quan , quy nạp không hòan tòan , giúp Hs nắm được một cách chắc chắn nội dung của định lí Ta lét.( thuận ) . + Bước đầu vận dụng định lí Ta lét vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau . II . Chuẩn Bị: + HS : Xem lại lí thuyết về tỉ số của hai số ( lớp 6) , thước kẽ và ê ke . + GV : Chuẩn bị bảng phụ vẻ sẵn hình ?3 . Chuẩn bị ví dụ ở hình 4 trên bảng phụ . Chuẩn bị sẵn ?4 ở bảng phụ . III. Nội Dung: Họat động GV Họat động HS Ghi Bảng *** Ổn định và kiểm tra bài cũ : Hoật động 1: Ôn lại kiến thức cũ , tìm kiến thức mới +Nhắc lại tỉ số của hai số là gì? + Cho Hs làm ?1 + Mở rộng : CD = 5cm ; AB = 5 dm . ( Giúp Hs chú ý việc đổi về cùng đơn vị đo ) + Hình thành khái niệm tỉ số của hai đọan thẳng . Họat động 2: Vận dụng kiến thức cũ , phát hiện kiến thức mới . + Hs thực hiện ?2. + Giới thiệu đọan thẳng tỉ lệ + Gọi vài Hs nêu định nghĩa Họat động 3: Tìm kiến thức mới . + Gv treo bảng phụ ?3 . ( Gợi ý : Nhận xét gì về các đường thẳng song song cắt hai cạnh AC và AB ? ) . + Khi có một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì ? + GV đúc rút các phát biểu , nêu thành định lí thuận của định lí Ta Lét . ( Chú ý cho Hs ở trên chưa thể xem là một chứng minh ) + Cho vài Hs đọc lại định lí . + Trình bày ví dụ ở SGK chuẩn bị sẵn trên bảng phụ . Họat động 4: Củng cố . + Cho 2 Hs làm câu a và câu b ? 4 trên bảng lớp . + Gv treo bảng phụ ?4 . + Lớp làm nháp và nhận xét bài làm bảng của 2 bạn trên bảng lớn . + Gv cho Hs sửa bài hoặc treo bảng phụ bài giải sẵn ?4 . Họat động 5: Hướng dẫn bài tập về nhà . Họat động 1: + Một vài HS nhắc lại . + Hs làm miệng . +Nêu cách tính + Vài HS nêu khái niệm . Họat động 2: + Hs tính miệng . + Vài Hs nêu định nghĩa . Họat động 3: + Thực hiện trên nháp tính tóan từng tỉ số .Sau đó một số em xung phong nêu kết qủa . Cùc em còn lại nhận xét và bổ sung . + Một vài em phát biểu . + Vài Hs nêu định lí Ta lét + Hs làm bài tập nháp . 2 Hs lên bảng làm . + Lớp nhận xét . Gv hòan chỉnh đáp số . Chương III TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG §1 ĐỊNH LÍ TA LÉT TRONG TAM GIÁC 1. Tỉ số của hai đọan thẳng + Định nghĩa SGK + AB = 3cm , CD = 6cm . Tỉ số của đọan thẳng AB và CD là + Chú ý : SGK . 2. Đọan thẳng tỉ lệ: SGK 3. Định lí Ta- lét trong tam giác . + Định lí SGK GT: rABC , B’C’// BC KL: Chú ý: AB, AB’ , B’B Tỉ lệ với AC , AC’ , C’C Bài làm ?4 a) a// Bc. Theo định lí Ta lét ta có : b) ta cóAB// DE (cùng vuông góc ac) theo đ/lý ta lét tacó y=4+2.8= 6.8 IV. Dặn Dò: +Học thuộc ĐL Ta lét . Chúy ý thành lập tỉ số . Giải bài tập SGK .Xem kĩ §2 *Rút Kinh Nghiệm: Tiết 38 T 21 §2 ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QỦA CỦA ĐỊNH LÍ TA-LÉT I. Mục Tiêu: + Trên cơ sở cho HS thành lập mệnh đề đảo của định lí Ta lét . Từ một bài tóan cụ thể , hình thành phương pháp chứng minh và khẳng định sự đúng đắn của mệnh đề đảo . Hs tự tìm ra cho mình một phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song . + Rèn kĩ năng vận dụng định lí đảo trong việc chứng minh hai đường thẳng song song . Vận dụng được một cách linh họat hệ quả của định lí Ta Lét trong những trường hợp khác nhau + Giáo dục cho Hs tư duy biện chứng thông qua việc : Tìm mệnh đề đảo , chứng minh , vận dụng vào thực tế , tìm ra phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song . II. Chuẩn Bị: + HS : Tập thành lập mệnh đề đảo của định lí Ta lét ở nhà . Học bài cũ và làm bài tập ở nhà . + Gv : Phiếu học tập sọan trứớc ?1 , ?2 , ?3 và các bài giải hòan chỉnh của các câu hỏi trên , trên bảng phụ hay film trong . III. Nội Dung: Họat động GV Họat động HS Ghi Bảng *** Ổn định lớp Họat động 1: Kiểm tra bài cũ + Phát biểu định lí Ta Lét ? + Aùp dụng : Tính x trên hình vẽ sau ( Gv vẽ bảng ) . + Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lí Ta Lét . +Gv giới thiệu bài mới . Họat động 2: ( Bài tập dẫn đến chứng minh định lí Ta Lét đảo ) + Phát phiếu học tập ?1 . Yêu cầu Hs làm bài , nộp cho giáo viên ( Có thể làm trên film trong và sử dụng đèn chíêu ) . + Từ bài tóan trên , nếu khái quát vấn đề , có thể rút ra kết luận gì ? + Gv nêu định lí đảo và phương pháp chứng minh ( Tương tự bài tập ?1 ) , ghi bảng . Họat động 3: Tìm kiếm hệ qủa của định lí Ta Lét + Cho Hs làm nhóm ?2 + Treo các bài làm của Hs lên bảng lớp ( họăc chiếu các bài làm của học sinh ) . Yêu cầu Hs rút ra kết luận từ bài tập này ? + Nếu thay các số đo trong ?2 bằng giả thiết là B’C’ // BC và C’D // BB’ .b Hãy chứng minh lại các tỉ số bằng nhau như trên ? + Gv khái quát lại các nội dung mà Hs đã phát biểu đúng , ghi thành hệ quả . * Trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần nối dài hai cạnh còn lại của tam giác đó , hệ quả còn đúng hay không ? Gv ghi thành chú ý Họat động 4: Củng cố + làm ?3 trên phiếu học tập ( hoặc film trong ) . + Gv chiếu một số bài làm của học sinh , sửa sai , trình bày lời giải hòan chỉnh mà giáo viên viên đã chuẩn bị sẵn trên bảng phụ hoặc trên film trong . Họat động 5: Hướng dẫn bài tập về nhà . Bài tập 6, bài tập 7 làm tương tự ?3 đã giải trong vở . Họat động 1: + Một Hs làm ở bảng lớn . Cả lớp làm nháp và nhận xét . Họat động 2: + Hs làm trên phiếu học tập * Nhận xét được : * Sau khi vẽ B’C’’ // BC , tính được AC’’ = AC’ . * Nhận xét được C’’ trùng với C’ và BC’ // BC + Học sinh phát biểu ý kiến sau đó phát biểu định lí đảo . Họat động 3: + Làm nhóm . Mỗi nhóm làm trên một phiếu họic tập (hay trên một film ) .Nộp cho Gv . + Một vài Hs đưa ra kết luận : “ Nếu có một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì tạo thành một tam giác mới…………”. + Hs trả lời Họat động 4: + Làm ?3 SGK vào vở học Tìm x? Tiết 38 ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TA LÉT 1. Định lí Ta Lét đảo: SGK GT:rABC CóÙ: KL: B’C’ // BC 3. Hệ quả của định lí Ta Lét : SGK GT : r ABC CóB’C’ // BC KL: Chú ý : SGK Bài làm ?3 SGK : ( Lấy nội dung bài giải của HS ) IV. Dặn Dò: +Học thuộc định lí đảo và hệ quả . + Cố gắng giải bài tập 6, 7 , 9 và giải thêm bài tập 10 , 11 trong tiết luyện tập . Chuẩn bị luyện tập. *Rút Kinh Nghiệm: Tiết 39 T22 LUYỆN TẬP I . Mục Tiêu: + Củng cố vững chắc , vận dụng thành tạo định lí Ta lét ( thuận và đảo )để giải quyết những những bài tóan cụ thể từ đơn giản đến hơi khó . + Rèn kĩ năng phân tích , tính tóan , chứng minh , biến đổi tỉ lệ thức . + Qua những bài tập liên hệ với thực tế , giáo viên dục cho HS tính thực tiễn của tóan học .. II. Chuẩn Bị: + HS chuẩn bị phiếu học tập ( hoặc film trong ) ,học kĩ lí thuyết . +GV : Chuẩn bị trước những hình vẽ 18 , 19 b SGK trên bảng phụ ( hoặc film trong ) . Các bài giải của các bài tập có trong tiết luyện tập ( làm trên film trong ) . III. Nội Dung: Họat động GV Họat động HS Ghi Bảng *** Ổn định lớp : Họat động 1: Kiểm tra bài cũ . + Vẽ bảng . + Dựa vào các số liệu ghi trên hình vẽ , Có thể rút ra nhận xét gì về hai đọan thẳng DE và BC ? Tính đọ dài DE ( Cho thêm BC = 6,4 ) ? Họat động 2:Luyện tập +Bài tập 10 SGK : + Cho Hs làm nhóm trên phiếu học tập ( hay trên film trong ) . + Cho mỗi nhóm lên bảng dán phiếu học tập và trình bày bài làm của nhóm. + Giáo viên viên sửa sai cho mỗi nhóm và trình bày lời giải hòan chỉnh nếu có . + Bài Tập 12 SGK : + yêu cầu Hs xem hình vẽ ở bảng và các số liệu ghi trên hình vẽ , trình bày cách thực hiện để đo khỏang cách giữa hai điểm A và B ( chiều rộng con sông ) mà không cần sang bờ bên kia ? Họat động 3:Củng cố * Bài Tập 14 b ở SGK + Cho đọan thẳng có độc dài n . Hãy dựng đọan thẳng có độ dào x sao cho . + Gv dán bài làm của một số Hs lên bảng lớn . Sửa sai nếu có . Chiếu bài làm hòan chỉnh cho cả lớp xem ( họăc dán bảng phụ có bài giải hòan chỉnh ) . Họat động 4: Hướng dẫn bài tập về nhà + Bài tập 13 SGK : + Xem hình vẽ 19 SGK . + Để sử dụng được Định lí Ta lét hay hệ quả ở dây đã có những yếu tố song song nào ? A , K , C có thẳng hàng không ? Sợi dây FC dùng để làm gì ? + Bài tập 11: Làm tương tự bài 10 Họat động 1: + Cả lớp cùng thực hiện trên phiếu học tập . Họat động 2: + Làm theo nhóm ( mồi nhóm hai bàn ) . Cho d // BC ; AH là đường cao . Ta có:( ĐL Ta Lét trong rABH ) Mà: ( Hệ qủa ) Vậy : (Đ pcm ) * Nếu : Thì : SAB’C’= = SABC = .67,5 =7,5 ( cm2) + HS suy nghĩ và trình bày trong trong vở nháp . dợi giáo viên viên hỏi rồi trả lời Họat động 3: + Làm trên film trong a) Dựng : -Vẽ góc xOy tùy ý , đặt điểm N trên tia Ox sao cho ON = n . -Trên tia Oy đặt OA = 2 ; AB = 1 ( Đơn vị dài tùy ý chọn ) . -Nối BN . Dựng At // BN cắt Ox tại M cần dựng . -x= OM =n . b) Chứng minh : Theo hệ quả của định lí Ta lét: Vì Vậy: . +Nhận xét gì về hai đọan thẳng DE và BC ? +Cho thêm BC = 6,4 tính DE =? Bài làm: Suy ra DE // BC ( Ta lét đảo ) . Theo hệ quả Ta lét ta lại có : DE = 2,5.6,4:4 = 4 *Bài tãp 12: + Nhắm để có A , B , B’ thẳng hàng , đóng cọc như hình vẽ ở một bờ s6ng + Từ B , B’ vẽ lần lượt BC , B’C’ vuông góc với AB’ sao cho A , C , C’ thẳng hàng . + Đo BC = a; BB’= h ; B’A’=a’. * Theo hệ quả TaLét ta có : . Tữ đó suy ra x IV . Dặn Dò: + Tiếp tục học thuộc định lí và hệ quả TALÉT. + Xem lại các bài tập đã giải và giải tiếp các bài tập còn lại . + Xem trước §3 Tính chất đường phân giác của tam giác . * Rút Kinh Nghiệm: Tiết 40 T22 §3 TÍNH CHẤT DƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC . I. Mục Tiêu : + Trên cơ sở một bài tóan cụ thể : Cho Hs vẽ hình , đo , tính tóan , , dự đóan , chứng minh , tìm tòi và phát hiện kiến thức mới . + Giáo dục cho Hs quy luật của nhận thức : Từ trực quan sinh động sang tư duy trừu tượng , tiến đến vận dụng vào thực tế . + Bước đầu Hs biết vận dụng định lí trên để tính tóan những độ dài liên quan đến phân giác trong và phân giác ngòai của một tam giác . II. Chuẩn Bị: + HS : Học bài cũ . Chú ý ôn tập đến mối liên hệ giữa đường phân giác trong và ngòai của một tam giác , dụng cụ để học dựng hình . + GV : Sọan các bài gải hòan chỉnh cho các bài tập ?2 , ?3 trên bảng phụ hay trên film trong . III. Nội Dung: Họat động GV Họat động HS Ghi Bảng *** Ổn định lớp : Họat động 1: Ôn tập về dựng hình , tìm kiến thức mới . + Cho HS làm ?1 SGK Họat động 2: Tìm hiểu chứng minh , Tập phân tích và chứng minh . + Giới thiệu bài mới và yêu cầu Hs tìm hiểu chứng minh định lí ở SGK . Dùng hình vẽ có ở bảng , yêu cầu Hs phân tích : -Vì sao cần vẽ thêm BE // AC ? -Sau khi vẽ thêm bài tóan trở thành chứng minh tỉ lệ thức nào ? - Có định lí hay tính chất nào liên quan đến nội dung này không ? Cuối cùng có cách vẽ thêm khác ? + Gv : yêu cầu vài Hs đọc định lí ở SGK . Ghi bảng . + Trong trường hợp tia phân giác ngòai của tam giác Thì sao? KGv: Gợi ý chứng minh , xem như bài tập về nhà . Họat động 3: Vận dụng lí thuyết để giải quyết những bài tập cụ thể . + Làm bài tập 2 SGK : + Cho Hs làm trên phiếu học tập , Gv thu và chấm một số bài , treo bài giải hòan chỉnh lên bảng cho cả lớp xem . + Bài tập ?3 SGK : + Cho Hs làm trên phiếu học tập hay trên film trong . Thu và chấm một số bài . treo bài giải hòan chỉnh cho cả lớp xem . Họat động 4: Củng cố . + Giải bài tập 17 SGK : + Cho lớp làm nhóm . Mỗi nhóm 2 bàn . Sau đó cho mỗi nhóm một đại diện lên bảng trình bày . Các nhóm khác góp ý . Gv khái quát , trình bày lời giải hòan chỉnh trêmn một bảng phụ . Họat động 5: Hướng dẫn bài tập về nhà . *Bài tập 15 SGK : Tương tự ? 2 ; ?3 đã giải trên lớp . * Bài tập 16 SGK : + Nếu hai tam giác có cùng chiều cao , tỉ số hai đáy so với tỉ số hai diện tích ntn? Hay phương pháp khác ? Họat động 1: + Làm ?1 + Một số Hs phát biểu kết quả tìm kiếm của mình . Trong bài tóan đã thực hiện . Đường phân giác của một tam giác chia cạnh đối dện thành hai đọan thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đọan ấy .” Họat động 2: + HS đọc chứng minh ở SGK và trình bày các vấn đề mà mà Gv yêu cầu . + HS ghi bài ( Xem phần Định lí , GT và KL ) .. + Hs quan sát hình vẽ 22 SGK và trả lời : -Vẽ BE’ // AC có rABE’ cân tại B( Ê’=E’ÂB) - Suy ra : +rABC nếu điểm D nằm giữa D và C sao cho : THÌ AD là phân giác trong của BÂC . + Chỉ cần thước thẳng để đo độ dài của bốn đọan thẳng AB , AC , BD , CD sau khi tính tóan có thể kết luận ad có phải là phân giác của BÂC hay không mà không dùng thước đo góc . Họat động 3: + Làm trên phiếu học tập ?2 . + HS làm trên phiếu học tập ?3 . Họat động 4: + Họat động theo nhóm , Mỗi nhóm gồm hai bàn . Sau đó mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày . + Tập trung nghe hướng dẫn . §3 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC . Định lí : (SGK ) GT: rABC , AD là phân giác của BÂC KL: Chú ý : Định lí trên vẫn đúng với tia phân giác góc ngòai của tam giác . ?2 . Giải: Do AD n là phân giác của BÂC : * * Nếu : y=5 thì x= 5.7 : 15 x = ?3 . Giải: Do DH là phân giác của EDÂF nên:Hay: . Suy ra : x-3 = (3.8,5 ) :5 x= 5,1+3 = 8,1 Bài tập 17: Vì ME là phân giác của AMÂC nên : Mà: BM=MC ( gt ) Suy ra: , Suy ra : DE // BC ( ĐL Ta Lét đảo) IV. Dặn Dò: + Học thuộc định lí và chú ý . Làm các bài tập ở SGK . + Giải bài tập ở phần luyện tập để tiết sau luyện tập tốt hơn . * Rút Kinh Nghiệm: Tiết 41. T23 LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu: + Củng cố vững chắc , vận dụng thành thạo về địinh lí . Giải quyết những bài tóan cụ thể , từ đơn giản đến hơi khó . + Rèn kĩ năng phân tích ,tính tóan ,chứng minh , biến đổi tỉ lệ thức . + Qua những bài tập rèn luyện cho HS tư duy logic , thao tác phân tích đi lên trong việc tìm kiếm lời giải của một bài tóan chứng minh .Đồng thời qua mối liên hệ giữa các bài tập , giáo viên dục cho Hs tư duy biện chứng . II. Chuẩn Bị: + Hs : Phiếu học tập , học kĩ lí thuyết , làm đầy đủ các bài tập . + GV : - Chuẩn Bị: bị trước những hình vẽ 26 , 27 SGK trên bảng phụ hay trên film trong . Vẽ hình tóm tắt của phần kiểm tra bài cũ hay trên bảng phụ hay trên film trong Các bài giải hòan chỉnh của các bài tập có trong tiết luyện tập ( Làm trên film trong ) . III. Nội Dung: Họat động GV Họat động HS Ghi Bảng ** Ổn định lớp. Họat động 1: Kiểm tra bài cũ , luyện tập . + Phát biểu định lí về đường phân giác của một tam giác ? + Aùp dụng : ( Xem phần ghi bảng ) + Thu chấm một số bài của học sinh . Họat động 2: Họat động luyện tập theo nhóm. + Họ sinh xem đề ghi p73 bảng và làm vịec theo nhóm a) Chứng minh câu a ) : Hai nhp1m cử đại diện lên trình bày ở bảng , các nhóm khác góp ý , Gv khái quát kết luận . b) Cho đường thẳng a đi qua O , từ câu a ) , em có thêm nhận xét gì về hai đọan thẳng OE và OF ? + GV nhận xét bài làm của các nhóm , khái quát cách giải , đặc biệt là chỉ ra cho Hs mối liên hệ động của hai bài tóan , giáo viên dục cho Hs phon g cách học tóan theo quan điểm động trong mối liên hệ biện chứng . Họat động 3: Củng cố * Bài tập 21 SGK : + Học sinh làm trên phiếu học tập , một học sinh khá lên bảng làm bài tập theo hướng dẵn sau : -So sánh diện tích SABM với SABC ? -So sánh SABD với SACD ? - Tỉ số SABD với S ACB ? -Điểm D có nằm giữa hai điểm B và M không ? Vì Sao ? -Tính SAMD = ? Họat động 4: Hướng dẫn Bài tập về nhà * Bài tập 22 SGK : + Từ sáu góc bằng nhau có thể lập thêm ra được thêm những cặp góc bằng nhau nào nữa để có thể áp dụng định lí đường phân giác của tam giác ? Họat động 1: + Làm bài trên phiếu học tập Do AD là phân giác của góc BAC nên ta có : ( Bài nào làm tốt sẽ được ghi bảng ) Họat động 2: + Làm nhóm . mỗi nhóm hai bàn . Làm bài tập phối hợp cả bài 19 và 20 SGK ( Gv phải chuẩn bị trước ) . + Gọi giao đieểm của EF và BD là I ta có : + Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức vào tỉ lệ thức trên ta được : + Lúc đó ta vẫn có : ( Aùp dụng hệ qủa vào rADC và r BDC) . Từ đó suy ra EO = FO . Họat động 3: + Làm bài tập trên phiếu học tập theo sự hướng dẫn và gợi ý của giáo viên .. Một Hs khá giỏi làm ở bảng lớn . LUYỆN TẬP GT: AD là phân giá c góc BAC AB = 3,AC = 5, BC=6 KL: BD=? , DC= ? Bài tập: Cho AB // CD// a a) Chứng minh : b) Nếu đường thẳng a đi qua giao điểm O Của hai đường chéo AC và BD nhận xét gì về hai đọan thẳng OE và OF ? Bài tập 21 SGK Tính diện tích rADM ? * SABM =SABC. ( Do M là trung điểm của BC ) SABD : SACD = m:n ( Đường cao từ D đến AB , AC bằng nhau , hay sử dụng định lí đường phân giác ) . * Do n>m nên BD <DC suy ra D nằm giữa B và M . * Nên: IV . Dặn Dò: + Tiếp tục giải bài tập . + Xem kĩ trước §4 KHÁI NIỆM TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG *Rút Kinh Nghiệm: Tiết 42 T23 §4 KHÁI NIỆM TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I . Mục Tiêu: + Hs nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng , về cách viết tỉ số đồng dạng . Hiểu và nắm vững các bước trong việc chứng minh định lí “ Nếu MN // BC , MAB & NACrAMN đồng dạng rABC + Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau .các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại . +Rrèn kĩ năng vận dụng hệ quả của định lí Ta Lét trong chứng mih hình học . Chuẩn Bị: + Hs : Xem bài cũ liên quan đến định lí Ta Lét , thước đo mm, êke , compa , thước đo góc + Gv : Tranh vẽ sẵn hình 28 SGK . Cho Hs đo các góc , so sánh các tỉ số tương ứng , rút ra kết luận . Chuẩn bị bảng phụ và phiếu học tập in sẵn hình 29 SGK . III. Nội Dung: Họat động GV Họat động HS Ghi Bảng ** Ổn định lớp . Họat động 1: Quan sát , nhận dạng những hình có quan hệ đặc biệt . Tìm khái niệm mới . + Ch o Hs xem hình 28 SGK . yêu cầu Hs nhận xét các hình . cho ý kiến nhận xét cá nhân về những cặp hình vẽ đó .? + Gv giới thiệu bài mới . Họat động 2: Bài tập phát hiện kiến thức mới .. +Cho làm ?1 trên phiếu học tập do Gv chuẩn bị trước (hay trên film trong ) . + Có nhận xét gì rút ra rtừ bài tập ?1 ? + Gv định nghĩa hai tam giác đồng dạng . Chú ý cho Hs về tỉ số đồng dạng . ( Ghi bảng ) . Họat động 2: Củng cố khái niệm. + treo nội dung bài giải ?1 ( làm trên bảng phụ ) ; yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời miệng : Hai tam giác bằng nhau có thể xem chúng đồng dạng không ? Nếu có thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu ? rABC có đồng dạng với chính nó không ? Vì sao ? Nếu rABC đồng dạng với rA’B’C’ Thì rA’B’C’ đồng dạng với r ABC không ? Vì sao ? Tính chất đồng dạng của tam giác có tính chất bắc cu không ? Vì sao? + Dựa vào những nhận xét trên , đặc biệt là nhận xét thứ ba , từ đó ta có thể nói hai tam giác nào đó là đồng dạng với nhau mà không cần chú ý đến thứ tự . Họat động 3: Tìm kiến thức mới . + Cho Hs làm ?2 theo nhóm . Yêu cầu : +- Các nhóm đọc đề , chứng minh , sau đó mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày . Các học sinh còn lại , trao đổi ý kiến . + GV chốt lại chứng minh . yêu cầu vài học sinh phát biểu định lí và giáo viên viên ghi bảng tóm tắt định lí + Trong chứng minh trên chúng ta đã sử dụng hệ quả của định lí TaLét . Vìi vậy trong trường hợp đặc biệt ở bảng ( GV chuẩn bị trước ở bảng phụ hay trên film trong ) . Định lí trên có đúng không ? Vì sao ? Họat động 4: Củng cố phần định lí . + Các mệnh đề sau đây đúng hay sai ? Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng . Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau . Nếu rABC đồng dạng với rA’B’C’ heo tỉ số k1, rA’B’C’ đồng dạng với rA’’B’’C’’ theo tỉ số k2 thì rABC đồng dạng với rA”B”C” theo tỉ số nào ? vì sao? Họat động 5: Hướng dẫn bài tập về nhà . * Bài tập 25 ; 26 SGK : + Chú ý : Vận dụng định lí vừa học . Số tam giác dựng được ( Số nghiệm ? ) Họat động 1: + Quan sát trên tranh vẽ sẵn nhận xét các cặp hình vẽ có quan hệ đặc biệt . + Hs

File đính kèm:

  • dochinh 8 ky 2.doc