Giáo án Hình học 8 năm học 2012 - 2013 học kỳ II

A. Mục tiờu

- HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang

- Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cụ thể

- Rèn luyện thao tác đặt biệt hoá của tư duy, tư duy lo gíc.

B. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, phần màu.

- HS: Bảng phụ, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích tam giác.

 

doc124 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 760 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2012 - 2013 học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN Ngày soạn: Ngày giảng:8A Tiết 8B Tiết 8C Tiết TIẾT 33 Diện tích hình thang A. Mục tiờu - HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang - Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cụ thể - Rèn luyện thao tác đặt biệt hoá của tư duy, tư duy lo gíc. B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, phần màu. - HS: Bảng phụ, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích tam giác. C. Tiến trỡnh bài dạy I. Sĩ số: 8A: 8B: 8C: II. Bài cũ A B D H C GV: Điền vào chỗ chấm trong bài tập sau: SABCD = SADC + S.... S ABC = .... Suy ra : S ABCD = ... GV gọi HS nhận xét và cho điểm III. Bài mới Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Công thức tính diện tích hình thang Qua bài tập trên em có kết luận gì về cách tính công thức thức tính diện tích hình thang ABCD? + Phát biểu công thức tính diện tích hình thang bằng lời ? GV chốt lại phương pháp HS : S ABCD = 1/2 (a+b) .h HS : Muốn tính diện tích hình thang ta lấy đáy lớn cộng đáy nhỏ nhân với đường cao rồi chia cho 2 S hình thang = 1/2 (a+b).h 2. Công thức tính diện tích hình bình hành ?2: Dựa vào công thức tính diện tích hình thang hãy tính diện tích hình bình hành? Phát biểu bằng lời cách tính diện tích hình bình hành? GV: áp dụng các công thức trên làm bài tập : Cho hình chữ nhật có 2 kích thước là a và b a) Hãy vẽ 1 tam giác có 1 cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng điện tích của hình chữ nhật? b) Hãy vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó? GV hướng dẫn HS vẽ a b HS: S ABCD = 1/2 (a+a).h S ABCD = 2.h HS : Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó S hbh = a.h 3. Ví dụ: HS vẽ hình ...... Trường hợp a) HS xem lại bài tập 22/122-SGK 2b b a HS ghi bài HS vẽ hình trong trường hợp b Vẽ 1 hình bình hành có 1 cnạh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó IV. Củng cố HS hoạt động theo nhóm BT 26: Vì ABCD là hình chữ nhật nên: AB = CD = 23cm => AD = 828 : 23 = 36 cm S ABED = (23 +31).36: 2 = 972 (cm2) BT 27/125 HS: SADCB = AB.BC, SABEF = AB.BC => SABCD = SABEF - Muốn vẽ hcn có cùng diện tích với diện tích hbh cho trước ta vẽ sao cho hcn có 1 kích thước bằng đáy hbh, kích thước kia bằng chiều cao ứng với đáy hbh V. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc cách tính diện tích hình thang, hình bình hành , cách vận dụng các công thức đó vào BT. - BTVN: 28,29, 30 SGK. * Hướng dẫn bài 29/SGK: Khi đó tổng 2 đáy mỗi hình thang bằng nhau, còn chiều cao cũng bằng nhau. ………………………………………………………………………... TUẦN Ngày soạn: Ngày giảng:8A Tiết 8B Tiết 8C Tiết TIẾT 34 Luyện tập A. Mục tiờu + Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang. - Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thang. + Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thang. - Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình . + Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. C. Tiến trỡnh bài dạy I. Sĩ số: 8A: 8B: 8C: II. Bài cũ - Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang? III. Bài mới Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Luyện tập Chữa bài 28 Chữa bài 29 Chữa bài 30 Chữa bài 31 Bài tập 32/SBT Biết S = 3375 m2 HĐ 2: Tổng kết Cho HS nhắc lại các kiến thức vừa học , nêu lại các công thức tính diện tích các hình đã học. Chữa bài 28 Các hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE là: IGEF, IGUR, GEU, IFR Chữa bài 29 Hai hình thang AEFG, EBCF có hai đáy bằng nhau, có cùng đường cao nên hai hình đó có diện tích bằng nhau. Chữa bài 30 Ta có: AEG = DEK( g.c.g) SAEG = SDKE Tương tự: BHF = CIF( g.c.g) => SBHF = SCIF Mà SABCD = SABFE + SEFCD = SGHFE – SAGE- SBHF + SEFIK + SFIC +SEKD = SGHFE+ SEFIK = SGHIK Vậy diện tích hình thang bằng diện tích hình chữ nhật có một kích thước là đường TB của hình thang kích thước còn lại là chiều cao của hình thang Chữa bài 31 Các hình có diện tích bằng nhau là: + Hình 1, hình 5, hình 8 có diện tích bằng 8 ( Đơn vị diện tích) + Hình 2, hình 6, hình 9 có diện tích bằng 6( Đơn vị diện tích) + Hình 3, hình 7 có diện tích bằng 9 ( Đơn vị diện tích) Bài tập 32/SBT Diện tích hình thang là: ( 50+70). 30 : 2 = 1800 ( m2) Diện tích tam giác là: 3375 – 1800 = 1575 ( m2) Chiều cao của tam giác là: 2. 1575 : 70 = 45 (m) Vậy độ dài của x là: 45 + 30 = 75 (m) Đáp số : x = 75m IV. Củng cố - GV: Nhắc lại cách chứng minh, tính diện tích hình thang, hình bình hành. - Xem lại cách giải các bài tập trên. Hướng dẫn cách giải V. Hướng dẫn về nhà Xem lại bài đã chữa. Làm bài tập SBT ………………………………………………………………………... TUẦN Ngày soạn: Ngày giảng:8A Tiết 8B Tiết 8C Tiết TIẾT 35 Diện tích hình thoi A. Mục tiờu - HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi - Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cụ thể - Rèn luyện thao tác đặt biệt hoá của t duy, t duy lo gíc. - HS đợc rèn luyện tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và những bài tập về vẽ hình. B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu. - HS: Bảng phụ, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích hình thang C. Tiến trỡnh bài dạy I. Sĩ số: 8A: 8B: 8C: II. Bài cũ B A O C D GV: Điền vào chỗ chấm trong bài tập sau: Cho hình vẽ SABCD = S ABC + S.... Mà: S ABC = .... S ADC = ... Suy ra : S ABCD = ... HS: SABCD = S ABC + S ADC Mà S ABC =1/2 BO. AC S ADC = 1/2 DO.AC => SABCD=1/2AC(BO + OD) = 1/2 AC.BD III. Bài mới Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Diện tích của hình có hai đường chéo vuông góc GV: Từ bài toán trên , em hãy cho biết cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? GV: Chốt lại phương pháp tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc. HS : Diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc bằng nửa tích độ dài 2 đường chéo. HS : Diện tích hình thoi bằng nửa tích độ dài 2 đường chéo. S ABCD = 1/2 AC.BD 2. Diện tích hình thoi GV: Tìm công thức tính diện tích hình thoi? + Nhưng hình thoi còn là hình bình hành. Vậy em có suy nghĩ gì thêm về công thức tính diện tích hình thoi? + GV ghi chú ý.... S hthoi = 1/2 d1.d2 HS: Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài 1 cạnh nhân với đường cao tương ứng Chú ý: S hthoi = a.ha 3. Ví dụ GV: Nghiên cứu VD ở trên bảng phụ vẽ hình ghi GT - KL của bài tập ? + để chứng minh : MENG là hình thoi ta phải chứng minh điều gì? + các nhóm cùng chứng minh phần a? + Cho biết kết quả của từng nhóm + Chữa phần a , sau đó gọi HS làm tiếp phần b tại chỗ, GV ghi bảng: b) MN là đường trung bình hình thang có: MN = 1/2 (AB +CD) =... = 40 (m) EG = 20 m S = 1/2 MN.EG = 400 m2 A E B D H G C M N HS : vẽ hình Th.cânABCD; AB//CD; EA = EB; gócD =góc C; GT MA = MB; GD = GC; NC = NB KL a) ENGM là hình thoi b) Tính SMENG? HS : Ta phải chứng minh MENG: là hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau. HS hoạt động theo nhóm Chứng minh a)Chứng minh ENGM là hình thoi: Ta có : ME//BDvà ME = 1/2 BD =>ME//GNvà ME=GN =1/2 BD GN//BD và GN = 1/2 BD Vậy MEGN là hình bình hành (1) Tương tự: EN = MG = 1/2 AC . Mà AC = BD => ME = GN = EN = MG (2) Từ (1) và (2) MENG là hình thoi IV. Củng cố BT 32/128 SGK 2. Nhắc lại cách tính diện tích các hình tứ giác V. Hướng dẫn về nhà - Xem lại ví dụ và bài tập đã chữa. Học thuộc công thức tính diện tích các tứ giác đã học. - BTVN: 33,34,35, 36 /128, 129 SGK * Hướng dẫn bài 35/SGK: Hình thoi này là 2 tam giác đều cạnh 6cm ghép lại. ………………………………………………………………………... TUẦN Ngày soạn: Ngày giảng:8A Tiết 8B Tiết 8C Tiết TIẾT 36 Diện tích đa giác A. Mục tiờu + Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang).Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành các đa giác đơn giản có công thức tính diện tích - Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi + Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. HS có kỹ năng vẽ, đo hình +Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. C. Tiến trỡnh bài dạy I. Sĩ số: 8A: 8B: 8C: II. Bài cũ - GV: đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ. Cho hình thoi ABCD và hình vuông EFGH và các kích thước như trong hình vẽ sau: a) Tính diện tích hình thoi và diện tích hình vuông theo a, h b) So sánh S hình vuông và S hình thoi c) Qua kết quả trên em có nhận xét gì về tập hợp các hình thoi có cùng chu vi? d) Hãy tính h theo a khi biết = 600 Giải: a) SABCD = a.h SEFGH = a2 b) AH < AB hay h < a ah < a2 Hay SABCD < SEFGH c) Trong hai hình thoi và hình vuông có cùng chu vi thì hình vuông có S lớn hơn. - Trong tập hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông là hình thoi có S lớn nhất. d) Khi = 600 thì ABC là đều, AH là đường cao. áp dụng Pi Ta Go ta có: h2=AH2 = AB2 - BH2 = a2 - = (1) Tính h theo a ( Không qua phép tính căn) ta có từ (1) h = III. Bài mới Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Cách tính diện tích đa giác A E B D C A E B M D C N 2. Ví dụ - GV đưa ra hình 150 SGK. - Ta chia hình này như thế nào? - Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần thiết để tính hình ABCDEGHI - GV chốt lại Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất - Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình AIH, DEGC, ABGH - Tính diện tích ABCDEGHI? A B C D I E H G SAIH = 10,5 cm2 SABGH = 21 cm2 SDEGC = 8 cm2 SABCDEGHI = 39,5 cm2 IV. Củng cố Bài 37 S =1090 cm2 Bài 40 ( Hình 155) C1: Chia hồ thành 5 hình rồi tính tổng S = 33,5 ô vuông C2: Tính diện tích hình chữ nhật rồi trừ các hình xung quanh Tính diện tích thực Ta có tỷ lệ thì diện tích thực là S1 bằng diện tích trên sơ đồ chia cho S1= S : = S . k2 S thực là: 33,5 . (10000)2 cm2 = 33,5 ha V. Hướng dẫn về nhà Làm bài tập phần còn lại ………………………………………………………………………... TUẦN Ngày soạn: Ngày giảng:8A Tiết 8B Tiết 8C Tiết Chương III : Tam giác đồng dạng Tiết 37: Định lý ta let trong tam giác A. Mục tiờu +Kiến thức: HS nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ -Từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc ĐL thuận của Ta lét + Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk. +Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. C. Tiến trỡnh bài dạy I. Sĩ số: 8A: 8B: 8C: II. Bài cũ III. Bài mới Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Tỷ số của hai đoạn thẳng GV: Đưa ra bài toán Cho đoạn thẳng AB = 3 cm; CD = 5cm. Tỷ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu? GV: Có bạn cho rằng CD = 5cm = 50 mm đưa ra tỷ số là đúng hay sai? Vì sao? - HS phát biểu định nghĩa * Định nghĩa: ( sgk) GV: Nhấn mạnh từ " Có cùng đơn vị đo" GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận.? A B C D + Ta có : AB = 3 cm CD = 5 cm . Ta có: * Định nghĩa: ( sgk) Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo * Chú ý: Tỷ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. 2. Đoạn thẳng tỷ lệ GV: Đưa ra bài tập yêu cầu HS làm theo Cho đoạn thẳng: EF = 4,5 cm; GH = 0,75 m Tính tỷ số của hai đoạn thẳng EF và GH? GV: Em có NX gì về hai tỷ số: - GV cho HS làm hay = ta nói AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D' - GV cho HS phát biểu định nghĩa: Ta có: EF = 4,5 cm = 45 mm GH = 0,75 m = 75 mm Vậy ; = ; = = Vậy = * Định nghĩa: ( sgk) 3. Định lý Ta lét trong tam giác GV: Cho HS tìm hiểu bài tập ( Bảng phụ) So sánh các tỷ số a) b) c) - GV: (gợi ý) HS làm việc theo nhóm - Nhận xét các đường thẳng // cắt 2 đoạn thẳng AB & AC và rút ra khi so sánh các tỷ số trên? + Các đoạn thẳng chắn trên AB là các đoạn thẳng ntn? + Các đoạn thẳng chắn trên AC là các đoạn thẳng ntn? - Các nhóm HS thảo luận, nhóm trưởng trả lời - HS trả lời các tỷ số bằng nhau - GV: khi có một đường thẳng // với 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì? - HS phát biểu định lý Ta Lét , ghi GT-KL của ĐL . -Cho HS đọc to ví dụ SGK -GV cho HS làm HĐ nhóm - Tính độ dài x, y trong hình vẽ +) GV gọi 2 HS lên bảng. a) Do a // BC theo định lý Ta Lét ta có: x = 10: 5 = 2 b) AC= 3,5.4:5 = 2,8 Vậy y = CE + EA = 4 + 2,8 = 6,8 Nếu đặt độ dài các đoạn thẳng bẳng nhau trên đoạn AB là m, trên đoạn AC là n = Tương tự: ; A B' C' a B C * Định lý Ta Lét: ( sgk) GT ABC; B'C' // BC KL ;; A x a 5 10 B a// BC C C 5 4 D E 3,5 B A HS làm bài theo sự HD của GV IV. Củng cố + BT1:a) ; b) c) + BT2: Vậy AB = 9 cm V. Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 3,4,5 ( sgk) - Hướng dẫn bài 4: áp dụng tính chất của tỷ lệ thức - Bài 5: Tính trực tiếp hoặc gián tiếp + Tập thành lập mệnh đề đảo của định lý Ta lét rồi làm ………………………………………………………………………... TUẦN Ngày soạn: Ngày giảng:8A Tiết 8B Tiết 8C Tiết TIẾT 38 Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta let A. Mục tiờu - Kiến thức: HS nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet. Vận dụng định lý để xác định các cắp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho + Hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Ta let. Nắm được các trường hợp có thể sảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh. - Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song song. Vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác. - Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. - Tư duy biện chứng, tìm mệnh đề đảo và chứng minh, vận dụng vào thực tế, tìm ra phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song. B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. - Ôn lại địmh lý Ta lét. C. Tiến trỡnh bài dạy I. Sĩ số: 8A: 8B: 8C: II. Bài cũ + Phát biểu định lý Ta lét + áp dụng: Tính x trong hình vẽ sau Ta có: EC = AC - AE = 9 - 6 = 3 Theo định lý Ta let ta có: x = 2 + Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lý Ta let A 4 6 9 D E x B C DE//BC III. Bài mới Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Định lý Ta Lét đảo - GV: Cho HS làm bài tập ?1 Cho ABC có: AB = 6 cm; AC = 9 cm, lấy trên cạnh AB điểm B', lấy trên cạnh AC điểm C' sao cho AB' = 2cm; AC' = 3 cm a) So sánh và b) Vẽ đường thẳng a đi qua B' và // BC cắt AC tại C". + Tính độ dài đoạn AC"? + Có nhận xét gì về C' và C" về hai đường thẳng BC và B'C' - HS phát biểu định lý đảo và ghi GT, KL của định lý. - GV: Cho HS làm bài tập ?2 ( HS làm việc theo nhóm) a) Có bao nhiêu cặp đường thẳng song song với nhau b) Tứ giác BDEF là hình gì? c) So sánh các tỷ số: và cho nhận xét về mối quan hệ giữa các cặp tương ứng // của 2 tam giác ADE & ABC. ?1 A C" B' C' B C Giải: a) Ta có: = ; = Vậy = b) Ta tính được: AC" = AC' Ta có: BC' // BC ; C' C" BC" // BC * Định lý Ta Lét đảo(sgk) ABC; B' AB ; C' AC GT ; KL B'C' // BC a)Có 2 cặp đường thẳng // đó là: DE//BC; EF//AB b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối // c) 2. Hệ quả của định lý Talet - Từ nhận xét phần c của ?2 hình thành hệ quả của định lý Talet. - GV: Em hãy phát biểu hệ quả của định lý Talet. HS vẽ hình, ghi GT,KL . - GVhướng dẫn HS chứng minh. ( kẻ C’D // AB) - GV: Trường hợp đường thẳng a // 1 cạnh của tam giác và cắt phần nối dài của 2 cạnh còn lại tam giác đó, hệ quả còn đúng không? - GV đưa ra hình vẽ, HS đứng tại chỗ CM. - GV nêu nội dung chú ý SGK A B’ C’ B D C GT ABC ; B'C' // BC ( B' AB ; C' AC KL Chứng minh - Vì B'C' // BC theo định lý Talet ta có: (1) - Từ C' kẻ C'D//AB theo Talet ta có: (2) - Tứ giác B'C'D'B là hình bình hành ta có: B'C' = BD - Từ (1)(2) và thay B'C' = BD ta có: Chú ý ( sgk) a) b) c) x = 5,25 IV. Củng cố - GV treo tranh vẽ hình 12 cho HS làm ?3. V. Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 6,7,8,9 (sgk) - HD bài 9: vẽ thêm hình phụ để sử dụng ………………………………………………………………………... TUẦN Ngày soạn: Ngày giảng:8A Tiết 8B Tiết 8C Tiết TIẾT 39 Luyện tập A. Mục tiờu - Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng thành thạo định lý định lý Talet thuận và đảo. Vận dụng định lý để giải quyết những bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó - Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo vào việc chứng minh tính toán biến đổi tỷ lệ thức . - Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. - Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. - Ôn lại định lý Ta lét.+ Bài tâp về nhà C. Tiến trỡnh bài dạy I. Sĩ số: 8A: 8B: 8C: II. Bài cũ - GV: đưa ra hình vẽ + Dựa vào số liệu ghi trên hình vẽ có thể rút ra nhận xét gì về hai đoạn thẳng DE và BC + Tính DE nếu BC = 6,4 cm? A 2,5 3 D E 1,5 1,8 B 6,4 C Giải : ; DE//BC III. Bài mới Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Luyện tập 1) Chữa bài 10/63 - HS các nhóm trao đổi - Đại diện các nhóm trả lời - So sánh kết quả tính toán của các nhóm 2) Chữa bài 14 a) Dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho: = 2 Giải - Vẽ - Lấy trên ox các đoạn thẳng OA = OB = 1 (đ/vị) - Trên oy đặt đoạn OM = m - Nối AM và kẻ BN//AM ta được MN = OM ON = 2 m b) - Vẽ - Trên oy đặt đoạn ON = n - Trên ox đặt đoạn OA = 2 OB = 1 - Nối BN và kẻ AM// BN ta được x = OM =n Bài 10/63 A d B' H' C' B H C a)- Cho d // BC ; AH là đường cao Ta có: = (1) Mà = (2)....= b) Nếu AH' = AH thì …..SABC= 7,5 cm2 Bài 14 x B 1 A 1 0 m m y M N B x A 0 M N y n A X B a C H B' a' C' IV. Củng cố - GV: Cho HS làm bài tập 12 V. Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 11,13 - Hướng dẫn bài 13 Xem hình vẽ 19 để sử dụng được định lý Talet hay hệ quả ở đây đã có yếu tố song song ? A, K ,C có thẳng hàng không? Sợi dây EF dùng để làm gì? * Bài 11:Tương tự bài 10. ………………………………………………………………………... TUẦN Ngày soạn: Ngày giảng:8A Tiết 8B Tiết 8C Tiết TIẾT 40 Tính chất đường phân giác của tam giác A. Mục tiờu - Kiến thức: Trên cơ sở bài toán cụ thể, cho HS vẽ hình đo đạc, tính toán, dự đoán, chứng minh, tìm tòi và phát triển kiến thức mới - Kỹ năng: Vận dụng trực quan sinh động sang tư duy trừu tượng tiến đến vận dụng vào thực tế. - Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác - Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. - Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke- Ôn lại địmh lý Ta lét C. Tiến trỡnh bài dạy I. Sĩ số: 8A: 8B: 8C: II. Bài cũ Thế nào là đường phân giác trong tam giác? III. Bài mới Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Định lý - GV: Cho HS làm bài tập A B D C E - GV: Cho HS phát biểu điều nhận xét trên ? Đó chính là định lý - HS phát biểu định lý - HS ghi gt và kl của định lí - GV: dựa vào kiến thức đã học về đoạn thẳng tỷ lệ muốn chứng minh tỷ số trên ta phải dựa vào yếu tố nào? ( Từ định lý nào) - Theo em ta có thể tạo ra đường thẳng // bằng cách nào? Vậy ta chứng minh như thế nào? - HS trình bày cách chứng minh + Vẽ tam giác ABC: AB = 3 cm ; AC = 6 cm; = 1000 + Dựng đường phân giác AD + Đo DB; DC rồi so sánh và Ta có: = ; = Định lý: (sgk/65) ABC: AD là tia phân giác GT của ( D BC ) KL = Chứng minh Qua B kẻ Bx // AC cắt AD tại E: Ta có:(gt). vì BE // AC nên (slt) do đó ABE cân tại B BE = AB (1) áp dụng hệ quả vâo DAC ta có:= (2) ta có = 2. Chú ý - GV: Đưa ra trường hợp tia phân giác góc ngoài của tam giác = ( AB AC ) - GV: Vì sao AB AC * Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác * A 4,5 7,5 B x D y C x E 3 H F 5 8,5 D A E D' B C * Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác = ( AB AC ) Do AD là phân giác của nên: + Nếu y = 5 thì x = 5.7 : 15 = Do DH là phân giác của nên x-3=(3.8,5):5 = 8,1 IV. Củng cố Bài tập 17 A D E B M C Do tính chất phân giác: mà BM = MC (gt) DE // BC V. Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập: 15 , 16 ………………………………………………………………………... TUẦN Ngày soạn: Ngày giảng:8A Tiết 8B Tiết 8C Tiết TIẾT 41 Luyện tập A. Mục tiờu - Kiến thức: - Củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác để giẩi quyết các bài toán cụ thể từ đơn giản đến khó - Kỹ năng: - Phân tích, chhứng minh, tính toán biến đổi tỷ lệ thức. - Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác - Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. - Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. Ôn lại tính chất đường phân giác của tam giác. C. Tiến trỡnh bài dạy I. Sĩ số: 8A: 8B: 8C: II. Bài cũ Phát biểu định lý đường phân giác của tam giác? III. Bài mới Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Luyện tập - GV: Dùng bảng phụ 1)Cho hình vẽ: - Các nhóm HS làm việc AD là tia phân giác của GT AB = 3 cm; AC = 5 cm; BC = 6 cm KL BD = ? ; DC = ? - Các nhóm trưởng báo cáo 2) Chữa bài 19 + 20 (sgk) - GV cho HS vẽ hình. a) Chứng minh: ; b) Nếu đường thẳng a đi qua giao điểm O của hai đường chéo AC và BD. Nhận xét gì về 2 đoạn thẳng OE, FO. - HS trả lời theo câu hỏi hướng dẫn của GV 3) Chữa bài 21/ sgk - HS đọc đề bài. - HS vẽ hình, ghi GT, KL. - GV: Hãy so sánh diện tích ABM với diện tích ABC ? + Hãy so sánh diện tích ABDvới diện tích ACD ? + Tỷ số diện tích ABDvới diện tích ABC - GV: Điểm D có nằm giữa hai điểm B và M không? Vì sao? - Tính S AMD = ? A B D C Do AD là phân giác của nên ta có: BD = 2,25 DC = 3,75cm A B O a E F D C Giải a) Gọi O là giao điểm của EF với BD là I ta có: (1) - Sử dụng tính chất tỷ lệ thức ta có: (1) b) Ta có: và ; - áp dụng hệ quả vào ADC và BDC EO = FO Bài 21/ sgk A m n B D M C SABM = S ABC ( Do M là trung điểm của BC) * (Đường cao hạ từ D xuống AB, AC bằng nhau, hay sử dụng định lý đường phân giác) * * Do n > m nên BD < DC D nằm giữa B, M nên: S AMD = SABM - S ABD = S - .S= S ( - ) = S IV. Củng cố - GV: nhắc lại kiến thức cơ bản của định lý talet và tính chất đường phân giác của tam giác. V. Hướng dẫn về nhà - Làm bài 22/ sgk - Hướng dẫn: Từ 6 góc bằng nhau, có thể lập ra thêm những cặp góc bằng nhau nào? Có thể áp dụng định lý đường phân giác của tam giác ………………………………………………………………………... TUẦN Ngày soạn: Ngày giảng:8A Tiết 8B Tiết 8C Tiết TIẾT 42 Khái niệm hai tam giác đồng dạng A. Mục tiờu - Kiến thức: - Củng cố vững chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng. Về cách viết tỷ số đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc chứng minh định lý" Nếu MN//BC, M AB , N AC AMD = ABC" - Kỹ năng: - Bước đầu vận dụng định nghĩa 2 ~ để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại. - Vận dụng hệ quả của định lý Talet trong chứng trong chứng minh hình học - Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. C. Tiến trỡnh bài dạy I. Sĩ số: 8A: 8B: 8C: II. Bài cũ Phát biểu hệ qu

File đính kèm:

  • docHINHKYII8.doc