Giáo án Hình học 8 - Tiết 12: Đối xứng tâm

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

+ HS biết được khái niệm đối xứng tâm là đối xứng qua 1 điểm, cách xác định 1 hình đối xứng với 1 hình cho trước qua 1 tâm cho trước.

+ Biết được hình bình hành có tâm đối xứng chính là giao điểm của 2 đường chéo. Biết chứng minh 2 hình có quan hệ đối xứng tâm, bước đầu chỉ ra được 1 số hình có tâm đối xứng.

+ Vân dụng kiến thức vào làm các BT ứng dụng.

II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

a. Chuẩn bị của GV:

+ Bảng phụ ghi các BT. Thước thẳng, phấn mầu, compa

b. Chuẩn bị của HS:

+ Thước kẻ, hình vẽ .

+ Làm đủ bài tập cho về nhà.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tiết 12: Đối xứng tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 30/9/2013 Ngàydạy : 02/10/2013 Tiết 12 : đối xứng tâm I. Mục tiêu bài dạy: + HS biết được khái niệm đối xứng tâm là đối xứng qua 1 điểm, cách xác định 1 hình đối xứng với 1 hình cho trước qua 1 tâm cho trước. + Biết được hình bình hành có tâm đối xứng chính là giao điểm của 2 đường chéo. Biết chứng minh 2 hình có quan hệ đối xứng tâm, bước đầu chỉ ra được 1 số hình có tâm đối xứng. + Vân dụng kiến thức vào làm các BT ứng dụng. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi các BT. Thước thẳng, phấn mầu, compa b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, hình vẽ . + Làm đủ bài tập cho về nhà. III. ổn định tổ chức và kiển tra bài cũ: ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, bài tập của HS b. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS GV đặt yêu cầu BT: Cho 2 điểm A và O. Hãy tìm điểm B sao cho O là trung điểm của đoạn AB? GV: ta nói A' là điểm đối xứng của A qua tâm đối xứng O và ngược lại. Vậy 2 điểm đối xứng nhau qua 1 tâm là gì? 2 hình đối xứng qua 1 tâm là gì? Hình nào có tâm đối xứng? * GV củng cố ngay kiến thức sau đó vào bài học mới: 5 phút + Học sinh dùng thước để xác định điểm A' sao cho O là trung điểm của AB. A' A O HS trình bày: Kéo dài tia AO, đo AO bằng bao nhiêu thì lấy OA' bằng bấy nhiêu. IV. tiến trình bài dạy. Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng với nhau qua 1 tâm Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS GV cho HS đọc SGK và nêu khái niệm: Hai điểm đối xứng với nhau qua 1 tâm Û Tâm chính là trung điểm của đoạn thẳng nối 2 điểm đó. A và A' đối xứng nhau qua tâm O Û O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Quy ước: Tâm đối xứng của O là chính nó. + Sau khi học sinh lấy đối xứng 3 điểm A, B, C xong giáo viên thông báo nếu ta nối các điểm để được DABC và DA'B'C' thì ta cũng được 2D đối xứng nhau qua tâm O. Vậy 2 hình đối xứng nhau qua 1 tâm được xác định như thế nào? 7 phút + Học sinh đọc nội dung trong SGK, sau đó làm theo hướng dẫn của giáo viên. A' A O + HS nhắc lại cách lấy đối xứng, sau đó lên bảng thực hiện lấy đối xứng 1 số điểm: A O A' B C' C B' Hoạt động 2: Hai hình đối xứng với nhau qua 1 tâm Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + Giáo viên lấy thước nối điểm A và B; A' với B' và thông báo 2 đoạn thẳng AB, A'B' được gọi là đối xứng nhau qua tâm O + Giáo viên cho học sinh làm ?2: + Giáo viên đưa ra định nghĩaTQ: Hai hình đối xứng nhau qua 1 tâm O nếu mỗi điểm của hình này đối xứng với một điểm của hình kia và ngược lại. O H H ' Đối xứng tâm GV chú ý cho học sinh: Đối xứng tâm chỉ là phép quay, còn đối xứng trục thì thay đổi cả góc nhìn và hình dáng (tưởng tượng như soi gương – hai hình đối xứng với nhau qua 1 trục giống như là 1 vật và ảnh của nó qua 1 gương phẳng) 10 phút + Học sinh dùng thước nối các đoạn thẳng sau đó phát triển thành hình tam giác và tứ giác …. A O A' B C' C B' + Học sinh hiểu khái niệm. + Học sinh chọn 1 hoạ tiết bất kỳ và lấy đối xứng tâm của nó: d + Học sinh quanst sự khác nhau của 2 cách lấy đối xứng (tâm và trục) H '' H Đối xứng trục Hoạt động 2: Hình có tâm đối xứng Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS O C B D A GV cho HS quan sát hình bình hành Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo hình bình hành + Hỏi điểm đối xứng của A qua O là điểm nào? + Hỏi điểm đối xứng của B qua O là điểm nào? Lấy bất cứ 1 điểm nào trên cạnh AD hoặc AB thì khi lấy đôĩu ứng của nó qua O đều được 1 điểm nằm trên cạnh đối diện ị HBH có tâm đối xứng chính là giao điểm của 2 đường chéo. + Giáo viên cho HS làm tại lớp BT 81 (trên bảng phụ) và BT53 hình 82 – SGK trang 95+96 A D B C E M A B C *) BT 53: Lấy B làm tâm 10 phút + HS nhận thấy tâm đối xứng của hình bình hành chính là giao điểm của hai đường chéo sau đó vẽ hình vào vở. + Học sinh làm ?4: Chữ cái E không có tâm đối xứng. Còn hai chữ N và S đều có tâm đối xứng. *) BT 57: rõ ràng theo định nghĩa thì ADME là hình bình hành mà I là trung điểm của đường chéo DE nên I cũng là trung điểm của đường chéo AM, nghĩa là A và M đối xứng nhau qua I + HS nghe củng cố toàn bộ nội dung bài học. II. hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững các yêu cầu của bài học (các khái niệm, định nghĩa, cách vẽ đối xứng tâm, phát hiện hình có tâm đối xứng). BTVN: BT 51, 52, 54 đ 57 (SGK Trang 96) + Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập.

File đính kèm:

  • docHINH HOC 8 TUAN 720132014.doc