Giáo án Hình học 8 năm học 2009 – 2010 Tiết 19 Phương trình bậc nhất

I.MỤC TIÊU :

+Kiến thức : HS được củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa được về dạng phưong trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.

+Kỹ năng : Cách biến đổi phương trình đưa được về phương trình dạng ax + b = 0.

+ Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, phát triển tư duy lôgic HS.

II.CHUẨN BỊ :

- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập .

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1.Tổ chức:

2. Kiểm tra:

GV: Gọi HS lên bảng giải phương trình:

a) 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x)

b)

GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét.

HS: Lên bảng làm bài tập

a) 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) 5 – x + 6 = 12 – 8x - x + 8x = 12 – 5 – 6

 7x = 1 x = Tập nghiệm của phương trình S =

b) 5(7x - 1) + 30.2x = 6(16 - x)

 35x – 5 + 60x = 96 – 6x 35x + 60x + 6x = 96 + 5 101x = 101

 x = 1 Tập nghiệm của phương trình S =

GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

HS: Nhận xét bài làm của bạn

GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm

 

doc57 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 785 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2009 – 2010 Tiết 19 Phương trình bậc nhất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:………………… Giảng:………………. tiết 19: phương trình bậc nhất I.Mục tiêu : +Kiến thức : HS được củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa được về dạng phưong trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. +Kỹ năng : Cách biến đổi phương trình đưa được về phương trình dạng ax + b = 0. + Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, phát triển tư duy lôgic HS. II.Chuẩn bị : - Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... III.tiến trình dạy học : 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: GV: Gọi HS lên bảng giải phương trình: 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét. HS: Lên bảng làm bài tập 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) 5 – x + 6 = 12 – 8x - x + 8x = 12 – 5 – 6 7x = 1 x = Tập nghiệm của phương trình S = 5(7x - 1) + 30.2x = 6(16 - x) 35x – 5 + 60x = 96 – 6x 35x + 60x + 6x = 96 + 5 101x = 101 x = 1 Tập nghiệm của phương trình S = GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. HS: Nhận xét bài làm của bạn GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm 3. Bài mới: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn lý thuyết Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình - Học sinh nhắc lại qui tắc Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế của phương trình cho cùng một số khác 0. Hoạt động 2: Bài tập luyện tập. Bài tập 1: Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 14 - Để kiểm tra xem các số – 1; 2; -3 có là nghiệm của phương trình (1); (2); (3) không ? Thì ta làm như thế nào ? GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. GV: Yêu cầu HS dười lớp hoạt động nhóm làm bài tập 14 SGK sau đó nhận xét bài làm của bạn. GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm từng HS. Bài tập 2: Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ GV: Gọi HS đọc nội dung bài toán. GV: Tóm tắt bài toán Xe máy: HN --> HP, vận tốcTB = 32 km/h. Sau 1 giờ Ô tô: HN --> HP, vận tốc TB = 48 km/h. Viết phương trình biểu thị việc ôtô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ôtô khởi hành. GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và làm bài tập vào bảng nhóm. GV: Em hãy viết công thức liên quan giữa quãng đường, vận tốc, thời gian ? GV: Yêu cầu HS nộp bảng nhóm. GV: Gọi HS Nhận xét chéo GV: Chuẩn hoá và cho điểm các nhóm. Bài tập 3 Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ Giải các phương trình sau a) 4x – 20 = 0 b) x – 5 = 3 – x Bài tập 1 HS: Trả lời - Để kiểm tra xem các số – 1; 2; -3 có là nghiệm của phương trình (1); (2); (3) không. Thì ta thay các giá trị -1; 2; -3 vào VT và VP của các phương trình. Nếu hai vế bằng nhau thì nó là nghiệm, ngược lại nó không là nghiệm. HS: Lên bảng làm bài tập. a) = x (1) - Với x = -1, giá trị VT = = 1, giá trị VP = - 1. Vậy -1 không là nghiệm của phương trình (1). - Với x = 2, giá trị VT = = 2, giá trị VP = 2. Vậy x = 2 là một nghiệm của phương trình. - Với x = - 3, giá trị VT = = 3, giá trị VP = - 3. Vậy -3 không là nghiệm của phương trình (1). b) x2 + 5x + 6 = 0 - Với x = -1, giá trị VT = (-1)2 + 5(-1) + 6 = 2, giá trị VP = 0. Vậy -1 không là nghiệm của phương trình (2). - Với x = 2, giá trị VT = (2)2 + 5.2 + 6 = 20, giá trị VP = 0. Vậy x = 2 không là nghiệm của phương trình (2). - Với x = - 3, giá trị VT = (-3)2 + 5.(-3) + 6 = 0, giá trị VP = 0. Vậy x = -3 là một nghiệm của phương trình (2). HS: Đọc yêu cầu bài toán 15. Bài tập 2: HS: Trả lời câu hỏi gợi ý. Quãng đường = vận tốc x thời gian. HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm. + Sau x giờ kể từ khi ôtô khởi hành thì ôtô đi được thời gian là: x giờ, xe máy đi được thời gian là x + 1 giờ + Quãng đường ôtô và xe máy đi là bằng nhau. Vậy ta có phương trình: 32.(x + 1) = 48.x HS: Lên bảng làm bài tập 16 Từ hình vẽ 3 ta có: 3x + 5 = 2x + 7 Bài tập 3: HS: Lên bảng làm bài tập. HS: Lên bảng làm bài tập 4x – 20 = 0 4x = 0 + 20 4x = 20 4x: 4 = 20: 4 x = 5 Tập nghiệm S = x – 5 = 3 – x x = 3 – x + 5 x = 8 – x x + x = 8 2x = 8 2x: 2 = 8: 2 x = 4 4 : Củng cố GV: Gọi 3 HS lên bảng giải các phương trình: 7 – (2x + 4) = -(x + 4) ú 7 – (2x + 4) = -(x + 4) 7 – 2x – 4 = - x – 4 -2x + x = - 4 – 7 + 4 -x = -7 x = 7 Tập nghiệm của phương trình là: S = (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x x – 1 – 2x + 1 = 9 – x x – 2x + x = 9 + 1 – 1 0x = 9 Phương trình vô nghiệm. Tập nghiệm của phương trình là: S = 2x – 3(2x + 1) = x – 6x 2x – 6x – 3 = -5x 2x – 6x + 5x = 3 x = 3 Tập nghiệm của phương trình là: S = GV: Yêu cầu HS dưới lớp hoạt động nhóm cùng giải 3 phương trình trên sau đó nhận xét bài làm của các bạn. 5 : Hướng dẫn học ở nhà. Học bài và làm các bài tập: 17a, b, c, d; 18b; 19; 20 SGK-Tr 14. Bài tập 17, 18: Đưa các phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn. Bài tập 19: S = dài x rộng = (2x + 2).9 = 144, giải phương trình tìm x. S = (đáy lớn + đáy nhỏ).chiều cao = (x + x + 5).6 = 75, giải phương trình tìm x. S = diện tích hình chữ nhật lớn + diện tích hình chữ nhật nhỏ = x.12 + 6.4 = 168, giải phương trình tìm x. Soạn:…………………. Giảng:……………….. tiết 20 : Phương trình tích I.Mục tiêu: +Kiến thức: HS được ôn tập về phương trình tích, cách đưa một phương trình về phương trình tích, cách giải phương trình tích. +Kỹ năng : Biến đổi một phương trình về phương trình tích và cách giải p]ơng trình tích. + Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS. II.Chuẩn bị: Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... III.tiến trình dạy học : 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: GV: Em hãy viết dạng tổng quát của phương trình tích ? Nêu cách giải ? Phương trình tích có dạng: A(x).B(x).C(x). … = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 hoặc C(x) = 0 hoặc … Giải các phương trình trên, tìm tập nghiệm của phương trình tích áp dụng giải phương trình sau: x(2x - 9) = 3x(x - 5) GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập. HS: Lên bảng làm bài tập. .x(2x - 9) = 3x(x - 5) x(2x - 9) – 3x(x - 5) = 0 x(2x – 9 – 3x + 15) = 0 x(6 - x) = 0 x = 0 hoặc 6 – x = 0 Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0; x2 = 6 Tập nghiệm của phương trình S = HS: Nhận xét bài làm của bạn. GV: Chuẩn hoá và cho điểm 3. Bài mới: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn lý thuyết Hãy nêu khái niệm phương trình tích Học sinh lên bảng trả lời Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích đó bằng 0; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0 Hoạt động 2: Bài tập luyện tập Bài tập 1: Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ Giải các phương trình sau: 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1) 3x – 15 = 2x(x - 5) x – 1 = x(3x - 7) GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. GV: Yêu cầu HS dưới lớp hoạt động nhóm làm bài tập 23 vào bảng nhóm. GV: Thu bảng nhóm và gọi HS nhận xét bài làm của các bạn GV: Nhận xét, đánh giá, cho điểm. Bài tập: 2 Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ Giải các phương trình (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 x2 – x = -2x + 2 4x2 + 4x + 1 = x2 x2 – 5x + 6 = 0 GV: Yêu cầu 4 nhóm hoạt động và làm bài tập vào bảng nhóm. GV: Thu bảng nhóm của các nhóm GV: Gọi HS nhận xét chéo GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm. Bài tập 3: : Gọi HS lên bảng giải phương trình: (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x) Bài tập 1: HS: Lên bảng làm bài tập 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1) 0,5x(x - 3) – (x - 3)(1,5x - 1) (x - 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0 (x - 3)(1 - x) = 0 x – 3 = 0 hoặc 1 – x = 0 x = 3 hoặc x = 1 Tập nghiệm của phương trình là S = 3x – 15 = 2x(x - 5) 3(x - 5) – 2x(x - 5)= 0 (x - 5)(3 – 2x) = 0 x – 5 = 0 hoặc 3 – 2x = 0 x = 5 hoặc x = Tập nghiệm của phương trình S = x – 1 = x(3x - 7) x – 1 – x(x - 1) = 0 (x - 1)(1 - x) = 0 x – 1 = 0 hoặc 1 – x = 0 x = hoặc x = 1 Tập gnhiệm của phương trình là S = HS: Nhận xét chéo các nhóm. Bài tập: 2 HS: Hoạt động nhóm và làm bài tập vào bảng nhóm. (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 (x - 1)2 – 22 = 0 (x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0 (x - 3)(x + 1) = 0 x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 3 hoặc x = -1 Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 3; x2 = - 1 x2 – x = -2x + 2 x(x - 1) + 2 (x - 1) = 0 (x - 1)(x + 2) = 0 x – 1 = 0 hoặc x + 2 = 0 x = 1 hoặc x = - 2 Tập nghiệm của phơng trình S = 4x2 + 4x + 1 = x2 (2x + 1)2 – x2 = 0 (2x + 1 - x)(2x + 1 + x) = 0 (x + 1)(3x + 1) = 0 x + 1 = 0 hoặc 3x + 1 = 0 x = -1 hoặc x = - Tập nghiệm của phương trình S = x2 – 5x + 6 = 0 x2 – x – 6x + 6 = 0 x(x - 1) – 6(x - 1) = 0 (x - 1)(x - 6) = 0 x – 1 = 0 hoặc x – 6 = 0 x = 1 hoặc x = 6 Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 1; x2 = 6. HS: Nhận xét chéo các nhóm Bài tập 3: Học sinh lên bảng giải (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x) (x + 1)(x + 4) – (2 - x)(2 + x) = 0 x2 + 4x + x + 4 – 4 + x2 = 0 2x2 + 5x = 0 x(2x + 5) = 0 x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 x = 0 hoặc x = - Vậy tập nghiệm của phương trình S = Hoạt động 3 : Củng cố GV: Em hãy nêu các bước giải phương trình đưa đợc về phương trình tích ? Bước 1: Đưa phương trình đã cho về phương trình tích (chuyển các hạng tử về vế trái, vế phải bằng 0. Phân tích vế trái thành nhân tử). Bước 2: Giải phương trình tích tìm nghiệm rồi kết luận. GV: Em hãy giải phương trình sau: 2x3 + 6x2 = x2 + 3x (3x - 1)(x2 + 2) = (3x - 1)(7x - 10) GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2x3 + 6x2 = x2 + 3x 2x2(x + 3) – x(x + 3) = 0 (x + 3)(2x2 - x) = 0 (x + 3)x(2x - 1) = 0 x + 3 = 0 hoặc x = 0 hoặc 2x – 1 = 0 x = -3 hoặc x = 0 hoặc x = Vậy phương trình có 3 nghiệm x1 = - 3; x2 = 0; x3 = (3x - 1)(x2 + 2) = (3x - 1)(7x - 10) (3x - 1)(x2 + 2 – 7x + 10) = 0 (3x - 1)(x2 – 4x – 3x + 12) = 0 (3x – 1)[x(x - 4) – 3(x - 4)] = 0 (3x - 1)(x - 4)(x - 3) = 0 3x – 1 = 0 hoặc x – 4 = 0 hoặc x – 3 = 0 x = hoặc x = 4 hoặc x = 3 Vậy phương trình có 3 nghiệm x1 = ; x2 = 4; x3 = 3. GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà. Ôn tập phương trình tích, cách đưa phương trình về phương trình tích và cách giải tìm tập nghiệm. Làm bài tập trong SBT. Soạn:…………………. Giảng:……………….. tiết 21 : Phương trình chứa ẩn ở mẫu I.Mục tiêu: +Kiến thức: HS thực hiện tốt cách tìm điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách biến đổi phương trình chứa ẩn ở mẫu về dạng phương trình đã biết cách giải (ax + b = 0, phương trình tích). Biết giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. +Kỹ năng : Biến đổi một phương trình chứa ẩn ở mẫu về phương trình dạng ax + b = 0 hoặc phương trình tích và giải các phương trình đó. + Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS. II.Chuẩn bị: - Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... III.tiến trình dạy học : 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: Em hãy nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? HS: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình. Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được. Bước 4: Kết luận (kiểm tra xem giá trị tìm được có thoả mãn ĐKXĐ của phương trình không). áp dụng giải phương trình HS: Giải phương trình (1) ĐKXĐ của phương trình: x 1 (1) 2x – 1 + x – 1 = 1 3x = 1 + 1 + 1 3x = 3 x = 1 (không thoả mãn ĐKXĐ)Vậy phương trình vô nghiệm GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV: Chuẩn hoá và cho điểm 3. Bài mới: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết Em hãy nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Hoạt động 2: Bài tập luyện tập Bài tập 1 GV: Treo bảng phụ bài tập 29 Sơn giải: (1) x2 – 5x = 5(x - 5) x2 – 5x = 5x – 25 x2 – 10x + 25 = 0 (x - 5)2 = 0 x = 5 Hà cho rằng Sơn giải sai vì nhân cả hai vế với x – 5 có chứa ẩn. Hà giải bằng cách sau: (1) = 5 x = 5 ý kiến của các em thì sao ? GV: Gọi các nhóm cho biết kết quả GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Bài tập 2: Giải các phương trình sau: 1) 2) 3) 4) 1 + GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và yêu cầu các nhóm dưới lớp hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm. HS: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình. - Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. - Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được. Bước 4: Kết luận (kiểm tra xem giá trị tìm được có thoả mãn ĐKXĐ của phương trình không). Bài tập 1 GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập. - Sơn giải sai vì nhân cả hai vế với x – 5 chứa ẩn mà chưa có ĐKXĐ. - Hà cũng giải sai vì chia cả tử và mẫu của phân thức cho x – 5 chưa có ĐK + Theo em phải giải phương trình trên theo bốn bước. - Tìm ĐKXĐ của phương trình: x – 5 0 x 5 - Giải như Sơn hoặc Hà - Tìm được nghiệm x = 5 loại vì không thoả mãn ĐKXĐ của phương trình. Bài tập 2: Học sinh chếp đề lầm các bài tập HS: Lên bảng giải phương trình 1) (1) ĐKXĐ x 2 (1) 1 + 3(x - 2) = - (x - 3) 1 + 3x – 6 = - x + 3 3x + x = 3 + 6 – 1 4x = 8 x = 2 (loại vì không t/m ĐKXĐ) Vậy phương trình vô nghiệm 2) (2) ĐKXĐ: (2) (x + 1)2 – (x - 1)2 = 4 (x + 1 – x + 1)(x + 1 + x - 1) = 4 4x = 4 x = 1 (loại vì không t/m ĐKXĐ) Vậy phương trình vô nghiệm 4 : Củng cố GV: Em hãy nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. HS: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình. Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được. Bước 4: Kết luận (kiểm tra xem giá trị tìm được có thoả mãn ĐKXĐ của phương trình không). Giải các phương trình sau: 1) 2) 1 + GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập và yêu cầu HS dưới lớp hoạt động nhóm và sau đó nhận xét. 1) (3) ĐKXĐ x 1 (1`) x2 + x + 1 – 3x2 = 2x(x - 1) x2 – 3x2 – 2x2 + x + 2x + 1 = 0 - 4x2 + 3x + 1 = 0 - 3x2 + 3x – x2 – 1 = 0 - 3x(x - 1) – (x - 1)(x + 1) = 0 (x - 1)(-3x – x – 1) = 0 x – 1 = 0 hoặc – 4x – 1 = 0 x = 1 hoặc x = - x = 1 (loại vì không t/m ĐKXĐ) Vậy x = - là nghiệm của phương trình. 2) 1 + (4)ĐKXĐ : x -2 (2) x3 + 8 + x2 – 2x + 4 = 12 x3 + x2 – 2x = 0 x(x2 + x - 2) = 0 x(x2 – 1 + x - 1) = 0 x(x - 1)(x + 2) = 0 x = 0 hoặc x = 1 hoặc x = -2 x = -2 (loại vì không t/m ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = GV: Thu bảng nhóm và gọi HS nhận xét chéo GV: Chuẩn hoá và cho điểm. 5 : Hướng dẫn học ở nhà. Ôn tập cách tìm ĐKXĐ của phương trình chứa ẩn ở mẫu. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Làm bài tập: 32 – 33 SGK Bài tập: 32. Tìm ĐKXĐ của phương trình, quy đồng và khử mẫu, sau đó giải phương trình và tìm tập nghiệm. Bài tập: 33 Cho các biểu thức bằng 2 sau đó giải phương trình ẩn a. Đọc nghiên cứu tiếp bài Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Soạn:…………………. Giảng:……………….. tiết 22 : giải bài toán bằng cách lập phương trình I.Mục tiêu: +Kiến thức: HS biết thực hiện thành thạo các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (chọn ẩn, tìm điều kiện của ẩn, biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, lập phương trình, giải phương trình), áp dụng giải các bài toán thực tế. +Kỹ năng : Biểu diễn các đại lượng chưa biết, ẩn và đại lượng đã biết, thiết lập được phương trình và giải phương trình. + Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS. II.Chuẩn bị: - Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... III.tiến trình dạy học : 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: Làm bài tập sau GV nêu đề bài trên bảng phụ - Học sinh lên bảng làm Gọi vận tốc trung bình của xe máy là x Vận tốc trung bình của ôtô là: x + 20 Thời gian xe máy đi hết là: 3,5 giờ Thời gian ôtô đi hết là: 2,5 giờ Quãng đường AB xe máy đi là: 3,5x Quãng đường AB xe ôtô đi là 2,5(x + 20) Vậy ta có phương trình: 3,5x = 2,5(x + 20) Giải phương trình tìm nghiệm 3,5x = 2,5(x + 20) 3,5x – 2,5x = 50 x = 50 Vậy vận tốc trung bình của xe máy là 50 km/h Quãng đường AB = 3,5.50 = 175 km 3. Bài mới: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết GV: Em hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? Hoạt động 2 : Bài tập luyện tập Bài tập 1 GV nêu đề bài trên bảng phụ GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài toán GV: Hướng dẫn - Gọi số lần điểm 5 là x, số lần điểm 9 là y thì ta có điều gì ? GV: Gọi HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS dưới lớp làm vào bảng nhóm. GV: Gọi HS nhận xét chéo GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Bài tập 40 SGK-Tr31 GV: Gọi HS đọc nội dung bài toán GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm GV: Thu bảng nhóm và gọi HS nhận xét chéo. GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Bài tập 2 GV: Gọi HS đọc nội dung bài toán GV: Hướng dẫn Ký hiệu số tự nhiên có hai chữ số a, b được viết như thế nào ? Số viết dưới dạng hệ thập phân như thế nào ? ( = 10a + b) Gọi số cần tìm là , ta có điều gì ? GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập GV: Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hoá và cho điểm HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. *Bước 1: Lập phương trình - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. * Bước 2: Giải phương trình * Bước 3: Trả lời. Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận. Bài tập 1 HS: Đọc bài toán HS: Trả lời Ta có: 1 + x + 2 + 3 + y = 10 x + y = 4 x = 4 – y Ta có: 5x + 9y + 42 = 66 5x + 9y = 24 Thay x = 4 – y vào 5x + 9y = 24, ta có: 5(4 - y) + 9y = 24 4y = 4 y = 1 Suy ra x = 3 Vậy số lần điểm 5 là 3, số lần điểm 9 là 1. HS: đọc nội dung bài toán HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bange nhóm Gọi tuổi của Phương năm nay là x Vậy năm nay tuổi của mẹ Phương là 3x Sau 13 năm tuổi của Phương là x + 13, tuổi của mẹ Phương là 3x + 13. Theo bài ra ta có phương trình 3x + 13 = 2(x + 13) 3x – 2x = 26 – 13 x = 13 Vậy năm nay tuổi của Phương là 13 tuổi. Bài tập 2 HS: Lên bảng làm bài tập Gọi số phải tìm là (ĐK ) Theo bài ra ta có: b = 2a và = + 370 a.100 + 10 + b = 10a + b + 370 90a = 360 a = 4 Suy ra b = 8 Vậy số cần tìm là 48 4 : Củng cố Bài tập sau: GV nêu đề bài trên bảng phụ GV: Gọi HS đọc nội dung bài toán GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm. Gọi số tự nhiên cần tìm là (ĐK ) Theo bài ra ta có: = 153 2.1000 + a.100 + b.10 + 2 = 153(10a + b) 1530a – 100a + 153b – 10b = 2002 1430a + 143b = 2002 143(10a + b) = 2002 10a +b = 14 = 14 Vậy số cần tìm là 14 GV: Thu bảng nhóm GV: Gọi HS nhận xét chéo GV: Chuẩn hoá và cho điểm Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà. GV: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình GV yêu cầu HS ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Làm bài tập: 43 - 49 SGK Soạn:…………………. Giảng:……………….. tiết 23: giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) I.Mục tiêu: +Kiến thức: HS biết thực hiện thành thạo các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (chọn ẩn, tìm điều kiện của ẩn, biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, lập phương trình, giải phương trình), áp dụng giải các bài toán thực tế. +Kỹ năng : Biểu diễn các đại lượng chưa biết, ẩn và đại lượng đã biết, thiết lập được phương trình và giải phương trình. + Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS. II.Chuẩn bị: - Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... III.tiến trình dạy học : 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: Xen lẫn bài 3. Bài mới: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn lý thuyết GV: Em hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?. Hoạt động 2 : Bài tập luyện tập Bài tập 1 GV: Treo bảng phụ có đề bài và gọi HS lên bảng làm bài tập. GV: Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm bài tập sau đó nhận xét bài làm của bạn. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Bài tập 2: GV: Treo bảng phụ có đề bài GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 2 GV: Hướng dẫn - Gọi quãng đường AB là x km - Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là bao nhiêu ? - Quãng đường từ điểm ôtô đứng chờ tàu đến điểm B là bao nhiêu ? Thời gian đi hết quãng đường đó ? - Từ đó có phương trình ? GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm. GV: Thu bảng nhóm GV: Gọi HS nhận xét chéo. GV: Chuẩn hoá và cho điểm Bài tập 3: GV: Treo bảng phụ có đề bài GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 47 GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Tiền gốc là x, lãi xuất a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất là bao nhiêu ? - Số tiền cả gốc và lãi sau tháng thứ nhất là bao nhiêu ? - Số tiền gốc của tháng thứ hai là bao nhiêu ? - Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai ? GV: Yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm bài tập GV: Gọi HS nhận xét chéo GV: Chuẩn hái và cho điểm. Ôn lý thuyết HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. *Bước 1: Lập phương trình - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. * Bước 2: Giải phương trình * Bước 3: Trả lời. Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận. Bài tập 1 HS: Lên bảng làm bài tập Gọi số lần điểm 4 là x Tổng số bài kiểm tra là x + 42 Theo bài ra ta có: = 6,06 6 + 4x + 50 + 72 + 49 + 48 + 36 + 10 = = ,06(x + 42) 4x + 271 = 6,06x + 254,52 6,06x – 4x = 271 – 254,52 2,06x = 16,48 x = 8 Vậy số lần điểm 4 là 8, tổng số bài kiểm tra là 50. Bài tập 2: HS: Đọc nội dung bài toán. HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm. - Gọi quãng đường AB là x km - Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là: - Ôtô đi trong 1 giờ được quãng đường là 48 km - Vậy quãng đường từ điểm ôtô đứng chờ tàu đến điểm B là: x – 48 km - Thời gian đi hết quãng đường đó là: - Theo bài ra ta có phương trình: 1 + + = 432 + 72 + 8(x - 48) = 9x 9x – 8x = 504 – 384 x = 120 Vậy quãng đường AB dài 120 km. Bài tập 3 HS: Đọc bài tập 47 HS: Hoạt động nhóm làm bài tập a) - Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là: x.a% = - Số tiền cả gốc và lãi sau tháng thứ nhất là: x + (Gốc của tháng thứ hai) - Số tiền lãi sau tháng thứ hai là: (x + ). b) a = 1,2, sau hai tháng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng. Tìm x ? Theo bài ra ta có phương trình: (x + ). = 48,288 x(1 + ) = 48,288 x = x = 3976,2845 Vậy số tiền gốc mà bà An gửi là: 3976284,2 đồng 4 : Củng cố - GV: Em hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? - HS: Nêu các bước giải toán bằng cách lập phương trình. * Bước 1: Lập phương trình Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. * Bước 2: Giải phương trình * Bước 3: Trả lời. Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận. - GV: Chuẩn hoá và nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 5 : Hướng dẫn học ở nhà. GV: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. GV yêu cầu HS ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Làm bài tập: 48 - 49 SGK Bài tập 48: Gọi dân số của tỉnh A năm ngoái là: x (x nguyên dương và x < 4000000) +) Dân số của tỉnh B năm ngoái là: 4000000 – x +) Năm nay dân số của tỉnh A tăng là: , dân số của tỉnh B tăng là (4000000 - x) Theo bài ra ta có phương trình: x + - [ 4000000 – x + (4000000 - ) ] = 807200 - HS giải phương trình tìm nghiệm. (x = 2.400.000) Soạn : Giảng : Tiết 24: định lý ta lét trong tam giác định lý đảo và hệ quả I/ mục tiêu tiết học: - Giúp HS biết vận dụng định lý Talet, định lý Talet đảo, hệ quả của định lý vào giải bài tập. - HS nắm vững định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng - HS nắm vững định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ - HS cần nắm vững nội dung của định lí Ta-let(thuận), vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK. - Rèn kỹ năng giải BT cho HS II/ chuẩn bị tiết học: - Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm. III/ nội dung tiết dạy trên lớp: 1/ Tổ chức lớp học: Kiểm tra sí số: 8A:..................... 2/ Kiểm tra bài cũ: Xen lẫn bài 3/ Bài mới : hoạt động của thầy hoạt động của trò Hoạt động 1: Lý thuyết GV: Em hãy phát biểu nội dung định lý Talet, định lý Talet đảo ? GV: Nhận xét và cho điểm GV: Em hãy phát biểu nội dung hệ quả của định lý Talet ? áp dụng làm bài tập GV: Treo bảng phụ hình vẽ GV: Gọi HS nhậ xét. GV: Chuẩn hóa và cho điểm. HS: Phát biểu nội dung định lý Talet, định lý Talet đảo. Định lý Talet Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Định lý Talet đảo Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với hai cạnh còn lại của tam giác. HS: Phát biểu hệ quả của định lý Talet Hệ quả của định lý Talet Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho Bài tập 10 a, ===

File đính kèm:

  • docTu chon 8 ky 2.doc
Giáo án liên quan