I.MỤC TIÊU:
-Củng cố các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của lăng trụ đứng.
II.CHUẨN BỊ:
-GV:Giáo án, SGK, bảng phụ,thước.
-HS: Chuẩn bị bài mới
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2008- 2009 Tiết 62 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tuần 33 Ngày soạn:
Tiết 62 Ngày dạy:
I.MỤC TIÊU:
-Củng cố các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của lăng trụ đứng.
II.CHUẨN BỊ:
-GV:Giáo án, SGK, bảng phụ,thước.
-HS: Chuẩn bị bài mới
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
-Treo bảng phụ
+ Phát biểu và viết công thức tính diện tích toàn phần của lăng trụ đứng.
+ Bài tập 30 / SGK
-HS thực hiện
*Hoạt động 2: Thực hiện bài tập 31 SGK
-Treo bảng phụ (BT31)
-HS đọc đề
-HS thảo luận theo đôi bạn học tập và theo trình tự HS lên bảng thực hiện
1.BT 31 SGK
Lăng trụ 1
Lăng trụ 2
Lăng trụ 3
Chiều cao của lăng trụ đứng tam giác
5 cm
7 cm
3 cm
Chiều cao của tam giác
4 cm
2,8 cm
5 cm
Cạnh tương ứng với đường cao của tam giác đáy.
3 cm
5 cm
6 cm
Diện tích đáy
6 cm2
7 cm2
15 cm2
Thể tích lăng trụ đứng
30 cm3
49 cm3
0,045l
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Chốt lại phương pháp thực hiện và kiến thức vận dụng
-HS nêu phương pháp tìm từng trường hợp
-HS nhận xét
-HS theo dõi
*Hoạt động 3:Thực hiện bài tập thực tế
-Treo bảng phụ (BT 32 SGK)
* GV treo bảng phụ hình 112
* Lưỡi rìu là dạng hình gì ?
* Đáy là hình gì?
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Chốt lại phương pháp thực hiện và kiến thức vận dụng
-Treo bảng phụ (BT34 SGK)
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Chốt lại phương pháp thực hiện và kiến thức vận dụng
-HS đọc đề
+1 HS lên bảng phụ vẽ thêm nét khuất
+ Lưỡi rìu là dạng hình lăng trụ đứng.
+ Đáy là tam giác
(* 1 HS lên bảng làm)
-HS nhận xét
-HS theo dõi
-HS đọc đề
-HS độc lập thực hiện
-HS lên bảng thực hiện
-HS nhận xét
-HS theo dõi
2.BT 32 SGK
a)
A
B
M
C
K
D
b) Diện tích đáy của lưỡi rìu :
10 . 4 : 2 = 20 (cm2)
Thể tích của lưỡi rìu là :
20 . 8 = 160 (cm3)
3.BT 34 SGK
a) Thể tích của hộp xà phòng là :
28 . 8 = 224 (cm3)
b)Thể tích của hộp Sô–cô – la là :
12 . 9 = 108 (cm3)
*Hướng dẫn ở nhà:(5’)
-Học lại bài
-Làm bài tập về nhà
+BT33, 35 SGK
-Chuẩn bị bài mới: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
File đính kèm:
- TIET 62.doc