Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 58 Luyện tập

I. MỤC TIÊU

 * Kỹ năng:

 Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở.

 Củng cố các công thức tính diện tích , thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật vận dụng vào bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: - Bảng phụ ghi đề bài và một số bài giải các bài tập.

 - Thước thẳng , phấn màu.

 HS: - Ôn lại dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phảng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc

 - Thước kẻ, com pa.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 58 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/4/2011 Tiết 58 § . LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU * Kỹ năng: Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở. Củng cố các công thức tính diện tích , thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật vận dụng vào bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - Bảng phụ ghi đề bài và một số bài giải các bài tập. - Thước thẳng , phấn màu. HS: - Ôn lại dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phảng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc - Thước kẻ, com pa. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th. gian Hoạt đôïng của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 10 ph Hoạt động 1: KIỂM TRA GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS: Chữa bài tập 12 trang 104 SGK (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) A B D C -Nêu công thức sử dụng chung và từng trường hợp GV nhận xét, cho điểm HS. HS nêu công thức sử dụng chung và từng trường hợp. HS điền số thích hợp vào từng ô trống 30 ph Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Bài 11 trang 104 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ). Bài 14 trang 104 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) Hai HS lên bảng làm bài. HS trả lời GV ghi lại lên bảng Bài 11 trang 104 SGK Bài 14 trang 104 SGK Giải: a)Dung tích nước đổ vào bể lúc đầu là 20 . 120 = 2400 (l) = 2400 (dm3 = 2,4 (m3) Diện tích đáy bể là: 2,4 : 0,8 = 3 (m2) Chiều rộng bể nước là: 3 : 2 = 1,5 (m) b)Thể tích của bể là: 20 (120 + 60) = 20 . 180 = 360 (1) =3600 (dm3) = 3, 6(m3) Chiều cao của bể là: 3,6 : 3 = 1,2 (m) Bài 15 trang 105 SGK (Đề bài và hình vẽ đư lên bảng phụ) GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ: GV lưu ý HS : Do có điều kiện toàn bộ gạch ngập trong nước và chúng hút nước không dáng kể nên thểû tích tăng mới bằng thể tích của 25 viên gạch. Bài 17 trang 108 SBT. Cạnh của hình lập phương bằng . Vậy đôä dài đoạn AC1 là: a) 2 b) 2 c) d) Kết quả nào trên đây là đúng. (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) -Nêu cách tính đoạn AC1 Một HS đọc đề bài toán. HS quan sát hình và trả lời Bài 15 trang 105 SGK Giải: -Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là: 7 – 4 = 3 (dm) -Thể tích nước + gạch tăng ằng thể tích của 25 viên gạch: 2 . 1 . 0,5 . 25 = 25 (dm3) -Diện tích dáy thùng là: 7 . 7 = 49 (dm2) -Chiều cao nước dâng lên là: 25 : 49 = 0,51 (dm) -Sau khi thả gạch vào, nước còn cách miệng thùng là: 3 – 0,51 = 2,49 (dm) Bài 17 trang 108 SBT Giải: A C1 A1 B1 AC12 = AA12 + A1B21 + B1C21 = = 2 + 2 + 2 = 6 =>AC1 = . Kết quả c đúng. 5 ph Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập 16, 18 trang 105 SGK; bài 16, 19, 21, 24 trang 108 -> 110 SBT Hướng dẫn bài 18 SGK Đọc trước bài “Hình lăng trụ đứng” và mang vật có dạng hình lăng trụ để học tiêùt sau (mỗi nhóm mang từ 1 đến 2 vật.

File đính kèm:

  • docT.58 - Luyen tap.doc
Giáo án liên quan