I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+HS hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
+ HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng.
+Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng
+ Biết chứng minh 2điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng
+HS nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng vẽ 2 hình đối xứng với nhau qua một đoạn thẳng
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Thước thẳng com pa, tấm bìa hình thang cân.
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông quá các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp 8A: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra:
a) Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
b) Cho đường thẳng d và một điểm A thuộc d. Hãy vẽ điểm A' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng A'A
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm.
3. Bài mới.
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 928 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 10 Đối xứng trục, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 10
Ngày giảng:
đối xứng trục
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+HS hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
+ HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng.
+Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng
+ Biết chứng minh 2điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng
+HS nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng vẽ 2 hình đối xứng với nhau qua một đoạn thẳng
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Thước thẳng com pa, tấm bìa hình thang cân.
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông quá các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp: ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp 8A: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra:
a) Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
b) Cho đường thẳng d và một điểm A thuộc d. Hãy vẽ điểm A' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng A'A
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
* Hoạt động 1.
- GV chỉ vào hình vẽ giới thiệu:
Trong hình trên A' gọi là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d và A là điểm đối xứng với A' qua đường thẳng d.
Hai điểm A; A' như trên gọi là 2 điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d.
d gọi là trục đối xứng .
- Vậy thế nào là 2 điểm đối xứng qua đường thẳng d?
Một HS đọc định nghĩa SGK.
- GV ghi tóm tắt định nghĩa lên bảng., HS ghi vào vở.
- GV : Cho đường thẳng d; M ẽd; Bẻd, hãy vẽ điểm M’ đối xứng với điểm M qua d, vẽ điểm B' đối xứng với B qua d.
- Nêu nhận xét về B và B’
- GV nêu quy ước tr84 SGK.
* Hoạt động 2.
- GV yêu cầu HS thực hiện ?2tr84SGK
- HS vẽ vào vở, một HS lên bảng vẽ.
- Nêu nhận xét về điểm C'
- Hai đoạn thẳng AB và A' B' có đặc điểm gì?
- Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua đường thảng d?
- GV yêu cầu HS đọc định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d
- GV giới thiệu 2 đoạn thẳng , hai hình,2 góc, 2 tam giác đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
- Đưa ra KL SGK
- HS ghi KL.
- Tìm những hình ảnh thực tế 2 hình đối xứng nhau qua 1 trục.
* Hoạt động 3.
- Cho HS làm ?3 SGK.
- GV vẽ hình lên bảng
- Điểm đối xứng với mỗi điểm của r ABC qua đường cao AH ở đâu?
Xét tam giác ABC cân tại A. Hình đối xứng với cạnh AB qua đường cao AH là cạnh BC.
- Hình đối xứng với cạnh AC qua AH là cạnh AB.
- Hình đối xứng với đoạn BH qua AH là đoạn CH và ngược lại.
- AH là trục đối xứng của tam giác cân.
- Yêu cầu HS làm ? 4
- GV dùng miếng bìa có dạng chữ A, tam giác đều, hình tròn gấp theo các trục đối xứng để minh hoạ.
- Hình thang cân có trục đối xứng không?
- Yêu cầu HS đọc ĐL7 SGK
1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng.
* Định nghĩa: SGK tr 84.
Tóm tắt:
A và A’ đối xứng với nhau qua đường thẳng d Û Đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng AA’
* Quy ước: SGK
2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng.
- Hai đoạn thẳng AB và A' B' là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng d
- Đ/n: SGK tr85
- KL: SGK tr85.
3. Hình có trục đối xứng.
?3.
* Định nghĩa: SGK tr 86
* ?4.
a) Chữ cái in hoa có 1 trục đối xứng.
b) Tam giác đều ABC có 3 trục đối xứng.
c) Đường tròn tâm O có vô số trục đối xứng.
* Định lý: SGK
4. Củng cố
- Yêu cầu HS làm bài 41 SGK
a) Đúng.b) Đúng.c) Đúng d) Sai.
Đoạn thẳng AB có 2trục đối xứng là đường thẳng AB và đường trung trực của đoạn thẳng AB.
5. Hướng dẫn về nhà
- Cần học thuộc, hiểu các định nghĩa, các định lý, tính chất trong bài.
- Làm tốt các bài tập 35; 36; 37; 39 tr 87 ; 88 SGK.
V. Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- Tiet 10.doc