Giáo án Hình học 8 Tiết 17 Luyện tập

A – MỤC TIÊU

ã Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập.

ã Luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế.

B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

ã GV :– Thước thẳng, compa, êke, phấn màu, bút dạ.

ã HS : – Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và làm các bài tập.

- Bảng phụ nhóm, bút dạ

C TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 885 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 17 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn........................Ngày dạy.................... Tuần....... Tiết 17 Luyện tập A – Mục tiêu Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập. Luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế. B – Chuẩn bị của GV và HS GV :– Thước thẳng, compa, êke, phấn màu, bút dạ. HS : – Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và làm các bài tập. - Bảng phụ nhóm, bút dạ C Tiến trình dạy học Hoạt động 1 Kiểm tra (10 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra 1.Vẽ một hình chữ nhật. Chữa bài tập 58 tr99 SGK a 5 2 b 12 6 d 13 7 d2 = a2 + b2 ị Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật. Nêu các tính chất về các cạnh và đường chéo của hình chữ nhật Chữa bài tập 59 tr99 SGK a) Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo làm tâm đối xứng. Hình chữ nhật là một hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của nó. b) Hình thang cân nhận đường thẳng qua trung điểm hai đáy làm trục đối xứng. Hình chữ nhật là một hình thang cân, có đáy là hai cặp cạnh đối của nó. Do đó hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối của hình chữ nhật là hai trục đối xứng của hình chữ nhật đó. Hoạt động 2 Luyện tập (33 phút) HĐ của GV HĐ của HS Nội dung GV:Treo bảng phụ vẽ sẵn hình Yêu cầu HS đọc và chọn đáp án Yêu cầu HS giải thích GV: Yêu cầu HS đọc đầu bài trong SGK và nêu các bước vẽ hình GV gợi ý nhận xét về DDEC GV : Các góc khác của tứ giác EFGH thì sao ? GVChốt: Như vậy ta sử dụng dấu hiệu tứ giác có 3 góc vuông để chứng minh tứ giácEFGH là hình chữ nhật Yêu cầu HS đọc dầu bài và nêu các bước vẽ hình Hỏi: ở bài tập48 ta đã chứng minh được tứ giác EFGH là hình gì? Yêu cầu HS nhác lại cách chứng minh Hỏi: EF//AC;BDAC? EH//DB;BDEF? Chốt kiến thức đã sử dụng -Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác -Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ 3 và bằng nửa cạnh ấy -hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật Treo bảng phụ vẽ sẵn hình Yêu cầu HS đọc đầu bài , quan sát hình vẽ GV : Vì sao AB và EF cùng nằm trên một đường thẳng ? Treo bảng phụ vẽ sẵn hình Yêu cầu HS đọc đầu bài, quan sát hình vẽ Phát phiếu học tập cho từng nhóm Yêu cầu các nhóm làm việc Theo dõi và hướng dẫn HS Thu bài của các nhóm Chấm một bài và thống nhất đáp án -Chọn đáp án và giải thích HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV HS : DDEC có (hai góc trong cùng phía của AD // BC) -Nêu các bước vẽ hình + vẽ tứ giác ABCD có AC vuông góc với BD + Xác định E,F,G,H thứ tự là trung điểm của AB,BC, CD, DA TL: Tứ giác EFGH là hình bình hành TL: sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác TL: ,,,BDEF TL:...EHEF Trình bày lời giải Thống nhất đáp án Chép đáp án đã thống nhất vào vở Nghe và ghi nhớ Suy nghĩ và trình bày lời giải Nhận xét và thống nhất đáp án Ghi vở HS hoạt động theo nhóm. Phiếu học tập của các nhóm có hình vẽ sẵn. Bài 62 tr99 SGK. a) Câu a đúng. Giải thích : Gọi trung điểm của cạnh huyền AB là M ị CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông ACB b) Câu b đúng Giải thích : Có OA = OB = OC = R(O) ị CO là trung tuyến của tam giác ACB mà ị tam giác ABC vuông tại C. Bài 64 tr100 SGK DDEC có (hai góc trong cùng phía của AD // BC) Chứng minh tương tự Vậy tứ giác EFGH là hình chữ nhật vì có ba góc vuông. Bài 65 tr100 SGK. ABCD : AC ^ BD GT AE = EB ; BF = FC CG = GD ; DH = HA KL EFGH là hình gì ? Vì sao? Giải: DABC có AE = EB (gt) BF = FC (gt) ị EF là đường trung bình của D ị EF // AC và Chứng minh tương tự có HG là đường trung bình của DADC. ị HG // AC và Từ (1) và (2) suy ra EF // HG (// AC) và ị EFGH là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) Có EF // AC và BD ^ AC ị BD ^ EF. Chứng minh tương tự có EH // BD và EF ^ BD ị EF ^ EH ị vậy hình bình hành EFGH là hình chữ nhật (theo dấu hiệu nhận biết) Bài 66 tr100 SGK Tứ giác BCDE có BC // ED (cùng ^ CD) BC = ED (gt) ị BCDE là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) Có ị BCDE là hình chữ nhật ị Có ị A, B, E thẳng hàng. Có ị B, E, F thẳng hàng Bài 116 tr72 SBT DB = DH + HB = 2 + 6 = 8(cm) ị HO = DO -DH = 4 - 2 = 2cm Có DH = HO = 2cm ị AD = AO (định lí liên hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Vậy Xét Dvuông ABD có : AB2 = BD2 - AD2 (đ/l Py-ta-go) = 82 - 42 = 48 Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2 phút) Bài tập về nhà số 114, 115, 117, 121, 122, 123 tr72, 73 SBT. Ôn lại định nghĩa đường tròn (hình 6). Định lí thuận và đảo của tính chất tia phân giác của một góc và tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng (hình 7). Đọc trước bài Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Một số lưu ý khi sử dụng GA

File đính kèm:

  • docT17HH8.doc