I-MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
Hiểu rõ rằng: Đê chứng minh các công thức tính diện tích trên, cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
2/ Kỹ năng:
Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học và các tính chất về diện tích để giải toán.
Thấy được tính thực tiễn của toán học.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: -Bảng phụ vẽ hình 121 (SGK).
HS: -Bảng nhóm, phấn viết bảng, giấy kẻ ô vuông.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 27 Diện tích hình chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:13/11 /2010
Tiết 27
§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I-MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
Hiểu rõ rằng: Đêû chứng minh các công thức tính diện tích trên, cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
2/ Kỹ năng:
Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học và các tính chất về diện tích để giải toán.
Thấy được tính thực tiễn của toán học.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: -Bảng phụ vẽ hình 121 (SGK).
HS: -Bảng nhóm, phấn viết bảng, giấy kẻ ô vuông.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
3 ph
Hoạt động 1 : 1. KHÁI NIỆM DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
GV :
a. Nếu xem một ô vuông là một đơn vị diện tích, thì diện tích của các hình A và B là bao nhiêu đơn vị diện tích? Có kết luận gì khi so sánh diện tích hai hình này?
b. Vì sao nói diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C?
c. So sánh diện tích hình C với diện tích hình E (học sinh trả lời trên phiếu học tập)
GV: Từ hoạt động trên rút ra nhận xét gì về:
- Thế nào là diện tích của một đa giác?
- Quan hệ giữa diện tích của đa giác với một số thực?
GV: Cũng từ hoạt động trên, cơ sở nào để dựa vào đó, ta đã nhận xét diện tích của hình A bằng 4 đơn vị vuông?
GV: Giới thiệu ba tính chất cơ bản của diện tích đa giác.
HS làm trên phiếu học tập do giáo viên chuẩn bị trước.
HS : Phát biểu những suy nghĩ của mình về những vấn đề mà GV nêu (Ở đây, không yêu cầu HS phải trả lời chính xác tuyệt đối các vấn đề mà GV nêu).
HS: Phát biểu những suy nghĩ của mình về những vấn đề mà GV nêu, cũng hư trên, chỉ yêu cầu HS chú ý về vấn đề đang quan tâm, chưa yêu cầu trả lời chính xác.
1. KHÁI NIỆM DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
*Chú ý:
- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
- Mỗi đa giác có diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
Tính chất diện tích đa giác
*Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
* Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
* Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1 (đơn vị dài) làm đơn vị đo diện tích thì diện tích tương ứng bằng 1 (đơn vị diện tích).
-Ký hiệu diện tích đa giác SABCDE
Hoạt động 2 : TIØM CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
GV: Nếu hình chữ nhật trên có kích thước là 3 đơn vị dài và 2 đơn vị dài. Thì diện tích hình chữ nhật trên là? Vì sao? Tổng quát, nếu hình chữ nhật có hai kích thước là a, b. Diện tích hình chữ nhật là?
GV thu và chấm một số bài của HS.
GV khái quát vấn đề tính diện tích của hình chữ nhật
HS làm bài tập vào vở mà GV đề ra.
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó
S = a. b
A a B
b
D C
(a, b có cùng đơn vị đo)
Hoạt động 3 : TÌM CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG, TAM GIÁC VUÔNG
GV: Từ công thưc tính diện tích hình chữ nhật, hãy tìm công thức tính diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông, trên cơ sở mối liên hệ giữa hình chữ nhật với hình vuông, hình chữ nhật với hình tam giác.
HS trả lời miệng:
- Hình vuông là hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau, suy ra S = a2
-Diện tích tam giác vuông bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng.
A B
a
D a C
Diện tích hình vuông:
S = a2
a
b
diện tích tam giác vuông:
S= a.b
Hoạt động 4 : ÔN TẬP KIẾN THỨC CŨ
GV khi chứng minh diện tích tam giác vuông có công thức S = a.b .
Ba tính chất của diện tích đa giác đã vận dụng hư thế nào?
HS trả lời bằng miệng.
- Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
- Hai tam giác không có điểm trong chung, tổng diện tích của hai tam giác bằng diện tích của hình chữ nhật.
Hoạt động 5: CỦNG CỐ
- Nếu chiều dài tăng gấp đôi, chiều rộng hình chữ nhật không đổi, diện tích hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào?
- Nếu chiều dài và chiều rộng tăng gấp ba lần, diện tích hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào?
HS: Có thể làm bài tập này trên phiếu học tập cá nhân hay trên bảng phụ nhóm.
Scũ = a. b
Smới = (2a) , b = 2. (a. b) = 2 Scũ
Lý luận tương tự cho những câu sau:
-Nếu chiều dài tăng gấp 4 lần và chiều rộng giảm 4 lần, diện tích hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào?
Bài tập 2: Cho cạnh huyền tam giác vuông bằng 5cm, cạnh góc vuông thứ nhất bằng 4 cm, tìm diện tích tam giác vuông đó?
Bài tập 2:
Giải:
F
5cm
E 4cm G
Từ giả thiết, suy ra:
EF2 = FG2 – EG2
= 25 – 16
EF2 = 9
EF= 3 (cm)
Vậy STam giác EFG = (3 . 4) : 2 = 6(cm2)
Hoạt đôïng 6 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập 7, 8 SGK.
Chuẩn bị những bài trong tiết trước chuẩn bị luyện tập.
File đính kèm:
- T.27 - Dien tich hinh chu nhat.doc