I.Mục tiêu:
1, Kiến thức:HS phát biểu được định nghĩa tính chất các dấu hiệu nhận biết ra hình thang cân.
2,Kĩ năng:HS vẽ được hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân
3,Thái độ: Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II.Đồ dùng:
GV : Giáo án.Thước chia khoảng, thước đo góc.
HS : Thước chia khoảng, thước đo góc.
III.Phương pháp: HĐ cá nhân, HĐ nhóm , Đàm thoại, Vấn đáp.
IV.Tổ chức giờ học:
*Khởi động(5ph)
-Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho HS tiếp thu bài mới.
-Cách tiến hành:GV cho HS nhắc lại nội dung định nghĩa hình thang.
HS trả lời.
GV(?):Nếu hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau thì hình thang đó là hình gì? và có những t/c nào , bài hôm nay sẽ nghiên cứu.
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2011- 2012 Tiết 3 Hình Thang Cân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/8/2011
Ngày giảng:23/8/2011(8B)
Tiết 3 Hình thang cân
I.Mục tiêu:
1, Kiến thức:HS phát biểu được định nghĩa tính chất các dấu hiệu nhận biết ra hình thang cân.
2,Kĩ năng:HS vẽ được hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân
3,Thái độ: Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II.Đồ dùng:
GV : Giáo án.Thước chia khoảng, thước đo góc.
HS : Thước chia khoảng, thước đo góc.
III.Phương pháp: HĐ cá nhân, HĐ nhóm , Đàm thoại, Vấn đáp.
IV.Tổ chức giờ học:
*Khởi động(5ph)
-Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho HS tiếp thu bài mới.
-Cách tiến hành:GV cho HS nhắc lại nội dung định nghĩa hình thang.
HS trả lời.
GV(?):Nếu hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau thì hình thang đó là hình gì? và có những t/c nào , bài hôm nay sẽ nghiên cứu.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: Định nghĩa.(10ph)
-Mục tiêu:HS phát biểu được định nghĩa hình thang cân.
-Cách tiến hành:
- GV vẽ nhanh H.23 lên bảng
? ở H.23 có gì đặc biệt?
- GV chốt lại và sửa sai.
? Vậy hình thang cân là gì?
- GV giới thiệu định nghĩa
? Vậy 1 tứ giác muốn là hình thang cân phải thoả mãn điều kiện gì?
- GV khẳng định rõ 2 điều kiện để 1 tứ giác trở thành hình thang cân
? Nếu ABCD là hình thang cân thì các góc ở đáy có quan hệ như thế nào?
? yêu cầu HS thực hiện (?2)
- HS quan sát
- HS nêu
- HS trả lời
- HS đọc định nghĩa
- HS nêu
- Bằng nhau
- HĐ cá nhân
1.Định nghĩa.
*Định nghĩa: SGK/72
Tứ giác : ABCD là hình thang cân
*Chú ý: SGK/72
(?2)
HĐ2: Tính chất.(15ph)
-Mục tiêu:HS phát biểu được tính chất hình thang cân thông qua nội dung định lí.
-Cách tiến hành:
? yêu cầu HS dùng thước đo 2 cạnh bên của hình thang cân ABCD (H.23)
? Qua đo đạc em có nhận xét gì về độ dài 2 cạnh bên của hình thang?
- GV giới thiệu định lý
? Hãy ghi giả thiết kết luận của định lý?
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lý
- Hướng dẫn HS kẻ đường thẳng phụ
? Nhận xét gì về OCD? Vì sao?
? Nhận xét gì về OAB? Vì sao?
? Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
- GV vẽ hình thang cân trong trường hợp là hình chữ nhật cho HS tìm O suy ra nhận xét?
- GV giới thiệu trường hợp 2.
? Làm thế nào để chứng minh:
AD = BC
Vậy 1 tứ giác là hình thang cân thì 2 cạnh bên bằng nhau.
? Ngược lại tứ giác có 2 cạnh bên bằng nhau có là hình thang cân không? Vì sao?
( VD: trường hợp hình bình hành không là hình thang cân)
- GV khẳng định tính chất 1 chiều của định lý.
- Vậy H.23 có 2 cạnh bên bằng nhau( AD = BC).
? Hãy dự đoán tiếp ngoài 2 cạnh ấy ra còn có 2 cạnh nào bằng nhau nữa?
? Hãy đo để kiểm tra?
? Hãy chứng minh điều đó?
? Muốn chứng minh : AC = BD ta chứng minh vấn đề gì?
? Kết luận gì về 2 đường chéo trong hình thang cân?
- GV chốt lại và giới thiệu định lý2
- HĐ cá nhân đo
- HS nêu
-HS đọc định lý
- HS ghi
- HĐ cá nhân
- HS nhận xét
- HS nêu
- HĐ cá nhân
- HĐ cá nhân(HS lấy VD)
- HS dự đoán
- HĐ cá nhân
- HĐ cá nhân
- HS nêu
- HS nêu
- HS đọc
2.Tính chất.
*Định lý: SGK/73
GT : ABCD là hình thang cân
(AB//CD)
KL : AD = BC.
Giải:
a) Giả sử DA cắt CB tại O
cân tại O (Vì )
OD = OC.(1)
Mà OAB có:(đ/v)
Chứng tỏ OAB cân tại O
OA = OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
OD – OA = OC – OB
Hay : AD = BC
b) Nếu AD//BC
Giải:
Xét ADC và BCD có:
DC chung
(gt)
AD = BC(đl1)
AC = BD
*Định lý2: SGK/73.
HĐ3: Dấu hiệu.(10ph)
-Mục tiêu:HS phát biểu được các dấu hiệu nhận biết ra hình thang cân.
-Cách tiến hành:
- Cho HS làm (?3) SGK.
- GV khắc sâu và sửa sai (nếu có)
- Giới thiệu định lý 3
? Như vậy có mấy cách để nhận biết ra 1 hình thang cân? Đó là những cách nào?
- GV giới thiệu dấu hiệu.
- HS đọc định lý
- HS nêu
3.Dấu hiệu nhận biết ra hình thang cân.
*Định lý: SGK/74.
*Dấu hiệu: SGK/74.
*Tổng kết hướng dẫn học ở nhà:(5Ph)
? Nhắc lại định nghĩa hình thang cân?
? Nhắc lại 2 tính chất của hình thang cân(về cạnh và đường chéo)
? Nêu dấu hiệu nhận biết ra hình thang cân?
- BTVN : 11; 12; 15; 18 SGK/74-75
**************************************************
File đính kèm:
- Tiet 3-H8.doc