I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành co bản (Đo gián tiếp chiều cao một vạt và khoảng cách giữa 2 điểm).
- Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, chuẩn bị cho tiết thực hành kế tiếp.
- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng.
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: Giác kế, thước ngắm, hình 54, 55.
- HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc : Thước đo góc, giác kế.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
42 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 kỳ 2 năm học 2010- 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/03/2010 Ngày giảng: …………………
Tiết 50
ứng dụng thực tế của tam giác
đồng dạng
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành co bản (Đo gián tiếp chiều cao một vạt và khoảng cách giữa 2 điểm).
- Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, chuẩn bị cho tiết thực hành kế tiếp.
- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Giác kế, thước ngắm, hình 54, 55.
- HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc : Thước đo góc, giác kế.
Iii- Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
15'
15'
6'
4'
1- Kiểm tra:
- GV: Để đo chiều cao của 1 cây, hay 1 cột cờ mà không đo trực tiếp vậy ta làm thế nào?
(- Tương tự bài tập 50 đã chữa).
- GV: Để HS nhận xét Cách đo
*HĐ 1; Tìm cách đo gián tiếp chiều cao của vật
1) Đo gián tiếp chiều cao của vật
- GV: Cho HS hoạt động theo từng nhóm trao đổi và tìm cách đo chiều cao của cây và GV nêu cách làm.
C'
C
B A A'
- Các nhóm báo cáo và rút ra cách làm đúng nhât.
- VD: Đo AB = 1,5, A'B = 4,5 ; AC = 2
Thì cây cao mấy m?
HĐ2: Tìm cách đo khoảng cách của 2 điểm trên mặt đất, trong đó có 1 điểm không thể tới được
2. Đo khoảng cách của 2 điểm trên mặt đất trong đó có 1 điểm không thể tới được
- GV: Cho HS xem H55
Tính khoảng cách AB ?
A
B a C
- HS suy nghĩ, thảo luận trong nhóm tìm cách đo được khoảng cách nói trên
- HS Suy nghĩ phát biểu theo từng nhóm
3. Củng cố:
- GV cho 2 HS lên bảng ôn lại cách sử dụng giác kế để đo 2 góc tạo thành trên mặt đất.
- GV: Cho HS ôn lại cách sử dụng giác kế đứng để đo góc theo phương thẳng đứng.
4. HDVN:
- Tìm hiểu thêm cách sử dụng 2 loại giác kế
- Xem lại phương pháp đo và tính toán khi ứng dụng đồng dạng.
- Chuẩn bị giờ sau:
- Mỗi tổ mang 1 thước dây (Thước cuộn) hoặc thước chữ A 1m + dây thừng.
Giờ sau thực hành (Bút thước thẳng có chia mm, eke, đo độ).
+ Cắm 1 cọc mặt đất
+ Đo độ dài bóng của cây và độ dài bóng của cọc.
+ Đo chiều cao của cọc (Phần nằm trên mặt đất) Từ đó sử dụng tỷ số đồng dạng. Ta có chiều cao của cây.
1) Đo gián tiếp chiều cao của vật
+ Bước 1:
- Đặt thước ngắm tại vị trí A sao cho thước vuông góc với mặt đất, hướng thước ngắm đi qua đỉnh của cây.
- Xác định giao điểm B của đường thẳng AA' với đường thẳng CC' (Dùng dây).
Bước 2:
- Đo khoảng cách BA, AC & BA'
Do ABC ~ A'B'C'
- HS hoạt động theo nhóm
Cây cao là
- HS Thay số tính chiều cao
2. Đo khoảng cách của 2 điểm trên mặt đất trong đó có 1 điểm không thể tới được
B1: Đo đạc
- Chọn chỗ đất bằng phẳng; vạch 1 đoạn thẳng có độ dài tuỳ chọn (BC = a)
- Dùng giác kế đo góc trên mặt đất đo các góc = , =
B2: Tính toán và trả lời:
Vẽ trên giấy A'B'C' với B'C' = a'
= ; = có ngay ABC ~ A'B'C'
- áp dụng
+ Nếu a = 7,5 m
+ a' = 15 cm
A'B' = 20 cm
Khoảng cách giữa 2 điểm AB là:
cm = 10 m
- HS lên trình bày cách đo góc bằng giác kế ngang
- HS trình bày và biểu diễn cách đo góc sử dụng giác kế đứng
HS: Theo dõi
Ngày soạn:14/03/2010 Ngày giảng: …………………
Tiết 51
Thực hành đo chiều cao của vật
Đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
trong đó có một điểm không thể tới được
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành cơ bản để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế (Đo gián tiếp chiều cao một vật và khoảng cách giữa 2 điểm).
- Đo chiều cao của cây, một toà nhà, khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được.
- Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, kỹ năng đo đạc, tính toán, khả năng làm việc theo tổ nhóm.
- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Giác kế, thước ngắm, hình 54, 55.
- HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc : Thước đo góc, giác kế. Thước ngắm, thước dây, giấy bút.
Iii- Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
10'
10'
10'
5'
3'
2'
1- Kiểm tra:
- GV: Để đo chiều cao của 1 cây, hay 1 cột cờ mà không đo trực tiếp vậy ta làm thế nào?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2- Bài mới:
* Tổ chức thực hành
* HĐ1: GV hướng dẫn thực hành
B1: - GV: Nêu yêu cầu của buổi thực hành
+ Đo chiều cao của cột cờ ở sân trường
+ Phân chia 4 tổ theo 4 góc ở 4 vị trí khác nhau
B2:
- Các tổ nghe, xác định vị trí thực hành của tổ mình
- HS các tổ về đúng vị trí và tiến hành thực hành
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- GV: Đôn đốc các tổ làm việc, đo ngắm cho chuẩn.
C'
C
B A A'
* HĐ2: HS thực hành đo đạc thực tế ghi số liệu
* HĐ3: HS tính toán trên giấy theo tỷ xích
* HĐ4: Báo cáo kết quả.
3- Củng cố:
- GV: Kiểm tra đánh giá đo đạc tính toán của từng nhóm.
- GV: làm việc với cả lớp.
+ Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm
+ Thông báo kết quả đúng.
+ ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức toán học vào đời sống hàng ngày.
+ Khen thưởng các nhóm làm việc có kết quả tốt nhất.
+ Phê bình rút kinh nghiệm các nhóm làm chưa tốt.
+ Đánh giá cho điểm bài thực hành.
4- Hướng dẫn về nhà
- Tiếp tục tập đo một số kích thước ở nhà: chiều cao của cây, ngôi nhà…
- Giờ sau mang dụng cụ thực hành tiếp
- Ôn lại phần đo đến một điểm mà không đến được.
HS: Trả lời
HS: Thực hiện
B1: Chọn vị trí đặt thước ngắm ( giác kế đứng) sao cho thước vuông góc với mặt đất, hướng thước ngắm đi qua đỉnh cột cờ.
B2: Dùng dây xác định giao điểm của Â' và CC'
B3: Đo khoảng cách BA, AA'
B4: Vẽ các khoảng cách đó theo tỷ lệ tuỳ theo trên giấy và tính toán tìm C'A'
B5: tính chiều cao của cột cờ:
Khoảng cách: A'C' nhân với tỷ số đồng dạng ( Theo tỷ lệ)
HS: Hoạt động
Ngày soạn: 16/03/2010 Ngày giảng: …………………
Tiết 52
Thực hành ( Tiết 2)
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành cơ bản Để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế (Đo khoảng cách giữa 2 điểm).
- Đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được.
- Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, kỹ năng đo đạc, tính toán, khả năng làm việc theo tổ nhóm.
- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Giác kế, thước ngắm.
- HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc :
Thước đo góc, giác kế. Thước ngắm, thước dây, giấy bút.
Iii- Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
10
10'
10
5'
3'
2'
1- Kiểm tra:
- GV: Để đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một điểm không thể đến được ta làm như thế nào?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2- Bài mới:
* Tổ chức thực hành
* HĐ1: GV hướng dẫn thực hành
Bước 1:
- GV: Nêu yêu cầu của buổi thực hành
+ Đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một điểm không thể đến được .
+ Phân chia 4 tổ theo 4 góc ở 4 vị trí khác nhau.
Bước 2:
+ Các tổ đến vị trí qui định tiến hành thực hành.
A
-- -- - -
- - - -- -- --
B C
* HĐ2: HS thực hành đo đạc thực tế ghi số liệu.
* HĐ3: HS tính toán trên giấy theo tỷ xích.
* HĐ4: Báo cáo kết quả.
3- Củng cố:
- GV: Kiểm tra đánh giá đo đạc tính toán của từng nhóm.
- GV: làm việc với cả lớp.
+ Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm
+ Thông báo kết quả đúng.
+ ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức toán học vào đời sống hàng ngày.
Khen thưởng các nhóm làm việc có kết quả tốt nhất.
+ Phê bình rút kinh nghiệm các nhóm làm chưa tốt.
+ Đánh giá cho điểm bài thực hành.
4- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập: 53, 54, 55
- Ôn lại toàn bộ chương III
- Trả lời câu hỏi sgk.
Bước 1:
Chọn vị trí đất bằng vạch đoạn thẳng BC có độ dài tuỳ ý.
Bước 2:
Dùng giác kế đo các góc = ;
Bước 3:
Vẽ A'B'C' trên giấy sao cho BC = a'
( Tỷ lệ với a theo hệ số k)
+ = ;
Bước 4:
Đo trên giấy cạnh A'B', A'C' của
A'B'C'
+ Tính đoạn AB, AC trên thực tế theo tỷ lệ k.
Bước 5: Báo cáo kết quả tính được.
Ngày soạn:21/03/2010 Ngày giảng: ………
Tiết 53
Ôn Tập chương III
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế .
- Kỹ năng: - Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh.
- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: bảng phụ, hệ thống kiến thức
- HS: Thước, ôn tập toàn bộ chương
Iii- Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
12'
25'
2'
1'
1- Kiểm tra:
( Trong quá trình ôn tập )
2- Bài mới
I- Lý thuyết
- HS trả lời theo hướng dẫn của GV
1. Nêu định nghĩa đoạn thẳng tỷ lệ?
2- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT, KL của định lý Talét trong tam giác?
- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT, KL của định lý Talét đảo trong tam giác?
3- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT’ KL hệ quả của định lý Ta lét
4-Nêu tính chất đường phân giác trong tam giác?
5- Nêu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác?
II- Bài tập
1) Chữa bài 56
- 1 HS lên bảng chữa bài tập
2) Chữa bài 57
- GV: Cho HS đọc đầu bài toán và trả lời câu hỏi của GV:
+ Để nhận xét vị trí của 3 điểm H, D, M
trên đoạn thẳng BC ta căn cứ vào yếu tố nào?
+ Nhận xét gì về vị trí điểm D
+ Bằng hình vẽ nhận xét gì về vị trí của 3 điểm B, H, D
+ Để chứng minh điểm H nằm giữa 2 điểm B, D ta cần chứng minh điều gì ?
- HS các nhóm làm việc.
- GV cho các nhóm trình bày và chốt lại cách CM.
3- Củng cố:
- GV nhắc lại kiến thức cơ bản chương
4- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập còn lại
- Ôn tập giờ sau kiểm tra 45'
HS: Đứng tại chỗ trình bày
I- Lý thuyết
1- Đoạn thẳng tỷ lệ
2- Định lý Talét trong tam giác
ABC có a // BC
3- Hệ quả của định lý Ta lét
4- Tính chất đường phân giác trong tam giác
Trong tam giác , đường phân giác của 1 góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỷ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.
5- Tam giác đồng dạng
+ 3 cạnh tương ứng tỷ lệ
+ 1 góc xen giưã hai cạnh tỷ lệ .
+ Hai góc bằng nhau.
Bài 56:Tỷ số của hai đoạn thẳng
a) AB = 5 cm ; CD = 15 cm thì
b) AB = 45 dm; CD = 150 cm = 15 dm thì:
= 3; c) AB = 5 CD =5
Bài 57
A
B H D M C
AD là tia phân giác suy ra:
và AB < AC ( GT)
=> DB < DC
=> 2DC > DB +DC = BC =2MC+ DC >CM
Vậy D nằm bên trái điểm M.
Mặt khác ta lại có:
Vì AC > AB => > => - > 0
=>> 0
Từ đó suy ra :>
Vậy tia AD phải nằm giữa 2 tia AH và AC suy ra H nằm bên trái điểm D. Tức là H nằm giữa B và D.
Ngày soạn: 24/03/2010 Ngày giảng: ………
Tiết 54
Kiểm Tra một tiết chương III
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương Để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế .
- Kỹ năng: - Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh.
- Kỹ năng trình bày bài chứng minh.
- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học. Rèn tính tự giác.
II. ma trận đề kiểm tra :
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Định lí Ta lét trong tam giác
1
5đ
5đ
Tam giác đồng dạng
1
5
5đ
Tổng
5đ
5đ
10đ
III/ Đề bài:
Câu1: Xác định tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD trong các trường hợp sau?
a/ AB = 12cm ; CD = 24cm
b/ AB = 120cm; CD = 14 dm
c/ AB = 1/3 CD
Câu2:
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Vẽ đường cao AH của tam giác ADB.
a/ Chứng minh:
b/ Chứng minh: AD2 = DH.DB
c/ Tính độ dài đoạn thẳng DH, AH?
d/ Tính diện tích tam giác AHB?
IV.Đáp án :
Phần tự luận: (10đ)
Câu1: (5đ)
Câu2 (5đ)
Vẽ hình đúng + ghi GT + KL ( 0,5 đ )
a. và có : ; ( SLT) => ( 1đ )
b.ABD và HAD có : ; chung =>ABD HAD ( g-g)
=> ( 1đ )
c.vuông ABD có :AB = 8cm ; AD = 6cm =>DB2 = 82+62 = 102 =>DB = 10 cm .(0,5đ)
Theo chứng minh trên AD2 = DH.DB => DH = 62 : 10 = 3,6 cm (1đ)
Có ABD HAD ( cmt) => cm ( 1đ )
V- Củng cố- Hướng dẫn về nhà
- GV: Nhắc nhở HS xem lại bài.
- Làm lại bài
- Xem trước chương IV: Hình học không gian.
Ngày soạn: 29/03/2010 Ngày giảng: ………
Chương IV: Hình lăng trụ đứng
Tiết 55
Hình hộp chữ nhật
I- Mục tiêu bài dạy:
-Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đường thẳng, mp trong không gian.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- chuẩn bị:
- GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật.
Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )
- HS: Thước thẳng có vạch chia mm
III- tiến trình bài dạy:
1- Tổ chức:1'
2- Kiểm tra:
Lồng vào bài mới.
3- Bài mới:
- ĐVĐ: GV dựa trên mô hình hình hộp chữ nhật và trên hình vẽ
Giới thiệu khái niệm hình hộp chữ nhật và hình hộp lập phương.
Bài mới.
- GV cho HS nhận xét tiếp: mặt, đỉnh, cạnh.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
20'
HĐ1-Hình hộp chữ nhật:
A B
cạnh
C
mặt
đỉnh
Hình hộp lập phương:
GV: Đưa hình lập phương
- HS chỉ ra:
Hình hộp chữ nhật có
+ 8 đỉnh
+ 6 mặt
+ 12 cạnh
HS chỉ ra VD trong cuộc sống hàng ngày là hình hộp
HS: Quan sát
HS: Chỉ ra các mặt ;cạnh ;đỉnh
15'
8'
2'
GV: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh mặt cạnh
- Em hãy nêu VD về một hình hộp chữ nhật gặp trong đời sống hàng ngày.
- Hãy chỉ ra cạnh, mặt, đỉnh của hình hộp lập phương.
-GV: Cho học sinh làm nhận xét và chốt lại.
Hình hộp có sáu mặt là hình hộp chữ nhật
Hình lập phương là hình hộp CN có 6 mặt là những hình vuông
- GV cho học sinh làm bài tập?
- HS đọc yêu cầu bài toán
HĐ2-Mặt phẳng và đường thẳng:
GV: Liên hệ với những khái niệm đã biết trong hình học phẳng các điểm A, B, C… Các cạnh AB, BC là những hình gì?
- Các mặt ABCD; A'B'C'D' là một phần của mặt phẳng đó?
B C
A' D'
- GV: Nêu rõ tính chất: " Đường thẳng đi qua hai điểm thì nằm hoàn toàn trong mặt phẳng đó"
* Các đỉnh A, B, C,… là các điểm
* Các cạnh AB, BC, … là các đoạn thẳng
* Mỗi mặt ABCD, A'B'C'D' là một phần của mặt phẳng.
HĐ3-Củng cố:
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm trả lời bài tập 1, 2, 3 sgk/ 96,97
Cho HHCN có 6 mặt đều là hình chữ nhật
- Các cạnh bằng nhau của hhcn ABCDA'B'C'D' là..
- Nếu O là trung điểm của đoạn thẳng BA' thì O nằm trên đoạn thẳng AB' không? Vì sao?...
- Nếu điểm K thuộc cạnh BC thì điểm K có thuộc cạnh C'D' không ?
HĐ4- Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài 4- cắt bằng bìa cứng rồi ghép lại
- HS nhận xét tiếp.
- HS đọc yêu cầu bài toán
- HS lên bảng chỉ ra các đỉnh, các cạnh ( hoặc dùng phiếu học tập làm bài tập? )
- Học sinh làm ra phiếu học tập
( Nháp )
+ Các mặt…
+ Các đỉnh A,B,C là các điểm
+ Các cạnh AB, BC… là các đoạn thẳng.
B C
B'
A' D'
Ngày Soạn: 30/03/2010 Ngày dạy:………2011
Tiết 56
Hình hộp chữ nhật(tiếp)
I- Mục tiêu bài dạy:
-Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đường thẳng, mp trong không gian.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện:
- GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật.
Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )
HS: Thước thẳng có vạch chia mm
III- tiến trình bài dạy:
1- Tổ chức:1'
2- Kiểm tra bài cũ:5'
GV: Đưa ra hình hộp chữ nhật: Hãy kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật?
3- Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
10'
20'
8'
2'
+AA' và BB' có nằm trong một mặt phẳng không? Có thể nói AA' // BB' ? vì sao?
+ AD và BB' có hay không có điểm chung?
* HĐ1: Giới thiệu bài mới
Hai đường thẳng không có điểm chung trong không gian có được coi là // không ? bài mới ta sẽ nghiên cứu.
* HĐ2: Tìm hiểu hai đường thẳng // trong không gian.
* HĐ3: Giới thiệu đường thẳng song song với mp & hai mp song song
- GV: cho HS quan sát hình vẽ ở bảng và nêu:
+ BC có // B'C' không?
+ BC có chứa trong mp ( A'B'C'D') không?
- HS trả lời theo hướng dẫn của GV
- HS trả lời bài tập ?3
+ Hãy tìm vài đường thẳng có quan hệ như vậy với 1 mp nào đó trong hình vẽ.
Đó chính là đường thẳng // mp
- GV: Giới thiệu 2 mp // bằng mô hình
+ AB & AD cắt nhau tại A và chúng chứa trong mp ( ABCD)
+ AB // A'B' và AD // A'D' nghĩa là AB, AD quan hệ với mp A'B'C'D' như thế nào?
+ A'B' & A'D' cắt nhau tại A' và chúng chứa trong mp (A'B'C'D') thì ta nói rằng:
mp ABCD // mp (A'B'C'D')
- HS làm bài tập:
?4 Có các cặp mp nào // với nhau ở hình 78
HĐ4- Củng cố: GV nhắc lại các khái niệm đt // mp, 2 mp //, 2 mp cắt nhau
HĐ5- Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập 7,8 sgk
1) Hai đường thẳng song song trong không gian.
?1. + Có vì đều thuộc hình chữ nhật AA'B'B
+ AD và BB' không có điểm chung
a // b a, b mp (α)
a b =
* Ví dụ:
+ AA' // DD' ( cùng nằm trong mp (ADD'A')
+ AD & DD' không // vì không có điểm chung
+ AD & DD' không cùng nằm trong một mp
B C
D
A D
B'
C'
A' B'
* Chú ý: a // b; b // c a // c
2) Đường thẳng song song với mp & hai mp song song
B C
D
A Đ
B'
B'
C'
A' D'
BC// B'C ; BC không (A'B'C'D')
?3
+ AD // (A'B'C'D')
+ AB // (A'B'C'D')
+ BC // (A'B'C'D')
+ DC // (A'B'C'D')
* Chú ý :
Đường thẳng song song với mp:
BC // mp (A'B'C'D') BC// B'C'
BC không (A'B'C'D')
A
C
D
C'
H
B
A'
B'
D'
I
L
K
* Hai mp song song
mp (ABCD) // mp (A'B'C'D')
a // a'
b // b'
a b ; a' b'
a', b' mp (A'B'C'D')
a, b mp ( ABCD)
?4 : mp (ADD/A/ )// mp (IHKL )
mp (BCC/B/ )// mp (IHKL )
mp (ADD/A/ )// mp (BCC/B/ )
mp (AD/C/B/ )// mp (ADCB )
3) Nhận xét:- a // (P) thì a và (P) không có điểm chung- (P) // (Q) (P) và (Q) không có điểm chung- (P) và(Q) có 1 điểm chung A thì có đường thẳng a chung đi qua A (P) (Q)
Ngày soạn:............ Ngày dạy:.............
Tiết 57 thể tích hình hộp chũ nhật
I- Mục tiêu bài dạy:
-Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
- Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm được phương pháp chứng minh1 đường thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp //
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện:
- GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật.
-Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )
- HS: Thước thẳng có vạch chia mm
III- tiến trình bài dạy:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
Cho hình hộp chữ nhật ABCDA'B'C'D' hãy chỉ ra và chứng minh
a -Một cạnh của hình hộp chữ nhật // với 1 mp
b - Hai mp //
3- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ1: Tìm hiểu kiến thức mới
- HS trả lời tại chỗ bài tập ?1
. GV: chốt lại đường thẳng mp
a a' ; b b'
a mp (a',b') a' cắt b'
- GV: Hãy tìm trên mô hình hoặc hình vẽ những ví dụ về đường thẳng vuông góc với mp?
- HS trả lời theo hướng dẫn của GV
- HS phát biểu thể nào là 2 mp vuông góc?
- HS trả lời theo hướng dẫn của GV
- GV: ở tiểu học ta đã học công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. Hãy nhắc lại công thức đó?
- Nếu là hình lập phương thì công thức tính thể tích sẽ là gì?
* HĐ2: Tính thể tích hình hộp chữ nhật
GV yêu cầu HS đọc SGK tr 102-103 phần thể tích hình hộp chữ nhật đến công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
* Ví dụ:
+ HS lên bảng làm VD:
*HĐ3: Củng cố
Bài tập 10/103
Bài tập 11/ SGK:
Tính các kích thước của một hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với 3, 4, 5 và thể tích của hình hộp này là 480 cm3
*HĐ5: Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập 12, 13 và xem phần luyện tập
1) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng - Hai mặt phẳng vuông góc
?1
AA' AD vì AA'DD' là hình chữ nhật
AA' AB vì AA'B'B là hình chữ nhật
Khi đó ta nói: A/A vuông góc với mặt phẳng ( ABCD) tại A và kí hiệu :
A/A mp ( ABCD )
* Chú ý:
+ Nếu a mp(a,b); a mp(a',b')
thì mp (a,b) mp(a',b')
* Nhận xét: SGK/ 101
?2
Có B/B, C/C, D/D vuông góc mp (ABCD )
Có B/B (ABCD)
B/B mp (B/BCC' )
Nên mp (B/BCC' ) mp (ABCD)
C/m t2:
mp (D/DCC' ) mp (ABCD)
mp (D/DAA' ) mp (ABCD)
V = a.b.c
Vlập phương = a3
2) Thể tích hình hộp chữ nhật
b
a c
c
VHình hộp CN= a.b.c ( Với a, b, c là 3 kích thước của hình hộp chữ nhật )
Vlập phương = a3
S mỗi mặt = 216 : 6 = 36
+ Độ dài của hình lập phương
a = = 6
V = a3 = 63 = 216
A B
E F
D C
H G
a) BF EF và BF FG ( t/c HCN) do đó :
BF (EFGH)
b) Do BF (EFGH) mà BF (ABFE)
(ABFE) (EFGH)
* Do BF (EFGH) mà BF (BCGF)
(BCGF) (EFGH)
Gọi các kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c
Ta có: = k
Suy ra a= 3k ; b = 4k ; c =5k
V = abc = 3k. 4k. 5k = 480
Do đó k = 2
Vậy a = 6; b = 8 ; c = 10
Ngày soạn:20/04/10
Ngày giảng:
c
Tiết 58
Luyện tập
I- Mục tiêu bài dạy:
-Từ lý thuyết, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
- Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm được phương pháp chứng minh1 đường thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp //
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện:
- GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )
- HS: Bài tập về nhà
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
Lồng vào bài mới.
C- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ1: Chữa các bài tập
- HS điền vào bảng
- Nhắc lại phương pháp dùng để chứng minh 1 đường thẳng mp
a mp(a'b')
a a' ; a b'
a' cắt b'
+ Nhắc lại đường thẳng // mp
BC// mp (A'B'C'D')
BC // B'C'
BC mp(A'B'C'D')
+ Nhắc lại 2 mp :
Nếu a mp (a,b)
a mp (a',b')
thì mp (a,b) mp (a',b')
- GV: cho HS nhắc lại đt mp
đt // mp
mp // mp
GV gợi ý gọi HS lên bảng làm rồi chữa BT cho HS
GV gợi ý gọi HS lên bảng làm rồi chữa BT cho HS
* HĐ2: HS làm việc theo nhóm
- GV: Cho HS làm việc nhóm
- Các nhóm trao đổi và cho biết kết quả.
Bài tập 4
Gọi 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c và EC = d ( Gọi là đường chéo của hình hộp CN)
CMR: d =
*HĐ3: Củng cố
HS chữa bài tập 18 tại chỗ
Phân tích đường đi từ E đến C
*HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 15, 17
- Tìm điều kiện để 2 mp //
HS điền vào bảng
1) Chữa bài 13/104
Chiều dài
22
18
15
20
Chiều rộng
14
5
11
13
Chiều cao
5
6
8
8
Diện tích 1 đáy
308
90
165
260
Thể tích
1540
540
1320
2080
A B
E F
D C
H G
b) AB mp(ADEH) những mp mp (ADHE)
c) AD // mp (EFGH)
Ta có: AD // HE vì ADHE là hình chữ nhật (gt)
HE mp ( EFGH)
B C
F G
A D
E H
2) Chữa bài 14/104
a) Thể tích nước đổ vào:
120. 20 = 2400 (lít) = 2,4 m3
Diện tích đáy bể là:
2,4 : 0,8 = 3 m2
Chiều rộng của bể nước:
3 : 2 = 1,5 (m)
b) Thể tích của bể là:
20 ( 120 + 60 ) = 3600 (l) = 3,6 m3
Chiều cao của bể là:
3,6 : 3 = 1, 2 m
3) Chữa bài 15/104
Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là:
7 - 4 = 3 dm
Thể tích nước và gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch
2 .1. 0,5. 25 = 25 dm3
Diện tích đáy thùng là:
7. 7. = 49 dm3
Chiều cao nước dâng lên là:
25 : 49 = 0, 51 dm
Sau khi thả gạch vào nước còn cách miệng thùng là:
3- 0, 51 = 2, 49 dm
Theo Pi Ta Go ta có:
AC2 = AB2 + BC2 (1)
EC2 = AC2 + AE2 (2)
Từ (1) và (2) EC2 = AB2 + BC2+ AE2
Hay d =
HS chữa bài tập 18 tại chỗ
HS ghi BTVN
Ngày soạn:20/04/10
Ngày giảng:
c
Tiết 59
hình lăng
File đính kèm:
- giao an hinh 8 ki IIda chinh sua.doc