I. Mục tiêu bài học
- Học sinh hiểu được định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất, các dấu hiệu để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật
- Có kĩ năng vẽ hình chữ nhật, biết cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng kiến thức về hình chữ nhật để chứng minh định lí đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông và vận dụng vào thực tế.
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, nghiêm túc và tính thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ, thườc, Êke
- HS: Bảng nhóm, thước, Êke
III.Tiến trình
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2004- 2005 Tiết 16 Hình chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 27/10
Dạy : 28/10 Tiết 16 HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh hiểu được định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất, các dấu hiệu để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật
- Có kĩ năng vẽ hình chữ nhật, biết cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng kiến thức về hình chữ nhật để chứng minh định lí đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông và vận dụng vào thực tế.
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, nghiêm túc và tính thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ, thườc, Êke
- HS: Bảng nhóm, thước, Êke
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Vẽ tứ giác ABCD có góc A, góc B, góc C bằng 900
Góc D = ? độ
Khi đó tứ giác ABCD gọi là hình chữ nhật
Vậy hình chữ nhật là một tứ giác như thế nào?
Vậy để hiểu rõ hơn về hình chữ nhật và các tính chất của nó chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay
Hoạt động 2: Định nghĩa
Cho học sinh nhắc lại định nghĩa
Hình chữ nhật ABCD còn là hình gì ? Vì sao ?
Vậy AB//DC và D = C => tứ giác ABCD còn là hình gì?
Vậy hình chữ nhật có các tính chất giống hình nào?
Hoạt động 3: Tính chất
Hãy vẽ hình chữ nhật và nhận xét về đường chéo của hình chữ nhật?
Hoạt động 4: Dấu hiệu
Vậy để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật ta có cần thiết phải chứng minh có 4 góc vuông không? mà cần ? góc ?
Vậy một tứ giác như thế nào là hình chữ nhật ?
Vì hình chữ nhật cũng là hình thang cân vậy hình chữ nhật là hình thang như thế nào ?
Vậy khi nào hình bình hành là hình chữ nhật
Và khi nào nữa thì hình bình hành là hình chữ nhật?
?2. Ta có hình chữ nhật có các cạnh đối như thế nào? hai đường chéo như thế nào? => các kiểm tra bằng Compa?
?3. Học sinh thảo luận nhóm
- Cho học sinh nhân xét, bổ sung, giáo viên hoàn chỉnh
?4. Cho học sinh trả lời tại chỗ
A B
C D
Hoạt động 5. Củng cố
Hướng dẫn học sinh chứng minh dấu hiệu 4
Hình bh ABCD có các cạnh đối như thế nào?
Có hai đường chéo như thế nào?
=> ABCD là hình gì?
Vì AD//BC => ACD + BDC =?
Mà ABCD là hình thang cân => ACD ? BDC
=> Hai góc này đều bằng?
=>Hình thang cân có bốn góc =?
Vậy tứ giác ABCD là hình gì?
Về tự chứng minh các dấu hiệu còn lại.
A D
B C
Là tứ giác có bốn góc vuông
Học sinh nhắc lại vài lần
Hình bình hành vì AB//DC ; AD// BC
Hình thang cân
Có các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân
Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Chứng minh có ba góc vuông
Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật
Khi có một góc vuông
Có hai đường chéo bằng nhau
-Kiểm tra các cạnh đối, kiểm tra hai đường chéo có bằng nhau hay không
Học sinh thảo luận, trình bày.
a. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật. Vì ABCD là hình bình hành có một góc vuông.
b. AM = ½ BC
c.Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
?4. a. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật vì có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
b. Tam giác ABC là tam giác vuông
c. Nếu một tam giác có trung tuyến ứngvới một cạnh và bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
// và bằng nhau
AC = BD
=> ABCD là hình thang cân
1800
Bằng nhau
= 900
Vuông
Là hình chữ nhật
1. Định nghĩa
A B
D C
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông
Chú ý: Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân.
2. Tính chất:
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết
?2.
4. Áp dụng vào tam giác.
Định lí:
1. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
2. Nếu một tam giác có trung tuyến ứngvới một cạnh và bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
Hoạt dộng 6: Dặn dò – Về học thuộc lý thuyết và các kiến thức về hình bình hành và hình thang cân.
Chuẩn bị tiết sau luyện tập
BTVN: Bài 58 đến 61 Sgk/ 99.
File đính kèm:
- TIET16.DOC