I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích
- Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
77 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 844 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010 - 2011 Trường THCS Long Hưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học Kỳ ii:
Tiết 34
Diện tích hình thang
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích
- Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. Các phương pháp: Gợi mở, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV- Tiến trình bài dạy
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ.
HS: Vẽ tam giác ABC có > 900 Đường cao AH.
Hãy chứng minh: SABC = BC.AH
ĐVĐ: Trong tiết này ta sẽ vận dụng phương pháp chung như đã nói ở trên để chứng minh định lý về diện tích của hình thang, diện tích hình bình hành.
3 Bài mới
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
* HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào?
- GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác.
+ HS: Nêu tên hai tam giác.
- GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy
+ Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung
+ HS: Trả lời
GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không?
+ HS: Trả lời: Tạo thành hình chữ nhật
SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC = ?
a b B
h
D H a E C
- GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang?
* HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.
- GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành
- GV cho HS làm - GV gợi ý:
* Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào?
- HS phát biểu định lý.
* HĐ3: Rèn kỹ năng vẽ hình theo diện tích
3) Ví dụ:
a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật.
b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó.
- GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát
.
1) Công thức tính diện tích hình thang.
- áp dụng CT tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1)
b
A B
h
D H a C
- áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1)
S ABC = AH. AB (2)
- Theo tính chất diện tích đa giác thì
SABDC = S ADC + SABC
= AH. HD + AH. AB
=AH.(DC + AB)
2) Công thức tính diện tích hình bình hành
Công thức: ( sgk)
* Định lý:
- Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh với chiều cao tương ứng.
h
S = a.h
3) Ví dụ:
b
a
4- Củng cố & hướng dẫn về nhà
a) Chữa bài 27/sgk
GV: Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi sgk
SABCD = SABEF Vì theo công thức tính diện tích hình chữ nhậtvà hình bình hành có:
SABCD = AB.AD ; SABEF = AB. AD
AD là cạnh hình chữ nhật = chiều cao hình bình hành SABCD = SABEF
D C F E
A B
* Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là đáy của hình bình hành và cạnh còn lại là chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đáy của nó.
b) Chữa bài 28
- HS xem hình 142và trả lời các câu hỏi
Ta có: SFIGE = SIGRE = SIGUR
( Chung đáy và cùng chiều cao)
SFIGE = SFIR = SEGU
Cùng chiều cao với hình bình hành FIGE và có đáy gấp đôi đáy của hbh
** Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk
** Tập vẽ các hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, tam giác có diện tích bằng nhau.
Tiết 35
Diện tích hình thoi
I- Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau.
- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi
+ Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thoi.
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình
+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. Các phương pháp : Giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, cá nhân.
IV- Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra:
a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành?
b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau?
ĐVĐ: ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
.* HĐ1: Tìm cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
- GV: Cho thực hiện bài tập
- Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD
- GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD?
+ HS trả lời
+ HS dưới lớp cùng nhau - 1 HS lên bảng trình bày .
- GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
- GV:Cho HS chốt lại
* HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
- GV: Cho HS thực hiện bài
- Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo.
- GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi
? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác .
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD
- GV cho HS vẽ hình 147 SGK
- Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các nhóm trình bày bài.
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa lại cho chính xác.
b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có:
MN = = 40 m
EG là đường cao hình thang ABCD nên
MN.EG = 800 EG = = 20 (m)
Diện tích bồn hoa MENG là:
S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2)
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
SABC = AC.BH ; SADC = AC.DH
Theo tính chất diện tích đa giác ta có
S ABCD = SABC + SADC
= AC.BH + AC.DH
= AC(BH + DH) = AC.BD
* Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
* Định lý:
S = d1.d2
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo
3. VD
d2
d1
a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có:
ME// BD và ME = BD; GN// BN và GN = BDME//GN và ME=GN=BD Vậy MENG là hình bình hành
T2 ta có:EN//MG ; NE = MG = AC (2)
Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3)
Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM
Vậy MENG là hình thoi.
4- Củng cố & hướng dẫn về nhà
+ Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi.
+Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk
+ Giờ sau luyện tập .
Tiết 36
Diện tích đa giác
I-Mục tiêu
+ Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang).Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành các đa giác đơn giản có công thức tính diện tích
- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi
+ Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. HS có kỹ năng vẽ, đo hình
+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. Các phương pháp: Giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm .
IV- Tiến trình bài dạy
ổn định lớp.
Kiểm tra.
Nêu tính chất của diện tích đa giác ?
ĐVĐ: Ta đã biết cách tính diện tích của các hình như: diện tích diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang. Muốn tính diện tích của một đa giác bất kỳ khác với các dạng trên ta làm như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
* HĐ1: Xây dựng cách tính S đa giác
1) Cách tính diện tích đa giác
- GV: dùng bảng phụ
Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học
- GV: Chốt lại
- Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thế chia đa giác thành các tanm giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi.
- Sau khi chia đa giác thành các hình có công thức tính diện tích ta đo các cạnh các đường cao của mỗi hình có liên quan đến công thức rồi tính diện tích của mỗi hình.
* HĐ2: áp dụng
2) Ví dụ
- GV đưa ra hình 150 SGK.
- Ta chia hình này như thế nào?
- Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần thiết để tính hình ABCDEGHI
- GV chốt lại
Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất
- Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình AIH, DEGC, ABGH
- Tính diện tích ABCDEGHI?
HĐ 3 : Luyện tập :
* Làm bài 37
- GV treo tranh vẽ hình 152.
- HS1 tiến hành các phép đo cần thiết.
- HS2 tính diện tích ABCDE.
* Làm bài 40 ( Hình 155)
- GV treo tranh vẽ hình 155.
+ Em nào có thể tính được diện tích hồ?
+ Nếu các cách khác để tính được diện tích hồ?
1) Cách tính diện tích đa giác
C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng:
SABCDE = SABE + SBEC+ SECD
C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN)
C3:Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng
2) Ví dụ
Hỡnh 150(sgk)
SAIH = 10,5 cm2
SABGH = 21 cm2
SDEGC = 8 cm2
SABCDEGHI = 39,5 cm2
3. Luyện tập.
Bài 37
S =1090 cm2
Bài 40 ( Hình 155)
C1: Chia hồ thành 5 hình rồi tính tổng
S = 33,5 ô vuông
C2: Tính diện tích hình chữ nhật rồi trừ các hình xung quanh
Tính diện tích thực
Ta có tỷ lệ thì diện tích thực là S1 bằng diện tích trên sơ đồ chia cho
S1= S : = S . k2
S thực là: 33,5 . (10000)2 cm2 = 33,5 ha
4.Củng cố & hướng dẫn về nhà.
+ Để tính diện tích đa giác ta làm như thế nào ?
+ BTVN : 38 ; 39 (SGK - 130/131)
+ Tiết sau mang SGK tập 2 - Soạn các ? của bài đầu tiên SGK tập 2.
Chương III : Tam giác đồng dạng
Tiết 37: Định lý ta let trong tam giác
I- Mục tiêu:
+Kiến thức: HS nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ
-Từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc ĐL thuận của Ta lét
+ Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk.
+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. Các phương pháp. Giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV- Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra .
Nhắc lại tỷ số của hai số là gì? Cho ví dụ?
ĐVĐ:Ta đã biết tỷ số của hai số còn giữa hai đoạn thẳng cho trước có tỷ số không, các tỷ số quan hệ với nhau như thế nào? bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu
3- Bài mới.
Hoạt động của GV & HS.
Ghi bảng
* HĐ1: Hình thành định nghĩa tỷ số của hai đoạn thẳng
1) Tỷ số của hai đoạn thẳng
GV: Đưa ra bài toán Cho đoạn thẳng AB = 3 cm; CD = 5cm. Tỷ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu?
GV: Có bạn cho rằng CD = 5cm = 50 mm
đưa ra tỷ số là đúng hay sai? Vì sao?
- HS phát biểu định nghĩa
GV: Nhấn mạnh từ " Có cùng đơn vị đo"
GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận.?
* HĐ2: Vận dụng kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới.
2) Đoạn thẳng tỷ lệ
GV: Đưa ra bài tập yêu cầu HS làm theo
Cho đoạn thẳng: EF = 4,5 cm; GH = 0,75 m
Tính tỷ số của hai đoạn thẳng EF và GH?
GV: Em có NX gì về hai tỷ số:
+HS quan sát nhận xét.
GV cho HS làm
+ HS làm việc theo nhóm.
hay =
ta nói AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D'
- GV cho HS phát biểu định nghĩa:
* HĐ3: Tìm kiến thức mới
3) Định lý Ta lét trong tam giác
GV: Cho HS tìm hiểu bài tập
So sánh các tỷ số
a) ,b) ,c)
- GV: (gợi ý) HS làm việc theo nhóm
- Nhận xét các đường thẳng // cắt 2 đoạn thẳng AB & AC và rút ra khi so sánh các tỷ số trên?
+ Các đoạn thẳng chắn trên AB là các đoạn thẳng ntn?
+ Các đoạn thẳng chắn trên AC là các đoạn thẳng ntn?
- Các nhóm HS thảo luận, nhóm trưởng trả lời
- HS trả lời các tỷ số bằng nhau.
- GV: khi có một đường thẳng // với 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì?
- HS phát biểu định lý Ta Lét, ghi GT-KL của ĐL .
-Cho HS đọc to ví dụ SGK
-GV cho HS làm HĐ nhóm
- Tính độ dài x, y trong hình vẽ
+) GV gọi 2 HS lên bảng.
HS làm bài theo sự HD của GV
b)
AC= 3,5.4:5 = 2,8
Vậy y = CE + EA
= 4 + 2,8 = 6,8
1) Tỷ số của hai đoạn thẳng
A B
C D
+ Ta có : AB = 3 cm
CD = 5 cm . Ta có:
* Định nghĩa: ( sgk)
Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo
* Chú ý: Tỷ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
2) Đoạn thẳng tỷ lệ
Ta có: EF = 4,5 cm = 45 mm
GH = 0,75 m = 75 mm
Vậy ;
= ; = =
Vậy =
* Định nghĩa: ( sgk)
3) Định lý Ta lét trong tam giác
Nếu đặt độ dài các đoạn thẳng bằng nhau trên đoạn AB là m, trên đoạn AC là n, ta cú
=
Tương tự:
;
* Định lý Ta Lét: ( sgk)
GT ABC; B'C' // BC
KL ;;
a) Do a // BC theo định lý Ta Lét ta có:
x = 10: 5 = 2
4- Củng cố & hướng dẫn về nhà
-Phát biểu ĐL Ta Lét trong tam giác .
- Tính độ dài x ở hình 4 biết MN // EF
- HS làm bài tập 1, 2/58 tại lớp.
+ BT1:a) ; b), c)
+ BT2:
Vậy AB = 9 cm .
- BTVN: 3,4,5 ( sgk)
* HD bài 4: áp dụng tính chất của tỷ lệ thức
- Bài 5: Tính trực tiếp hoặc gián tiếp
+ Tập thành lập mệnh đề đảo của định lý
Tiết 38: Định lý đảo và hệ quả
của định lý Ta let
I- Mục tiêu
- Kiến thức: HS nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet. Vận dụng định lý để xác định các cắp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho
+ Hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Ta let. Nắm được các trường hợp có thể sảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh.
- Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song song. Vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
- Tư duy biện chứng, tìm mệnh đề đảo và chứng minh, vận dụng vào thực tế, tìm ra phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. - Ôn lại địmh lý Ta lét.
III. Các phương pháp: Giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
Iv- Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra. + Phát biểu định lý Ta lét
+ áp dụng: Tính x trong hình vẽ sau
+ Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lý Ta let ?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* HĐ1: Dẫn dắt bài tập để chứng minh định lý Ta lét.
1) Định lý Ta Lét đảo
- GV: Cho HS làm bài tập ?1
Cho ABC có: AB = 6 cm; AC = 9 cm, lấy trên cạnh AB điểm B', lấy trên cạnh AC điểm C' sao cho AB' = 2cm; AC' = 3 cm
a) So sánh và
b) Vẽ đường thẳng a đi qua B' và // BC cắt AC tại C".
+ Tính độ dài đoạn AC"?
+ Có nhận xét gì về C' và C" về hai đường thẳng BC và B'C'
- HS phát biểu định lý đảo và ghi GT, KL của định lý.
* HĐ2: Tìm hiểu hệ quả của định lý Ta lét
- GV: Cho HS làm bài tập ?2 ( HS làm việc theo nhóm)
a) Có bao nhiêu cặp đường thẳng song song với nhau
b) Tứ giác BDEF là hình gì?
c) So sánh các tỷ số: và cho nhận xét về mối quan hệ giữa các cặp tương ứng // của 2 tam giác ADE & ABC.
-HS: Các nhóm làm việc, trao đổi và báo cáo kết quả
- GV: cho HS nhận xét, đưa ra lời giải chính xác.
+ Các cặp cạnh tương ứng của các tam giác tỷ lệ
* HĐ3: Hệ quả của định lý Talet
2) Hệ quả của định lý Talet
- Từ nhận xét phần c của ?2 hình thành hệ quả của định lý Talet.
- GV: Em hãy phát biểu hệ quả của định lý Talet. HS vẽ hình, ghi GT,KL .
- GVhướng dẫn HS chứng minh. ( kẻ C’D // AB)
- GV: Trường hợp đường thẳng a // 1 cạnh của tam giác và cắt phần nối dài của 2 cạnh còn lại tam giác đó, hệ quả còn đúng không?
- GV đưa ra hình vẽ, HS đứng tại chỗ CM.
- GV nêu nội dung chú ý SGK
1) Định lý Ta Lét đảo
?1
Giải:
a) Ta có: = ; =
Vậy =
b) Ta tính được: AC" = AC'
Ta có: BC' // BC ; C' C" BC" // BC
* Định lý Ta Lét đảo(sgk)
ABC; B' AB ; C' AC
GT ;
KL B'C' // BC
a)Có 2 cặp đường thẳng // đó là:
DE//BC; EF//AB
b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối //
c)
2) Hệ quả của định lý Talet
GT ABC ; B'C' // BC
( B' AB ; C' AC
KL
Chứng minh
- Vì B'C' // BC theo định lý Talet ta có:
(1)
- Từ C' kẻ C'D//AB theo Talet ta có: (2)
- Tứ giác B'C'D'B là hình bình hành ta có: B'C' = BD
- Từ (1)(2) và thay B'C' = BD ta có:
Chú ý ( sgk)
a)
b)
c) x = 5,25
3- Củng cố& hướng dẫn về nhà
- GV treo tranh vẽ hình 12 cho HS làm ?3.
- Làm các bài tập 6,7,8,9 (sgk)
- HD bài 9: vẽ thêm hình phụ để sử dụng.
Tiết 39 : Luyện tập.
I- Mục tiêu
- Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng thành thạo định lý định lý Talet thuận và đảo. Vận dụng định lý để giải quyết những bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó
- Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo vào việc chứng minh tính toán biến đổi tỷ lệ thức .
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
- Ôn lại định lý Ta lét.+ Bài tâp về nhà
III. Các phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân.
IV- Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra.
Dựa vào số liệu ghi trên hình vẽ có thể rút ra nhận xét gì về hai đoạn thẳng DE và BC
+ Tính DE nếu BC = 6,4 cm?
1,5 6,4 1,8
ĐVĐ: Tiết trước các em đã học định lý đảo Talet và hệ quả của nó , vậy kiến thức đó vận dụng vào giải bài tập như thế nào?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
*HĐ1: Tổ chức luyện tập
1) Chữa bài 10/63
* HĐ1: HS làm việc theo nhóm
- HS các nhóm trao đổi
- Đại diện các nhóm trả lời
- So sánh kết quả tính toán của các nhóm
* HĐ2: áp dụng TaLet vào dựng đoạn thẳng
2) Chữa bài 14
a) Dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho:
= 2
GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS nhóm khác quan sát nhận xét.
b/
GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS khác quan sát nhận xét.
IV- Củng cố
- GV: Cho HS làm bài tập 12
- GV: Hướng dẫn cách để đo được AB
V- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 11,13
- Hướng dẫn bài 13
Xem hình vẽ 19 để sử dụng được định lý Talet hay hệ quả ở đây đã có yếu tố song song ? A, K ,C có thẳng hàng không?
- Sợi dây EF dùng để làm gì?
* Bài 11:
Tương tự bài 10.
Bài 10/63
A
d B' H' C'
B H C
a)- Cho d // BC ; AH là đường cao
Ta có: = (1)
Mà = (2)
Từ (1) và (2) =
b) Nếu AH' = AH thì
SAB'C' = SABC= 7,5 cm2
Bài 14
a/ x
B
1
A
1
0 m m y
M N
- Vẽ . Lấy trên ox các đoạn thẳng OA = AB = 1 (đ/vị)
- Trên oy đặt đoạn OM = m
- Nối AM và kẻ BN//AM ta được MN = OM ON = 2 m hay x = 2m hay x/m=2
B x
A
0 M N y
b)
- Vẽ
- Trên oy đặt đoạn ON = n
- Trên ox đặt đoạn OA = 2
OB = 1
- Nối BN và kẻ AM// BN ta được x = OM =n
IV- Củng cố & hướng dẫn về nhà
- GV: Cho HS làm bài tập 12
- GV: Hướng dẫn cách để đo được AB n
A
X
B a C
H
B' a' C'
Làm các bài tập 11,13
Tiết 40: Tính chất đường phân giác
của tam giác
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: Trên cơ sở bài toán cụ thể, cho HS vẽ hình đo đạc, tính toán, dự đoán, chứng minh, tìm tòi và phát triển kiến thức mới
- Kỹ năng: Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác
- Tư duy, thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke- Ôn lại địmh lý Ta lét
III. Các phương pháp: Giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
iv- Tiến trình bài dạy
Sĩ số :
Kiểm tra:
Thế nào là đường phân giác trong tam giác ?
ĐVĐ: Bài hôm nay ta sẽ cùng nhau nghiên cứu đường phân giác của tam giác có tính chất gì nữa và nó được áp dụng ntn vào trong thực tế?
3. Bài mới
Hoạt động của GV & HS
Ghi bảng
* HĐ1: Ôn lại về dựng hình và tìm kiếm kiến thức mới.
- GV: Cho HS làm bài tập
- GV: Cho HS phát biểu điều nhận xét trên ? Đó chính là định lý
- HS phát biểu định lý
- HS ghi gt và kl của định lí
* HĐ2: Tập phân tích và chứng minh
- GV: dựa vào kiến thức đã học về đoạn thẳng tỷ lệ muốn chứng minh tỷ số trên ta phải dựa vào yếu tố nào? ( Từ định lý nào)
- Theo em ta có thể tạo ra đường thẳng // bằng cách nào? Vậy ta chứng minh như thế nào?
- HS trình bày cách chứng minh
2) Chú ý:
- GV: Đưa ra trường hợp tia phân giác góc ngoài của tam giác
= ( AB AC )
- GV: Vì sao AB AC
* Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác
* HĐ3: HS làm
?2.
- HS làm việc theo nhóm nhỏ
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày .
- HS nhóm khác quan sát nhận xét.
?3. HS đọc và cùng nhau làm theo nhóm.
Đại diện các nhóm trả lời
HS nhóm khác quan sát nhận xét.
GV: Đưa ra BT 17(SGK-68)
HS đọc đề bài
GV: Yêu cầu HS làm viecj theo nhóm.
HS làm việc theo nhóm
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS các nhóm còn lại quan sát nhận xét.
1:Định lý:
+ Vẽ tam giác ABC:
AB = 3 cm ; AC = 6 cm; = 1000
+ Dựng đường phân giác AD
+ Đo DB; DC rồi so sánh và
Ta có: = ; =
Định lý: (sgk/65)
ABC: AD là tia phân giác
GT của ( D BC )
KL =
Chứng minh
Qua B kẻ Bx // AC cắt AD tại E:
Ta có:(gt)
vì BE // AC nên (slt)
do đó ABE cân tại B
BE = AB (1)
áp dụng hệ quả của định lý Talet vào DAC ta có:= (2)
Từ (1) và (2) ta có =
2) Chú ý:
* Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác
= ( AB AC )
Do AD là phân giác của nên:
+ Nếu y = 5 thì x = 5.7 : 15 =
Do DH là phân giác của nên
x-3=(3.8,5):5
= 8,1
Bài tập 17(SGK-68)
Do tính chất phân giác:
mà BM = MC (gt)
DE // BC ( Định lý đảo của Talet)
4- Củng cố & hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập: 15 , 16
- Học thuộc các định lý
Tiết 41 : Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: - Củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác để giẩi quyết các bài toán cụ thể từ đơn giản đến khó
- Kỹ năng: - Phân tích, chứng minh, tính toán biến đổi tỷ lệ thức.
- Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn
II-phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. Ôn lại tính chất đường phân giác của tam giác.
III. Các phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân.
IV- Tiến trình bài dạy
1.Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra
Phát biểu định lý đường phân giác của tam giác?Vẽ hình minh họa và ghi GT, KL ?
ĐVĐ : Tiết trước các em đã học tính chất đường phân giác của tam giác , kiến thức đó vận dụng vào giải bài tập như thế nào ?
3- Bài mới
Hoạt động của GV& HS
Ghi bảng
2- Bài mới:
* HĐ1: HS làm bài tập theo nhóm
- GV: Dùng bảng phụ
1)Cho hình vẽ: Biết AB = 3, AC = 5,BC = 6. Tính DC
- Các nhóm HS làm việc
- Các nhóm trưởng báo cáo
* HĐ2: GV hướng dẫn HS làm bài tập
2) Chữa bài 19 + 20 (sgk)
- GV cho HS vẽ hình.
a) Chứng minh: ;
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ chứng minh
HS: Làm việc theo nhóm
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày .
Các nhóm còn lại nhận xét .
b) Nếu đường thẳng a đi qua giao điểm O của hai đường chéo AC và BD. Nhận xét gì về 2 đoạn thẳng OE, FO.
- HS trả lời theo câu hỏi hướng dẫn của GV
- HS lên bảng trình bày .
- HS khác quan sát nhận xét.
3) Chữa bài 21/ sgk
- HS đọc đề bài.
- HS vẽ hình, ghi GT, KL.
- GV: Hãy so sánh diện tích ABM với diện tích ABC ?
+ Hãy so sánh diện tích ABDvới diện tích ACD ?
+ Tỷ số diện tích ABDvới diện tích ABC
- GV: Điểm D có nằm giữa hai điểm B và M không? Vì sao?
- Tính SAMD = ?
BT1:
Do AD là phân giác của nên ta có:
BD = 2,25 DC = 3,75cm
Giải
a) Gọi O là giao điểm của EF với BD là I ta có:
(1)
- Sử dụng tính chất tỷ lệ thức ta có:
(1)
b) Ta có:
và ;
- áp dụng hệ quả vào ADC và BD
File đính kèm:
- hinh hk2.doc