Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 57 Thể tích hình hộp chữ nhật

I. MỤC TIÊU

 1/ Kiến thức:

 Dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.

 Công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

 2/ Kỹ năng: Biết vận dụng công thức vào tính toán.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: - Mô hình hình hộp chữ nhật, mô hình hình 65, 67 trang 117 SGB

- Đề bài và hình vẽ của cácbài tập trên bảng phụ.

- Thước thẳng , phấn màu.

 HS: - Ôn tập công thức tính thể tíchhình hộp chữ nhật

 - Thước kẻ, bút chì.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 57 Thể tích hình hộp chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11/4/2011 Tiết 57 § 3. THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. 2/ Kỹ năng: Biết vận dụng công thức vào tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - Mô hình hình hộp chữ nhật, mô hình hình 65, 67 trang 117 SGB Đề bài và hình vẽ của cácbài tập trên bảng phụ. Thước thẳng , phấn màu. HS: - Ôn tập công thức tính thể tíchhình hộp chữ nhật - Thước kẻ, bút chì. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th. gian Hoạt đôïng của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 8 ph Hoạt động 1: KIỂM TRA GV đưa ra hình vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A/B/C/D/ rồi nêu yêu cầu kiểm tra. -HS1: Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có những vị trí tương đối nào? Lấy ví dụ minh hoạ trên hình hộp chữ nhật. Chữa bài tập số 7 trang 106 SBT. Lấy ví dụ về hai mặt phẳng song song trên hình hộp chữ nhật và trong thực tế. -GV nhận xét cho điểm HS. HS lên bảng kiểm tra HS lớp nhận xét câu trả lời của bạn. 20 ph Hoạt động 2 : 1. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG. HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC GV đặt vấn đề: Trong không gian, giữa hai đường thẳng, mặt phẳng, ngoài quan hệ song song còn có một quan hệ phổ biến là quan hệ vuông góc. a)Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. -GV yêu cầu HS làm SGK, đưa hình 84 SGK lên bảng. D/ C/ A/ B/ D C A B GV hỏi thêm: AD và AB là hai đương thẳng có vị trí tương đối thế nào? Cùng thuộc mặt phẳng nào? GV giới thiệu: Khi đường thẳng AA/ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB của mặt phẳng (ABCD) ta nói đường thửng AA/ vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại A và ký hiệu: AA/ mp (ABCD) -GV sử dụng thêm mô hình sau: Lấy một miếng bìa cứng hình chữ nhật gấp lại theo đường Ox, sao co Oa trùng với Ob, vậy đều là hai góc vuông. Đặt miếng bìa đã gấp đó lên mặt bàn rồi hỏi HS : Nhậnh xét gì về Ox đối với mặt bàn ? tại sao? HS nghe GV trình bày và xem SGK HS làm -AD và AB là hai đường thẳng cắt nhau, cùng thuộc mặt phẳng (ABCD) HS quan sát trả lời: Có Ox Oa, Ox Ob mà Oa và Ob là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt bàn => Ox mặt bàn 1. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG. HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC -AA/ có vuông góc với AD vì D/A/ AD là hình chữ nhật. -AA/ có vuông góc với AB vì A/ABB/ là hình chữ nhật. . D/ C/ A/ B/ D C A B Sau đó GV dùng ê ke đặt một cạnh góc vuông sát vơi Ox Hỏi: Nhận xét gì về cạnh góc vuông thứ hai của ê ke. -Sau đó GV yêu cầu HS đọc khái niệm hai mặt phẳng vuông góc (trang 102 SGK). -GV yêu cầu HS làm HS: Cạnh góc vuông thứ hai của êke nằm trên mặt bàn. HS quan sát và nghe GV trình bày HS đọc: Khi một trong hai mặt phẳng chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng còn lại thì người ta nói hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau. 7 ph Hoạt động 3 :2. THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT GV yêu cầu HS đọc SGK trang 102, 103 phần thể tích hình hộp chữ nhật đến công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. V = abc. Với a, b, c là a kích thước của ình hộp chữ nhật. -GV hỏi: Em hiểu kích thước của ba hình hộp chữ nhật là gì? Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta phải làm thế nào? HS : Ba kích thước của hình hộp chữ nhật là chiều dài, chiều rôïng, chiều cao. -Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) 2. THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. V = abc. -Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) -GV lưu ý : Thể tích hình hộp chữ nhật còn bằng diện tích đáy nhân với chiều cao tương ứng. -GV: Thể tích hình lập phương tính thế nào? Tại sao? -GV yêu cầu HS đọc Ví dụ trang 103 SGK HS: : Hình lập phương chính là hình hộp chữ nhật có ba kích thước bằng nhau nên V = a3 -HS đọc ví dụ SGK. Hình lập phương chính là hình hộp chữ nhật có ba kích thước bằng nhau nên V = a3 5 ph Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP Bài tập 13 trang 104 SGK (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS lên bảng lần lượt điền số thích hợp vào ô trống. HS lên bảng điền Bài tập 13 trang 104 SGK Giải: Chiều dài 22 18 15 20 Chiều rộng 14 5 11 13 Chiều cao 5 6 8 8 S môït đáy 308 90 165 260 Thể tích 1540 540 1320 2080 5 ph Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Cần nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau. công thức tính diện tích, thể tích trong hình hộp chữ nhạt, hình lập phương. Bài tập về nhà số 10, 11, 12, 14, 17 trang 103 -> 105 sgk Hướng dẫn bài 11 SGK: Hướng dẫn bài 12 SGK: Aùp dụng định lý Pytago : AD2 = AB2 + BD2 Mà BD2 = BC2 + DC2 => AD2 = AB2 + BC2 + DC2. (Đề bài và hình ve đưa lên màn hình). A B D C

File đính kèm:

  • docT.57 - The tich hinh hop chu nhat.doc