1/ MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu định lý Talét (thuận, đảo, hệ quả).
b. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường thẳng song song, bài toán chứng minh.
- Hs biết cách trình bày bài toán.
c. Về thái độ:
- Giáo dục Hs lòng yêu thích bộ mộn.
- Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
2/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.
b. Chuản bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ: (10')
* Câu hỏi:
- HS1: Phát biểu định lý Ta-lét thuận và đảo, vẽ hình, ghi GT, KL?
- HS2: Chữa bài tập 6(b) (sgk - 62).
- HS3: Phát biểu hệ quả của định lý Talét ? Chữa bài 7(b) (sgk - 63)?
* Đáp án:
* HS1: - Định lý Ta-lét thuận: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 924 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2008- 2009 Tiết 39: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: …./…./ 2009
Ngày giảng: .…/…./ 2009
TiÕt 39: LuyÖn tËp
1/ MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu định lý Talét (thuận, đảo, hệ quả).
b. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường thẳng song song, bài toán chứng minh.
- Hs biết cách trình bày bài toán.
c. Về thái độ:
- Giáo dục Hs lòng yêu thích bộ mộn.
- Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
2/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.
b. Chuản bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ: (10')
* Câu hỏi:
- HS1: Phát biểu định lý Ta-lét thuận và đảo, vẽ hình, ghi GT, KL?
- HS2: Chữa bài tập 6(b) (sgk - 62).
- HS3: Phát biểu hệ quả của định lý Talét ? Chữa bài 7(b) (sgk - 63)?
* Đáp án:
* HS1: - Định lý Ta-lét thuận: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
GT
ABC; B’C’// BC
B’Î AB; C’Î AC
KL
;
- Định lý Ta-lét đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.
GT
MNP, E Ï MN; F Ï MP
KL
EF // NP
* HS2: Bài 6(b) (sgk - 62)
Theo hình 13b (sgk – 62) ta có:
A’B’ // AB (định lý Ta lét đảo)
Lại có: mà hai góc này ở vị trí so le trong do đó A’’B’’ // A’B’
Vậy: A’B’ // AB // A’’B’’
* HS3: Hệ quả của định lý Ta-Lét: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.
- Bài 7b (sgk – 62)
Theo hình 14b (sgk – 62)
+ Ta có: B’A’ ^ AA’; AB ^ AA’ A’B’ // AB
(hệ quả định lý Ta-lét)
Hay
+ Xét vuông OAB có: OB2 = OA2 + AB2 (định lý Pitago)
= 32 + 8,42
OB 10,32
* Đặt vấn đề:
b. Dạy nội dung bài mới: (32')
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Học sinh ghi
G
H
?Y
H
?K
H
?K
G
?Tb
?Tb
?K
?Tb
H
?K
H
G
?Tb
H
?K
H
Y/c Hs n/c bài tập 9 (sgk – 63).
Vẽ hình
Nêu yêu cầu của bài ?
Tính tỉ số các khoảng cách từ các điểm D và B đến cạnh AC.
Nghĩa là ta phải tính tỷ số nào ?
Nêu cách tính ?
Y/c Hs nghiên cứu bài 10.
Vẽ hình, ghi GT và KL của bài ?
GT
ABC; AHBC; d // BC
d AB = {B’}
d AC = {C’}
d AH = {H’}
KL
a)
b) AH’ = AH
SABC = 67,5 cm2
SAB’C’ = ?
Theo hệ quả của định lý Ta lét đối với AHB và AHC ta có điều gì?
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau hãy chứng minh câu a?
Viết công thức tính diện tích ABC và diện tích AB’C’?
SABC =
SAB’C’ =
Theo giả thiết và theo kết quả câu a làm thế nào để tính được diện tích của tam giác AB’C’?
Lập tỉ số diện tích của hai tam giác.
Y/c Hs đọc bài 12. Quan sát hình 18 (bảng phụ).
Tính chiều rộng của khúc sông thực chất là ta phải tính được độ dài đoạn thẳng nào trên hình vẽ ?
Tính x.
Hãy mô tả những công việc cần làm để có thể đo được chiều rộng của khúc sông ?
Trả lời.
Bài 9 (sgk – 63)
Giải:
Từ B và D hạ các đường vuông góc BM, DN với AC. Ta có: BM // DN
Theo hệ quả định lý Ta-Lét đối với ABM ta có:
Bài 10 (sgk - 63)
Chứng minh:
a) Vì B’ AB; C’ AC và d // BC (gt)
B’C’ // BC
Theo hệ quả của định lý Talét ta có:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Hay:
b) SAB’C’ =
SABC =
Vì:
Mà: (kết quả câu a)
Do đó: =
Ta có:
SAB’C’ =
Bài 12 (sgk – 64)
Giải:
- Xác định 3 điểm thẳng hàng A, B, B’.
- Từ B và B’ vẽ BC vuông góc với AB, B’C’ vuông góc với A’B’ sao cho A, C, C’ thẳng hàng.
- Đo các khoảng cách BB’ = h; BC = a; B’C’ = a’
Ta có BC // B’C’ (cùng vuông góc với AB’)
Do đó theo hệ quả của định lý Ta lét ta có:
hay
x.a’ = a(x + h)
x.a’ = a.x + a.h
x(a’ – a) = a.h
x =
Vậy: AB = x =
c. Củng cố, luyện tập: (2')
Phát biểu định lí Ta-let thuận và đảo ?
Phát biểu hệ quả của định lí Ta-let ?
d. Hưỡng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1')
- Học thuộc các định lý, hệ quả, biết cách diễn đạt bằng hình vẽ và GT, KL.
- Làm bài tập: 11, 13, 14 (sgk – 63, 64).
9, 10, 12 (sbt – 67, 68).
- Đọc trước bài “Tính chất đường phân giác của tam giác”.
File đính kèm:
- TIET 39.doc