Giáo án hình học 8 kỳ I năm học 2008 - 2009

I. Mục tiêu.

ã Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.

ã Học sinh nắm chắc và chứng minh được định lý tổng 4 góc trong 1 tứ giác.

ã Có kỹ năng nhận biết nhanh các yếu tố trong một tứ giác.

ã Rèn tính cẩn thận.

 

II. Chuẩn bị. Thước, tranh vẽ H1, H6, H7.

 

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc72 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 784 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hình học 8 kỳ I năm học 2008 - 2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày ….tháng chương I - tứ giác tiết 1 - tứ giác I. Mục tiêu. Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. Học sinh nắm chắc và chứng minh được định lý tổng 4 góc trong 1 tứ giác. Có kỹ năng nhận biết nhanh các yếu tố trong một tứ giác. Rèn tính cẩn thận. II. Chuẩn bị. Thước, tranh vẽ H1, H6, H7. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra đồ dùng, sách vở học tập đầu năm. GV nhắc nhở học sinh yêu cầu của môn hình toán 8. Hoạt động 2: Giới thiệu chương trình, vào bài. ở lớp 7 các em đã được nghiên cứu kĩ về tam giác. ở chương I hình học lớp 8 chúng ta làm quen với tứ giác, nghiên cứu các hình đặc biệt của tứ giác. Như chúng ta đã biết tổng các góc trong một tam giác bằng 180o còn tổng các góc trong một tứ giác thì sao? Bài hôm nay ... Hoạt động 3: Định nghĩa. GV treo hình vẽ 1 lên bảng. a) ?Các hình dưới đây được tạo thành bởi mấy đoạn thẳng. (Đó là những đoạn thẳng nào) ; Nhớ lại định nghĩa tam giác. b) Học sinh quan sát. d) c) ? Các đoạn thẳng đó có gì đặc biệt.vv Hình 1d) có phải là tứ giác không? Vì sao? Đọc là ¯ACBD có đúng không? ? Trong hình 1, tứ giác nào mà luôn nằm trong Định nghĩa 1: (SGK - 64) Đọc tên: ¯ABCD, ¯BADC, .... A, B, C, D là các đỉnh. AB, BC, CD, DA là các cạnh. Hình 1a à Tứ giác lồi. một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. Tại sao ở hình 1b, 1c tứ giác không phải là tứ giác lồi? Định nghĩa 2 (SGK - 65) Học sinh đọc SGK. Treo ảnh bài ?2. Củng cố: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: Vẽ ¯MNPQ. Hai đường chéo MP, QN cắt nhau ở O. Trên đường chéo MP lấy điểm K sao cho K thuộc đoạn MO. Gọi tên các cặp góc đối của ¯QKNP. Gọi tên các cặp cạnh đối của ¯QKNP. ¯QMNK có phải là tứ giác lồi không? Tại sao? Hoạt động nhóm. Quan sát ¯ABCD điền vào chỗ trống. a) Hai đỉnh kề nhau A và B, .......... b) Hai đỉnh đối nhau A và C, .......... c) Đường chéo AC, .......... d) Hai cạnh kề nhau AB và BC, .......... e) Hai cạnh đối nhau AB và CD, .......... g) Góc , .......... Hai góc đối nhau và , ........... h) Điểm nằm trong tứ giác: M, .......... Điểm nằm ngoài tứ giác: N, .......... Hoạt động 4: Tổng các góc trong một tứ giác. ? Vẽ ¯ABCD. Dựa vào định lý tổng 3 góc trong một tam giác tính tổng . Học sinh lên bảng. Phát biểu thành lời. Nối AC. DABC có: DACD có: Định lý (SGK) Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố. GV treo tranh H5, H6. Tìm số đo x ở các hình trên. GV uốn nắn cách trình bày. Bài 1 (66 - SGK) GV giới thiệu góc ngoài của tứ giác. là góc kề bù của là góc ngoài tại A của ¯ABCD. Tại A có góc ngoài nào nữa không? ? Gọi tên các góc ngoài tại B, C. ? Tính . Bài 2 (66 - SGK) Nhận xét. IV. Bài tập về nhà. Bài 3, 4, 5 (67 - SGK) Ngày ….tháng tiết 2 - hình thang I. Mục tiêu. Học sinh nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông. Học sinh nắm được tính chất về cạnh của hình thang. Có kỹ năng nhận biết nhanh hình thang, hình thang vuông. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 1) Thế nào là 1 tứ giác? Tứ giác lồi? Cho hình vẽ: em có nhận xét gì về cạnh của ¯ABCD. Tại sao? 2) Bài 3 (67 - SGK) Hoạt động 2: Định nghĩa. GV vào bài từ bài tập của học sinh. AB, CD là 2 cạnh đáy. AD, BC là 2 cạnh bên. AH là chiều cao. GV treo bảng phụ. Tìm các tứ giác là hình thang trong hình vẽ Định nghĩa. (SGK) ¯ABCD có AB // CD ¯ABCD là hình thang. Nhận xét gì về 2 góc kề một cạnh bên của một hình thang. ?2 Cho hình thang ABCD, đáy AB, CD. 1) Biết AD // BC. Cmr AD = BC, AB = CD. 2) Biết AB = CD. Cmr AD // BC, AD = BC. ? Rút ra nhận xét. Cách phát biểu khác. Học sinh lên bảng. 1) ABCD là hình thang đáy AB, CD . DADC = DCBA (g. c. g) . 2) DABO = DCDO (g. c. g) . DAOD = DCOB (c. g. c) . Nhận xét (SGK). Hoạt động 3: Hình thang vuông. Giới thiệu hình thang vuông. Kiểm tra các tứ giác có ở hình 20 tứ giác nào là hình thang vuông. Hình thang ABCD có hình thang ABCD là hình thang vuông. Hoạt động 4: Củng cố luyện tập. Bài 7, 9 (71 - SGK) IV. Bài tập về nhà. Bài 8 (SGK) + SBT. Ngày ….tháng tiết 3 - hình thang cân I. Mục tiêu. Học sinh nắm chắc định nghĩa, tính chất hình thang cân. Nắm được các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vận dụng linh hoạt các tính chất vào bài tập. II. Chuẩn bị. compa, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 2) Chữa bài 9 (71-SGK) 1) Nêu định nghĩa hình thang, hình thang vuông. Tính số đo các góc của hình thang sau: Hoạt động 2: Định nghĩa. Hình thang ABCD (AB // CD) có hoặc hình thang cân. GV treo bảng phụ ? 1a)Tìm các hình thang cân trong các hình vẽ sau. b) Tính số đo các góc còn lại của mỗi hình thang cân đó. c) Nhận xét gì về 2 góc đối của hình thang cân. Hoạt động 3: Tính chất. ?Em có nhận xét gì về 2 cạnh bên của hình thang cân. Định lý 1. Định lý 1. (SGK) Ghi giả thiết, kết luận của định lý. Hình thang cân có tính chất giống hình nào mà em đã học qua đó chứng minh tính chất hình thang cân. Học sinh lên bảng chứng minh. Vậy nếu hình thang ABCD cân thì AD = BC. Vậy nếu AD = BC thì hình thang ABCD có cân không? Phản ví dụ. Học sinh đọc định lý SGK. Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận định lý. Gợi ý học sinh dùng định lý 1 để chứng minh. GT Hình thang cân ABCD (AB//CD) KL AD = BC TH1: Nếu . Kéo dài AD và BC cắt nhau tại O. (đồng vị) (đồng vị) Mà hình thang ABCD cân DODC cân tại O DOAB cân tại O ; (đpcm) TH2: Nếu AD // BC. Theo định lý cạnh bên hình thang GT Hình thang cân ABCD (AB//CD) KL AC = BD Định lý 2. Xét DADC và DBCD có: DC chung AD = BC (2 cạnh bên hình thang cân) (2 góc đáy của hình thang cân) DADC = DBCD (c. g. c) Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết. Là cách khác để chứng minh 1 hình thang là hình thang cân. Thực hành vẽ hình ?3 Định lý 3 Các dấu hiệu nhận biết 1) Hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau hình thang cân. 2) Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau hình thang cân. Hoạt động 5: Củng cố, luyện tập. Bài 14 Treo bảng phụ Bài 15 IV. Bài tập về nhà. 11, 12, 13 (74 - SGK) Ngày ….tháng tiết 4 - luyện tập I. Mục tiêu. Rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến hình thang, hình thang cân. Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc. II. Chuẩn bị. Compa. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 1) Thế nào là một hình thang cân? Nêu tính chất hình thang cân? Nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân? Câu nào đúng? Câu nào sai? a) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau thì là hình thang cân. b) Hình thang cân thì có hai cạnh bên bầng nhau. 2) Bài 13 3) Chứng minh hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Hoạt động 2: Luyện tập, rèn kỹ năng. Bài 16 (75 - SGK) GT DABC cân tại A. KL áBEDC là hình thang cân; ED = DC Học sinh lên bảng. Nối ED DADB = DAEC (g. c. g) DAED cân tại A. áBEDC là hình thang. mà áBECD là hình thang cân. Hoạt động 3:bài tập số 17 Hoạt động 4:Bài tập số 30 IV. Bài tập về nhà. Ngày ….tháng tiết 5 - đường trung bình của tam giác, hình thang Mục tiêu. Học sinh nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác, hình thang. Biết vận dụng các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. Rèn cách lập luận trong chứng minh định lý, và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị. tranh, thước kẻ, compa. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Định nghĩa đường trung bình của tam giác. Mời HS lên bảng vẽ hình: Vẽ tam giác ABC. D là trung điểm AB. Vẽ Dx // BC. . Quan sát, dự đoán vị trí E. (E là trung điểm AC) ? Phát biểu thành định lý. GV gợi ý: muốn chứng minh AE = EC, ta tạo ra 2 tam giác bằng nhau có AE, EC. Tạo ra bằng cách nào? (Tạo ra EF // BC) AE = EC . AD=EF. BD = EF. Tính chất về cạnh của hình thang). HS lên bảng chứng minh. ? Thế nào là đường trung bình của một tam giác. ?Một tam giác có mấy đường trung bình. Vẽ? Định lý 1 (SGK-76). Qua E kẻ EF // AB (BC). ¯BDEF là hình thang (đáy DE, BF) có hai cạnh bên BD // EF BD = EF. Mà AD = BD AD = EF. DAED = DEFC (c.g.c) AE = EC. Vậy E là trung điểm AC. Đoạn thẳng DE gọi là đường trung bình của DABC. Định nghĩa. (SGK-77). HS đọc định nghĩa. Hoạt động 2: Định lý 2. HS lên bảng. Vẽ DABC. Vẽ đường trung bình DE . Dùng dụng cụ kiểm tra số đo ; độ dài DE, BC rồi so sánh. Phát biểu thành lời định lý 2. HS ghi giả thiết, kết luận định lý. GV gợi ý: Thông thường muốn chứng minh ta tạo ra một đoạn bằng hai lần DE rồi chứng minh đoạn đó bằng BC. Vẽ đường phụ. CF//=AD DADE = DCFE. HS phát biểu lại định lý 2. Nêu các mối liên hệ của ba đường trung bình DE, EF, DF với các cạnh của tam giác MNP. Định lý 2 (SGK-77). GT DABC AD=BD AE=EC KL DE//BC Lấy F sao cho E là trung điểm DF. DADE=DCFE (c.c.c). Mà hai góc này ở vị trí so le trong . Mà AD=BD. BD//=CF. Hình thang BDFC (đáy BD, CF) có hai đáy bằng nhau. hai cạnh bên DF//=BC. Mà DE=. . Hoạt động 3: Củng cố, luyện tập. Tính độ dài BC trên hình 33 (SGK). Dựa vào kiến thức nào? HS quan sát, dự đoán. AI=IM DI//EM DC//EM (Tính chất đường trung bình DBDC). Bài 22 (SGK-80) Cmr: IA=IM. IV. Bài tập về nhà. 20; 21; hoàn thiện bài 22 (SSGK-79; 80). Ngày ….tháng tiết 6 - đường trung bình của hình thang. I. Mục tiêu. Học sinh nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác, hình thang. Biết vận dụng các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. Rèn cách lập luận trong chứng minh định lý, và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị. Thước kẻ, tranh. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Thế nào là đường trung bình của một tam giác? Nêu tính chất đường trung bình tam giác? Nếu đoạn thẳng MN//BC và M là trung điểm AB thì MN có phải là đường trung bình của DABC không? Vì sao? Cho DABC vuông tại A. AB-3cm; BC=5cm. Tính độ dài đường trung bình MN của tam giác. (MAB; NAC). Hoạt động 2: Định nghĩa đường trung bình hình thang. Vẽ: Hình thang ABCD (AB//CD) E là trung điểm AD. Ex//AB Ex Ex Bằng cách sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác. Nhận xét gì về vị trí F trên BC. ? Phát biểu thành định lý. HS đọc định lý (SGK). HS lên bảng chứng minh. Tổng quát, thế nào là đường trung bình của hình thang. Chú ý từ “cạnh bên “ trong định nghĩa. Một hình thang có mấy đường trung bình? Định lý 3 (SGK-78) Nối AC. DADC có AE=ED; EI//CD (gt). I là trung điểm AC. DCBA có: CI=IA; IF//AB (gt). F là trung điểm BC. EF là đường trung bình hình thang ABCD. Định nghĩa (SGK-78) Hoạt động 3: Định lý 4. Em có nhận xét gì về độ dài EF so với AB, CD? Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận định lý. Tạo ra một tam giác mà có EF là đường trung bình. GT Hình thang ABCD (AB//CD) AE=ED; BF=FC. KL 1/. EF//AB; EF//DC. 2/. EF=. Định lý (SGK-78) Kéo dài AF cắt CD ở K. DABF=DKCF (g.c.g) AB=CK AF=FK Trong DADK có: AE=ED AF=FK DADK có EF là đường trung bình . Mà DK=DC+CK=DC+AB. . Mặt khác AB//CD (gt). EF//CD (đpcm). Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố. 1/ Tìm số đo x trên hình vẽ HS lên bảng x=40m Chú ý rèn kỹ năng trình bày bài. 2/ Bài 26 (SGK-80). Tìm số đo x, y trên hình vẽ. x=12 y=20. IV. Bài tập về nhà. Học thuộc định nghĩa, định lý đường trung bình hình thang. Bài tập: 23; 24; 25. (SGK-80). Ngày ….tháng tiết 7 – Luyện tập. I. Mục tiêu. HS biết sử dụng tính chất đường trung bình trong tam giác, tính chất đường trung bình của hình thang vào các dạng bài tập. Rèn kỹ năng làm bài tập chứng minh hình học, tính toán. II. Chuẩn bị. Thước, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 1/ Nêu định nghĩa đường trung bình của tam giác? hình thang? Nêu tính chất đường trung bình tam giác, hình thang. 2/ Câu nào đúng, câu nào sai? Đường thẳng nối trung điểm hai cạnh đối của hình thang là đường trung bình của hình thang. Đoạn thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác, song song với cạnh thứ hai (cắt cạnh thứ ba) thì bằng nửa cạnh thứ hai. Hoạt động 2: Rèn kỹ năng làm bài tập. Bài 27 (SGK-80) Ghi giả thiết, kết luận, vẽ hình. GT ¯ABCD AE=ED; BF=FC; AK=KC KL a) Tìm mối quan hệ EK và DC; KF và AB. b) cm: . ? Tìm các đường trung bình của các tam giác. HS lên bảng. b/ EF là cạnh của tam giác nào? Nhớ tới kiến thức nào? a/ DCAB có: CF=FB; CK=KA. là đường trung bình của DCAB DACD có: AK=KC (gt). AE=ED (gt). EK là đường trung bình DADC. . b/ DKEF có: KE+KF>EF (bđtD). (đpcm). Khai thác: Tìm điều kiện của ¯ABCD để K, E, F thẳng hàng. HS lên bảng. Bài 28 (SGK-80). HS lên bảng vẽ hình, ghi giả thiêt, kết luận. GT Hình thang ABCD (AB//CD) AE=ED AB=6cm BF=FC CD=10cm KL a/ AK=KC BI=ID b/ AB=6cm Tính EI, KF, IK. ? AK=KC dựa vào kiến thức nào? (Đường trung bình tam giác) EK//CD Đường trung bình hình thang. ? EI, KF tính dựa vào đường trung bình của các tam giác. HS lên bảng. Vì K, E, F thẳng hàng AB//CD ¯ABCD là hình thang (đáy AB, CD). a/ Hình thang ABCD có (AB//CD) AE=ED (gt). BF=FC (gt). EF là đường trung bình của hình thang ABCD. EF//AB; CD. . DADC có: AE=ED EK//CD. EK là đường trung bình của DADC . Và AK=KC. Tương tự trong DBDC. BI=ID. Vì (cmt). EK=3cm. Vì (cmt) Vì (cmt) =. Khai thác: Tìm mối quan hệ AB và CD để: EI=IK=KF. HS về nhà làm. IV. Bài tập về nhà. 38; 41; 42. (SBT-64). Ngày ….tháng tiết 8 – dựng hình bằng thước và compa. I. Mục tiêu. HS biết dùng thước và compa để dựng hình. Biết trình bày hai phần cách dựng và chứng minh. Biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác. Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ. Rèn khả năng suy luận khi chứng minh. Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế. II. Chuẩn bị. Thước, compa, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Bài toán dựng hình. ? Với thước thẳng ta có thể vẽ được hình gì. ? Với compa ta có thể vẽ được hình gì. Là bài toán vẽ hình theo các yếu tố cho trước mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa. +) Vẽ đường thẳng khi biết hai điểm. +) Vẽ đoạn thẳng khi biết hai đầu mút. +) Vẽ một tia khi biết gốc và một điểm thuộc tia. +) Vẽ đường tròn khi biết tâm và bán kính của nó. Hoạt động 2: Các bài toán dựng hình đã biết. ? ở lớp 6, 7 các em đã biết dựng những bài toán nào. GV treo bảng phụ cách dựng mỗi bài toán có kèm hình vẽ. HS tập lại các thao tác vào vở. 1/ Dựng một đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước. 2/ Dựng một góc bằng một góc cho trước. 3/ Dựng đường trung trực của đoạn thẳng cho trước, dựng trung điểm đoạn thẳng. 4/ Dựng tia phân giác của một góc. 5/ Dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước vuông góc với đường thẳng đã cho. 6/ Dựng đường thẳng đi qua một điểm song song với đường thẳng cho trước. 7/ Dựng tam giác biết ba cạnh hoặc biết hai cạnh và góc xen giữa, hoặc biết một cạnh, hai góc kề. Hoạt động 3: Dựng hình thang. Để làm bài toán dựng hình chúng ta trải qua 4 bước. : Phân tích: Giả sử đã dựng được các hình thỏa mãn yếu tố ban đầu. Ta xét xem có thể dựng được các yếu tố nào trước (điểm, đoạn thẳng, đường tròn) dựa vào 7 bài toán cơ bản, Tiếp tục phân tích dựng điểm nào bằng thước, compa... : Cách dựng: Chỉ ra từng bước dựng lần lượt (Nếu là các bài toán cơ bản không phải nói lại cách dựng). Vẽ hình kèm theo. :Chứng minh: Chứng minh hình vừa dựng thỏa mãn yêu cầu đầu bài. :Biện luận: Bài toán dựng được không (có mấy nghiệm hình). Chú ý: HS chỉ cần trình bày phần cách dựng và chứng minh. VD: Dựng hình thang ABCD biết AB=3cm; đáy CD=4cm; AD=2cm; . a/ Phân tích: Giả sử đã dựng được hình thang ABCD thỏa mãn yêu cầu của đề bài. Ta thấy DADC dựng được ngay. Như vậy chỉ còn dựng B. B thỏa mãn cách A một khoảng 3cm . B tia Ax//CD. . b/ Cách dựng: Dựng DADC biết ; DA=2cm; DC=4cm. Dựng tia Ax//CD (Ax mp bờ AD có chứa C). Dựng (A;3cm). . Nối BC ta có hình thang ABCD phải dựng. c/ Chứng minh: ¯ABCD là hình thang vì AB//CD. Thỏa mãn: CD=4cm; ; AD=2cm; AB=3cm. d/ Luôn dựng được hình thang ABCD. Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập. HS lên bảng. 1/ Dựng DABC vuông tại A có BC=4cm; . 2/ Dựng hình thang ABCD (AB//CD) AB=AD=2cm; AC=CD=4cm. IV. Bài tập về nhà. 30; 32; 33; 34. (SGK-83). Ngày ….tháng tiết 9 - luyện tập. I. Mục tiêu. HS được rèn kỹ năng giải bài toán dựng hình bằng thước và compa. Có ý thức vẽ hình cẩn thận và chính xác. II. Chuẩn bị. Bảng phụ, thước, compa. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 1/ Em hãy nêu các bài toán dựng hình cơ bản? Các bước giải bài toán dựng hình? 2/ Bài 30 (SGK-83). Hoạt động 2: Rèn kỹ năng giải bài tập. Bài 32(SGK-83). Dựng một góc bằng chỉ bằng thước và compa. Nói tới góc em nhớ tới tính chất hình học nào liên quan tới góc . Có thể dựng . Có cách nào dựng góc ? (Tam giác đều). Cách 2: Dựng DABC vuông có ; BC=2AB. . Bài 33. Dựng hình thang cân ABCD biết đáy CD=3cm; đường chéo AC=4cm; . Phân tích: Giả sử đã dựng được hình thang cân ABCD thỏa mãn đề bài. Dựng CD=3cm. A thuộc tia Dx hợp với DC một góc . . . . Cách 1: Vẽ tam giác đều ABC. Vẽ tia phân giác AD của Ta có phải dựng. Chứng minh: DABC đều AD là phân giác . thỏa mãn. Cách dựng: Vẽ CD=3cm Dựng Dx sao cho . Trên nửa mặt phẳng bờ CD có chứa A vẽ (C;4cm). . Dựng Ay//DC (Ay thuộc nửa mặt phẳng bờ AD có chứa C). Bài 34: Dựng hình thang ABCD biết ; CD=3cm; AD=2cm; BC=3cm. GV giúp HS hoàn thành bước phân tích. Phần dựng hình và chứng minh HS về nhà làm. ? Ta có thể dựng được ngay tam giác nào? Vì sao? ? Dựng B như thế nào. Củng cố lại các bước của bài toán dựng hình. Vẽ Nối CB ta có hình thang ABCD phải dựng. Chứng minh: ¯ABCD là hình thang vì AB//CD. Mà BD = AC = 4cm ¯ABCD là hình thang cân. Phân tích: Giả sử dựng được hình thang ABCD thỏa mãn. Dựng DADC vì biết 2 cạnh; góc xen giữa. . . IV. Bài tập về nhà. Hoàn thành bài 34 (SGK); SBT. Ngày ….tháng tiết 10 - đối xứng trục. I. Mục tiêu. HS hiểu được định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân là hình có trục đối xứng. Biết vẽ một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một điểm, một đoạn thẳng khác qua một đường thẳng cho trước. Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gấp hình. II. Chuẩn bị. Giấy, thước, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. ? Cho đường thẳng d và . Vẽ A’ sao cho d là đường trung trực AA’ ? Khi nào 2 điểm gọi là đối xứng nhau qua d. A’ đối xứng với A qua d. ĐN: SGK. Quy ước nếu thì B’ đối xứng với B qua d; . Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua một đường thẳng. ? Cho d và đoạn AB. Vẽ A’ đối xứng với A qua d B’ đối xứng với B qua d. Lấy C AB. Vẽ C’ đối xứng với C qua d. Dùng thước thẳng kiểm tra xem C’ có thuộc A’B’ không? Nhìn trên H53. ? Tìm các đoạn thẳng, góc, tam giác đối xứng nhau qua d. HS lên bảng. AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua d. d là trục đối xứng của hai đoạn thẳng đó. GV dùng bảng phụ. ? Muốn vẽ hình đối xứng của đoạn thẳng, đường thẳng, góc, tam giác qua d ta làm thế nào. . . . . . Hoạt động 3: Hình có trục đối xứng. ? Cho DABC cân tại A. Đường cao AH. Tìm hình đối xứng mỗi cạnh của DABC qua AH. Khi nào d gọi là trục đối xứng của hình H Bài GV dùng bảng phụ. Đồng thời vẽ sẵn các hình ra giấy. Khi gấp hình qua trục đối xứng ta thấy hai hình trùng khít lên nhau. ? Một hình có thể có bao nhiêu trục đối xứng. ? Hình thang cân có trục đối xứng không. Đó là đường nào? CM: Muốn chứng minh HK là trục đối xứng của hình thang ABCD. Ta sẽ chứng minh 4 đỉnh của hình thang đối xứng qua HK cũng là 4 đỉnh của hình thang. . AB đối xứng với AC qua AH. AC đối xứng với AB qua AH. BC đối xứng với BC qua AH. M bất kỳ DABC thì M’ đối xứng với M qua AH; DABC. Ta nói AH là trục đối xứng của tam giác cân ABC. ĐN: SGK. KL: Một hình có thể có 1; 2; 3 hoặc vô số trục đối xứng hoặc không có trục đối xứng nào. DAKD=DBKC (c.g.c) AK=BK. DKAB cân tại A HK là trung trực AB và CD. Điểm đối xứng của A qua HK là B. Điểm đối xứng của B qua HK là A. Điểm đối xứng của C qua HK là D. Điểm đối xứng của D qua HK là C. IV. Bài tập về nhà. 35; 36; 37; 38. Ngày ….tháng tiết 11 - luyện tập . I. Mục tiêu. HS có kỹ năng vẽ thành thạo hình đối xứng của một hình đã cho qua đường thẳng d cho trước. Biết nhận ra các hình có trục đối xứng một cách nhanh chóng.Có kỹ năng kiểm tra. II. Chuẩn bị. Bảng phụ, giấy gấp. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ. 1/ Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua d, hai hình đối xứng nhau qua d. Vẽ hình đối xứng của tứ giác sau qua d. 2/ Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H khi nào? Mỗi hình có thể có bao nhiêu trục đối xứng. Các hình vẽ ở hình 37 hình nào có trục đối xứng? bao nhiêu trục. Hoạt động 2: Rèn kỹ năng giải bài tập. Bài 40 (SGK-88). Kiểm tra một hình có trục đối xứng hay không? Bằng gấp giấy. Bài 39 (SGK-88) Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận. cm: . GV hướng dẫn HS lập sơ đồ phân tích đi lên. ? Có những đoạn thẳng nào bằng nhau trên hình vẽ. (AD = CD; AE = CE) (BĐT tam giác). HS lên bảng trình bày. GV dùng bảng phụ. mỗi hình có một trục đối xứng. Chứng minh: Vì d là trung trực AC. AD=DC; AE=EC. Trong DBCE có: (BĐT tam giác). Mà BC = BD+CD = BD+AD. BC+CE=BE+AE. (đpcm). b) Bạn Tú đang ở vị trí A, cần đến bờ sông D lấy nước mang tới vị trí B, con đường ngắn nhất Tú chọn là con đường nào? b) Đi từ chứng minh nhờ câu a. Bài 41. Bài tập trắc nghiệm. Đúng hay sai? Tìm các chữ cái có trục đối xứng. 1/ Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba điểm đối xứng với chúng qua một trục cũng thẳng hàng. Đ 2/ Hai D đối xứng nhau qua một trục thì có chu vi bằng nhau. Đ 3/ Một đường tròn có vô số trục đối xứng. Đ 4/ Một đoạn thẳng chỉ có một trục đối xứng. S IV. Bài tập về nhà. Sách bài tập. Ngày ….tháng tiết 12 - Hình bình hành. I. Mục tiêu. HS hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết tứ giác là một hình bình hành. Biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là một hình bình hành. Tiếp tục rèn luyện khả năng chứng minh hình học, biết vận dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, ba điểm thẳng hàng. Vận dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành để chứng minh hai đường thẳng song song. II. Chuẩn bị. Bộ tứ giác, Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Vào bài và định nghĩa. HS xem mô hình hình bình hành trên bảng. HS nhận xét các cạnh của hình bình hành có quan hệ với nhau như thế nào? Hình bình hành có phải là hình thang không? Hãy định nghĩa hình bình hành qua hình thang. hình bình hành có đầy đủ tính chất của hình thang. Phát hiện các tính chất về cạnh, góc. Định nghĩa (SGK). ¯ABCD là hình bình hành Hoạt động 2: Tính chất. Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận định lý. GT hình bình hành ABCD KL a/ AB=DC; AD=BC b/ c/ OA=OC; OB=OD. HS lên bảng chứng minh. Phát biểu lại định lý. Định lý (SGK). a/ Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên song song AD =BC; AB = CD. b/ DABC=DCDA (c.c.c) Tương tự: Ac/ DAOD=DCOB (g.c.g) OB=OD. Hoạt động 3:

File đính kèm:

  • docGiao an hinh 8_ki 1.doc
Giáo án liên quan