Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 44 Trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác

I-MỤC TIÊU

 1/ Kiến thức:

 HS nắm chắc nội dung địh lý (GT và KL); hiểu được cách chứng minh định lý gồm hai bước cơ bản:

- Dựng AMN đồng dạng với ABC

- Chứng minh AMN = AB/C/.

 2/ Kỹ năng: Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác dồng dạng và trong tính toán.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: -Bảng phu ghi sẵn câu hỏi, hình vẽ (hình 32, 34, 35 SGK) , thước thẳng, compa

 HS: - Thước thẳng có chia khoảng, compa, bảng phụ nhóm.

 - Ôn tập định nghĩa, định lý hai tam giác đồng dạng

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.

IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 44 Trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 44 §5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC. I-MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: HS nắm chắc nội dung địh lý (GT và KL); hiểu được cách chứng minh định lý gồm hai bước cơ bản: Dựng AMN đồng dạng với ABC Chứng minh AMN = AB/C/. 2/ Kỹ năng: Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác dồng dạng và trong tính toán. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: -Bảng phu ghi sẵn câu hỏi, hình vẽ (hình 32, 34, 35 SGK)ï , thước thẳng, compa HS: - Thước thẳng có chia khoảng, compa, bảng phụ nhóm. - Ôn tập định nghĩa, định lý hai tam giác đồng dạng III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.Ngày soạn: 20/2/2011 IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 8 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA GV nêu cầu kiểm tra. (GV đưa đề bài, hình vẽ lên bảng phụ) 1.Định nghĩa hai tam giác đồng dạng 2.Bài tập: Cho ABC và A/B/C/ như hình vẽ (độ dài cạnh tính theo đơn vị cm). A 4 6 B 8 C A/ 2 3 B/ 4 C/ Trên cạnh AB và AC của ABC lần lượt lấy hai điểm M.N sao cho AM = A/B/ = 2cm; AN = A/C/=3cm Tính độ dài đoạn thẳng MN. *GV và HS nhận xét cho điểm HS được kiẻm tra. Một HS lên bảng trả lời câu hỏi 1. HS lớp nhận xét bổ sung, rồi cùng làm ài tập GV cho Bài tập: Giải: A 2 3 B 8 C Ta có: M AB : AM = A/B/ = 2cm N AC : AN = A/C/ = 3cm => =>MN // BC (theo định lý Talét đfảo) =>AMN ABC (theo định lý về tam giác đồng dạng) 17 ph Hoạt động 2: 1 . ĐỊNH LÝ GV: Em có nhận xét gì về mói quan hệ giữa các tam giác ABC; AMN; A/B/C/. HS: Theo c/m trên AMN ABC AMN = A/B/C/ 1 . ĐỊNH LÝ(trang 73 SGK) GV: Qua bài tập này cho ta dự đoán gì? GV: Đó chính là nội dung định lý về trường hợp hai tam giác đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. GV vẽ hình trên bảng (chưa vẽ MN) GV yêu cầu HS nêu GT, KL của định lý. Dựa vào bài tập vừa làm, ta cần dựng một tam giác bằng tam giác A/B/C/ và đồng dạng với tam giác ABC. Hãy nêu cách dựng và chứng minh định lý. GV các em có thể đọc lời c/m trong SGK nếu chưa rõ. GV: Nhắc lại nội dung định lý. Vậy A/B/C/ ABC HS: Nếu ba cạnh của tam giácc này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. Một HS đọc to định lý trang 73 SGK.. HS vẽ hình vào vở HS nêu GT , KL. HS: Ta đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A/B/. Vẽ đường thẳng MN // BC với N AC Vài HS nhắc lại định lý A A/ M N B C B/ C/ GT ABC , A/B/C/ KL A/B/C/ ABC Ta có: AMNABC . ta cần chứng minh AMN=.A/B/C/ MN //BC =>AMNABC . => Mà AM = A/B/ =>AN = A/C/ VÀ MN = B/C/ (c.c.c) vì AMNABC (c/m trên) nên A/B/C/ ABC . 8 ph Họt động 3 : ÁP DỤNG GV: Cho HS làm SGK. HS trả lời 10 ph Hoạt động 4: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ Bài 29 trang 74, 75 SGK (GV đưa đề bài và hình vẽ lên banûg phụ). Bài 30 trang 75 SGK. (GV đưa đề bài và hình vẽ lên banûg phụ). Qua bài 29, ta đã biết khi hai tam giác đồng dạng thì tỉ số chu vi của hai tam giác bằng tỉ số đồng dạng của chúng. Hãy tìm tỉ số đó. HS trả lời miệng Bài 29 trang 74, 75 SGK Giải : ABC và A/B/C/ có: => ABC ø A/B/C/ (c.c.c) b) Theo câu a: = (Theo tính chất của dãy tỉ sốù bằng nhau) Bài 30 trang 75 SGK. Giải: Chu vi tam giác ABC bằng: AB + BC + AC = 3 + 5 + 7 = 15 (cm) Tỉ số đồng dạng của A/B/C/ và ABC là : => => *Câu hỏi củng cố: -Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. -Hãy so sánh trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác với trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. -HS trả lời câu hỏi: 2 ph Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Nắm vững định lý trường hợp dạng thứ nhất của hai tam giác, hiểu hai bước chứng minh định lý là: Dựng AMN ABC Chứng minh AMN = A/B/C/. Bài tập về nhà số 31 trang 75 SGK, số 29, 30, 31, 33 trang 71, 72 SBT. Đọc trước bài Trường hợp đồng dạng thứ hai

File đính kèm:

  • docT.44 - Truong hop dong dang thu nhat cua hai tam giac.doc