Giáo án Hình học 8 Tiết 14 Luyện Tập

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua tâm, so sánh với phép đối xứng qua 1 trục.

- Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập CM, nhận biết khái niệm.

- Tư duy, thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phiếu nhóm.

- HS: Thước thẳng, com pa.

*Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, luyện tập, HĐ nhóm.

C. Tiến trình dạy học:

* ổn định tổ chức: ./24

* Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs.

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 14 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:30/ 9 /2011 - Giảng:8 / 10/ 2011 GV : Nguyễn Thị Nga Tiết 14: luyện tập A. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua tâm, so sánh với phép đối xứng qua 1 trục. - Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập CM, nhận biết khái niệm. - Tư duy, thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phiếu nhóm. - HS: Thước thẳng, com pa. *Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, luyện tập, HĐ nhóm. C. Tiến trình dạy học: * ổn định tổ chức:…./24…………………………………………………… * Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra ? Thế nào là 2 điểm đối xứng nhau qua điểm O? Thế nào là 2 hình đối xứng nhau qua điểm O? - Phiếu nhóm: Vẽ hình đỗi xứng của mỗi hình sau qua tâm O - GV cho nêu cách vẽ=> Chốt lại dạng toán:Vẽ hình đối xúng qua tâm. - HS trả lời miệng. - Quan sát hình => HĐ nhóm- Một nhóm làm vào bảng phụ. - Trao đổi, thảo luận chung cách vẽ. Hoạt động 2: Luyện tập Dạng nhận biết 2 điểm đối xứng- Vận dụng tính chất đối xứng: * Bài tập 54 (SGK – tr 96). - Y/c vẽ hình, ghi GT, Kl. Gọi 1 hs lên bảng . - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán: PCM : B và C đối xứng nhau qua O. B, O, C thẳng hàng và OB = OC. Ô1 +Ô2 +Ô3 +Ô4=1800 & OA= OB =OC. Ô2 + Ô3 =900; DOAB & DOAC cân tại O GV yêu cầu 1 HS trình bày bảng. - Nhận xét, thống nhất cách trình bày. Dạngtìm tâm đx của 1 hình, tìm hình có tâm đối xứng: ? Điểm O là tâm đx của 1 hình khi nào? ? Đlí về tâm đx của hbhành? * Bài tập 56 (SGK/96). - Bảng phụ ghi đề bài và hình 83. - Y/c hs quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng * Bài tập 57 (SGK/96). - Y/c đọc, nghiên cứu đề bài & trả lời. *Bài 9 - tr70(SBT) - Cho HS đọc đề, vẽ hình và ghi GT-KL PCM: E ; F đối xứng nhau qua O OE = OF DEO = BFO ( ? ) - Ktra vở của 2 hs, nhận xét cách trình bày. - Nghiên cứu đề bài. - Vẽ hình vào vở - 1 hs lên bảng. - Trả lời theo câu hỏi của gv. - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vở: Giải:+ C và A đ/xứng nhau qua Oy và O Oy ị OC = OA & Ô3=Ô4 (t/c đx ) + CM tương tự: ị OB = OA; Ô2=Ô1 ị OB = OC  Ô2 + Ô3 = Ô1 + Ô4 = = 900 ị Ô1 + Ô2 + Ô3 + Ô4 = 1800 ‚ Từ  và ‚ ị ĐPCM. * HS quan sát hình vẽ rồi trả lời. Đáp án: Hình a và hình c * HS trả lời miệng: a) Đúng b) Sai c) Đúng - Đọc đề bài - 1 HS làm bảng vẽ hình , cả lớp làm nháp - Trả lời theo câu hỏi phân tích của gv. - Trình bày CM vào vở. Hoạt động 3: Củng cố Y/c hs so sánh phép đối xứng trục với đối xứng tâm. Hoạt động 4: HDVN - BT: 95, 97, 101 (SBT/70,71). Bài 55 tr 96 SGK. - Ôn: ĐN, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thang cân.

File đính kèm:

  • docTiet 14 Luyen tap.doc