Giáo án Hình học 8 năm học 2007- 2008 Tuần 20 Tiết 35 Bài 6 Diện tích đa giác

I/ Mục tiêu

· Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang.

· Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản.

· Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.

II/ Chuẩn bị:

GV: SGK, thước thẳng có chia khoảng, eke, máy tính bỏ túi (nếu có).

HS: Thước thẳng có chia khoảng, eke, máy tính bỏ túi

III/ Phương pháp dạy học:

 Ôn củ giảng mới, đàm thoại, hợp tác.

IV/ Tiến trình :

1/ Ổn định lớp

2/ Kiểm tra bài cũ

· Viết công thức tính diện tích hình thoi

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2007- 2008 Tuần 20 Tiết 35 Bài 6 Diện tích đa giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Tiết 35 ND: 19-01-2008 Bài 6: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I/ Mục tiêu Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang. Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản. Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. II/ Chuẩn bị: GV: SGK, thước thẳng có chia khoảng, eke, máy tính bỏ túi (nếu có). HS: Thước thẳng có chia khoảng, eke, máy tính bỏ túi III/ Phương pháp dạy học: Ôn củ giảng mới, đàm thoại, hợp tác. IV/ Tiến trình : 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Viết công thức tính diện tích hình thoi Sửa bài tập 34 trang 128 Vẽ hình chữ nhật ABCD với các trung điểm các cạnh là M, N, P, Q. Vẽ tứ giác MNPQ. Tứ giác này là hình thoi vì có bốn cạnh bằng nhau (bài 82 trang 111) SMNPQ = Sửa bài tập 35 trang 129 Tam giác ABC có AB = AD và Â = 600 nên là tam giác đều AI là đường cao tam giác đều nên : AI2 = 62 - 32 = 27 AI = SABCD = (cm2) Sửa bài tập 36 trang 129 Giả sử hình thoi ABCD và hình vuông MNPQ có cùng chu vi là 4a. Suy ra cạnh hình thoi và cạnh hình vuông đều có độ dài là a. Ta có SMNPQ = a2. Từ đỉnh góc tù của hình thoi ABCD vẽ đường cao AH có độ dài h. Khi đó SABCD = ah. Do h a (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên) nên ah a2. Vậy SABCD SMNPQ 3/ Bài mới Hoạt động 1 : Muốn tính diện tích một đa giác bất kì ta làm thế nào ? Tại sao ta phải chia thành các tam giác vuông, hoặc các hình thang vuông ? (Áp dụng tính chất 3 của diện tích đa giác) Cách tính diện tích của một đa giác bất kì Muốn tính diện tích một đa giác bất kì, ta có thể chia đa giác thành các tam giác, hoặc tạo ra một tam giác nào đó có chứa đa giác. Trong một số trường hợp, để thuận lợi hơn, có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông. Hoạt động 2 : Bài 37 trang 130 Đa giác ABCDE được chia thành tam giác ABC, hai tam giác vuông AHE, DKC và hình thang vuông HKDE. Cần đo các đoạn thẳng (mm) : BG, AC, AH, HK, KC, EH, KD Tính riêng SABC , SAHE , SDKC , SHKDE rồi lấy tổng bốn diện tích trên. Bài 38 trang 130 Con đường hình bình hành EBGF có : SEBGF = 50.120 = 6000 m2 Đám đất hình chữ nhật ABCD có : SABCD = 150.120 = 18000 m2 Diện tích trồng trọt bằng : 18000 – 6000 = 12000 m2 Bài 40 trang 131 Diện tích phần gạch sọc trên hình 155 gồm : 6.8 – 14,5 = 33,5 ô vuông Diện tích thực tế là : 33,5 . 10000 = 335000 cm2 = 33,5 m2 Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà Về nhà học bài Làm bài tập 1, 2, 3 trang 131, 132 V/ Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTiet 35.doc
Giáo án liên quan