A. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS cách tính diện tích hình thoi .
- HS vận dụng được công thức tính diện tích hình thoi vào giải toán
- Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
B- CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, bút dạ.
- HS: Ôn tập công thức tính diện tích hình thoi .
C/ PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng phương pháp: Trực quan vấn đáp; gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, hđ nhóm
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I/. Ổn định tổ chức:
8A:
II/. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết công thức tính diện tích hình thang, hình thoi, giải thích công thức.
HS2: Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d.
III/. Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 821 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2011- 2012 Tiết 36 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 8/1/ 2012
Ngày giảng: 14/1/2012
Tiết 36: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS cách tính diện tích hình thoi .
- HS vận dụng được công thức tính diện tích hình thoi vào giải toán
- Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình..
B- CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, bút dạ.
- HS: Ôn tập công thức tính diện tích hình thoi .
C/ PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng phương pháp: Trực quan vấn đáp; gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, hđ nhóm
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I/. Ổn định tổ chức:
8A:
II/. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết công thức tính diện tích hình thang, hình thoi, giải thích công thức.
HS2: Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d.
III/. Bài mới:
+) Hđ1: Làm bài tập 34 128 SGK. Tr128
- Yêu cầu HS vẽ hình và nêu GT, KL
- Vì sao tứ giác này là hình thoi ?
- So sánh diện tích hình thoi với diện tích hình chữ nhật .
- Suy ra cách tính diện tích hình thoi .
+) Hđ 2: Bài 35 SGK Tr129.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập 35 tr.129 SGK.
-Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6cm và môt trong các góc của nó có số đo là 600.
-Yêu cầu HS nêu GT, KL.
- Cho HS thảo luận sau đó gọi một HS lên bảng trình bày.
- GV hướng dẫn HS làm cách khác để tính diện tích của hình thoi
+) Hđ 3: Bài 41 SGK Tr132.
- Gv đưa ra hình vẽ và yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv y/c Hs nêu công thức tính dt tam giác DBE theo hv.
(Nêu rõ đường cao, cạnh tương ứng)
- Nx gì về tứ giác EHIK?
- Nêu cách tính dt tứ giác đó?
(SEHIK = SCEH – SCIK)
- Gv cho Hs lên bảng trình bày
- Gv cho Hs nx và chữa lại.
+) Bài 34 SGK.
- HS suy nghĩ làm ra nháp, 1 HS lên bảng thực hiện.
- Vẽ hình chữ nhật ABCD với các trung điểm của các cạnh là M, N, P, Q.
- Vẽ tứ giác MNPQ . Tứ giác này là hình thoi vì bốn cạnh bằng nhau.
- Dễ dàng thấy rằng:
SMNPQ =1/2 SABCD =1/2 SAB.BC = 1/2MP.NP.
+) Bài 35 tr.129 SGK.
Từ B vẽ BH vuông góc với AD. Tam giác vuông AHB là nửa tam giác đều, BH là đường cao tam giác đều cạnh 6cm nên
BH = =3(cm).
SABCD = BH.AD =3.6 =18(cm2).
Cách khác:
Tam giác ABD là tam giác đều nên BD = 6cm. AI là đường cao tam giác đều nên
AI = =3(cm).
S =(cm2).
+) Bài 41 SGK Tr132:
- Hs thảo luận, trả lời câu hỏi gợi ý của Gv
=> Trình bày trên bảng và dưới lớp.
a) SDBE = DE.BC
= 12.6,8
= 20,4 cm2.
b) +) Ta có: CE = CD = 6cm
CH = CB = 3,4 cm
=> SCEH = CE.CH = 10,2cm2.
+) CK = CE = 3 cm; CI = CH = 1,7cm
=> SCIK = CK.CI = 7,65cm2.
=> SEHIK = SCEH – SCIK = 7,65cm2
IV. Củng cố:
- Gv cho hs nêu lại các kiến thức đã áp dụng vào bài toán.
- Gv tổng kết lại các công thức của các hình đã học bằng bảng phụ (hoặc cho hs lên bảng ghi lại).
V. Hướng dẫn về nhà:
- Làm lại các bài tập đã chữa.
- Làm tiếp bài tập 45 đến 47 Tr132, 133 SGK.
- Hướng dẫn bài 47:
+ Ta có S3 = SBOM; SBOC = SBCN; SBCN = SABC.
=> S3 = SABC.
+ T2 S1 = S2 = S4 = S5 = S6 = SABC.
Vậy ta có: S1 = S2 = S3 = S4 = S5 = S6.
============================================================
File đính kèm:
- T36 HH 8 CT Moi.doc