I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS cần nắm được định nghĩa và các định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam giác.
2. Kỹ năng : Biết vận dụng các định lí về đường trung bình của tam giác, để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song
3. Thái độ : Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các bài toán đã học vào giải các bài toán thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ,phấn màu.
HS : Thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 1 Đường trung bình của tam giác của hình thang (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3.
Ngày soạn : 24/ 09/ 2007
Ngày dạy : 25/ 09/ 2007
Tiết 5 . ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
CỦA HÌNH THANG (tiết 1)
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS cần nắm được định nghĩa và các định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam giác.
2. Kỹ năng : Biết vận dụng các định lí về đường trung bình của tam giác, để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song
3. Thái độ : Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các bài toán đã học vào giải các bài toán thực tế.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ,phấn màu.
HS : Thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ nhóm.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Kiêm tra bài cũ :
- Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Hoạt Động 2: Đường trung bình của tam giác
? 1
- Thực hiện
Phát biểu dự đoán trên thành một định lí
- Ghi GT, KL
- Để chứng minh AE = EC ta phải tạo ra và bằng cách vẽ EF//AB
- Chứng minh =
- Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau, vì sao?
- AD = EF vì sao?
- D1 = F1 vì sao?
- GV giới thiệu D là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC
DE là đường trung bình của
Vậy đường trung bình của tam giác là gì?
* Lưu ý trong một tam giác có 3 đường trung bình
? 2
- Thực hiện
-Phát biểu định lí 2 SGK
- GV vẽ hình, ghi GT,KL
-Vẽ điểm F sao cho DE = EF rồi chứng minh DF//BC, DF = BC
Ta chứng minh DB, CF là hia đáy của một hình thang, hai đáy đó bằng nhau tức chứng minh DB = CF,BD//CF
- HS lên bảng trả lời
- Dự đoán E là trung điểm của AC
- HS phát biểu định lí 1
- HS ghi GT, KL
- HS theo dõi
- A = E1 (đồng vị)
- Vì cùng bằng DB
- Vì cùng bằng B
- HS trả lời
- HS thực hiện
- HS phát biểu lại định lí 2
- HS ghi GT, KL
1.Đường trung bình của tam giác
Định lí 1(SGK Tr 76)
GT AD = DB,DAD
DE // BC
A
C
B
DA
E
1
1
1
F
KL AE = EC
Chứng minh
Qua A kẻ EF//AB, FBC
Hình thang DEFB có DB//EF nên
DB = EF
Mà AD = DB(gt)
AD = EF
Xét và có:
A = E1 (đồng vị, EF//AB)
AD = EF (chứng minh trên)
D1 = F1 (cùng bằng B)
= (g.c.g)
AE = EC (hai cạnh tương ứng)
Định nghĩa(SGK)
B
A
D
C
E
DE là đường trung bình
của
Định lý 2(SGK)
GT AD = DB,
AE = EC
KL DE//BC
DE =
- Chứng minh BD = CF
BD// CF
? 3
- Thực hiện BC =?
Hoạt Động 3: Củng cố
- Nhắc lại hai định lí
- Làm bài tập 20,21 SGK
- HS chứng minh thông qua chứng minh =
- BC = 100 m
- HS trả lời
- Bài tập 20: x = 10 cm (định lí 1)
- Bài tập 21:AB = 6 cm
(định lí 2)
Chứng minh
Vẽ điểm F sao cho ED = EF
=(c.g.c)
AD = CF mà AD = BD BD = CF
A = C1AD // CF tức BD // CF
Do đó DBCF là hình thang
- Hình thang DBCF có hai đáy BD = CF nên hai cạnh bên DF//BC, DF = BC
Do đó : DE // BC
Và : DE = =
Luyện tập
Bài 20: x= 10 cm
Bài 21: AB= 6 cm
Hoạt Động 3: Dặn dò (2 phút)
- Học thuộc lí thuyết
- Làm bài tập 22 Tr 77 SGK
File đính kèm:
- Tiet 5.doc