Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 11 Luyện tập

I-MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng.

2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng.

 Kỹ năng nhận biết hai hình dối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng nhau trong thực tế cuộc sống.

 

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: - SGK, thước thẳng, bảng phu, com pa, thước đo góc.

- Vẽ hình 59 trang 87, hình 61 trang 88 SGK trên bảng phụ.

- Tấm bìa chữ A, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân.

 HS :- SGK, thước thẳng, com pa, bảng phụ nhóm, thước đo góc.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.

 

VI-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1029 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 11 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/9/2010 TIẾT 11 §. LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng. Kỹ năng nhận biết hai hình dối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng nhau trong thực tế cuộc sống. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - SGK, thước thẳng, bảng phu, com pa, thước đo góc. Vẽ hình 59 trang 87, hình 61 trang 88 SGK trên bảng phụ. Tấm bìa chữ A, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân. HS :- SGK, thước thẳng, com pa, bảng phụ nhóm, thước đo góc. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm. VI-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 10 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1 : 1) Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng? 2) Vẽ hình đối xứng của ABC qua dường thẳng d HS2 : Chữa bài tập 36 trang 87 SGK GV nhận xét cho điểm HS Hai HS lên kểm tra. HS1: 1) Phát biểu định nghĩa theo SGK. 2) Vẽ HS chữa trên bảng. HS nhận xét bài làm của bạn. 1/ Chữa bài tập 32 ph Hoạt đọng 2 :LUYỆN TẬP Bài 1 (Bài 37 trang 87 SGK). Tìm các hình trục đối xứng trên hình 59 GV đưa hình vx lên bảng phụ. Bài 2 (Bài 39 trang 88 SGK) GV đọc to đề bài , ngắt từng ý,nêu yêu cầu HS vẽ hình theo lời GV đọc. GV ghi kết luận : Chứng minh AD + DB < AE + EB GV hỏi : Hãy phát hiện trên hình những cặp đoạn thẳng nào bằêng nhau. Giải thích? Vậy tổng AD + DB = ? AE + EB = ? Tại sao AD + DB lại nhỏ hơn AE + EB. Như vậy nếu A và B là hai điểm thuộc cùng một nưẻa mặt phẳng có bờ là đườg thẳng d thì điẻm D (giao điểm của CB với đường thẳng d) là điểm có tổng khoảng cách từ đó tới A và B là nhỏ nhất. GV : Aùp dụng kết quả của câu a hãy trả lời câu hỏi b? Tương tự hãy làm bài tập sau: Hai địa điểm dân cư A và B ở cùng phía một con sông thẳng. Cần đặt cầu ở vị trí nào để tổng cách khoảng cách từ cầu đến A và đến B nhỏ nhất. Bài 3 (Bài 40 trang 88 SGK) GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ. -GV yêu cầu HS quan sát, mô tả từng biển báo giapo thông và quy định của luật giao thông. -Sau đó trả lời : biển bào nào có trục đối xứng? Bài 4 : Vẽ hình đối xứng qua đường thẳng d của hình vẽ GV đưa đề bài trên phiếu học tập phát cho từng học sinh Hai HS lên bảng vẽ trục đối xứng của cacù hình Một HS vẽ hình trên bảng. Cả lớp vẽ vào vở. HS: Do điểm A đối xứng với điểm C qua đường thẳng d nên d là trung trực của đoạn thẳng AC => AD = CD và AE = CE. HS : AD + DB = CD + DB = CB (1) AE + EB = CE + EB (2) HS : ECB có : CB < CE + EB (bất đẳng thức tam giác ) => AD + DB < AE + EB b) Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB HS lên bảng vẽ và trả lời. HS mô tả từng biển áo để ghi nhớ và thực hiện theo quy định. . HS làm bài trên phiếu học tập 2/ LUYỆN TẬP Bài 37 trang 87 SGK Giải : Hình 59a có hai trục đối xứng. Hình 59b , 59c, 59d, 59i mỗi hình có một trục đối xứng. Hình 59g có năm trục đối xứng. Hình 59h không có trục đối xứng. Bài 39 trang 88 SGK a) B A đ D E C Chứng minh AD + DB < AE + EB Do điểm A đối xứng với điểm C qua đường thẳng d nên d là trung trực của đoạn thẳng AC => AD = CD và AE = CE. AD + DB = CD + DB = CB (1) AE + EB = CE + EB (2) ECB có : CB < CE + EB (bất đẳng thức tam giác ) => AD + DB < AE + EB A B D Cầu A/ Cần đặt cầu ở vị trí điểm D như trên hình vẽ đẻ tổng các khoảng cách từ cầu đến A và đến B nhỏ nhất. Bài 40 trang 88 SGK Giải : -Biển a, b, c, d mỗi biển có một trục đối xứng. -Biển c không có trục đối xứng. Cho HS thi vẽ nhanh, vẽ đúng, vẽ đẹp. GV thu 10 bài nộp đầu tiên nhận xét, đánh giá và có thưởng cho 3 bài tốt nhất trong 10 bài đầu tiên. 2 ph Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Cần ôn tập kỹ lý thuyết của bài trục đối xứng Làm tốt các bài tập 60, 62, 64, 65, 66, 71 trang 66, 67 SBT. Đọc mục “Có thể em chưa biết”.

File đính kèm:

  • docT.11 - Luyen tap.doc