I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách 1 đường thẳng cho trước.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đường thẳng bằng nhau. Biết cách chứng tỏ 1 điểm nằm trên một đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước.
3. Tư duy: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.
4. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ( hoặc máy chiếu )
2. Học sinh: Thước thẳng, ôn tập lại kiến thức về khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp 8A: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1700 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 18 Đường thẳng song song với đường thẳng cho trước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 18
Ngày giảng:
đường thẳng song song với đường thẳng cho trước
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách 1 đường thẳng cho trước.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đường thẳng bằng nhau. Biết cách chứng tỏ 1 điểm nằm trên một đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước.
3. Tư duy: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.
4. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ( hoặc máy chiếu )
2. Học sinh: Thước thẳng, ôn tập lại kiến thức về khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp 8A: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
Hoạt động của thày, trò
Nội dung
- Giáo viên vẽ hình của ?1 lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Nếu ta lấy 1 điểm M bất kì thuộc đường thẳng a thì khoảng cách từ M đến đường thẳng b bằng bao nhiêu
- Học sinh: Khoảng cách từ M dến đường thẳng b cũng luôn bằng h
- Giáo viên giới thiệu định nghĩa.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài, vẽ hình vào vở
- Cả lớp làm theo yêu cầu của giáo viên
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
? Tứ giác AMKH là hình gì.
? Đường thẳng a và đường thẳng AM có mối quan hệ với nhau như thế nào.
? Chứng minh M' a'
- Giáo viên đưa ra tính chất
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Học sinh làm và rút ra nhận xét
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ H96 và giới thiệu đường thẳng //, cách đều.
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
?1
BK = h do ABCD là hình chữ nhật.
ta gọi h là k/c giữa 2 đường thẳng song song a và b.
* Định nghĩa: SGK
2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
?2
Ta có MK // AH (vì cùng vuông góc với b)
Mặt khác MK = AH = h
AMKH là hình chữ nhật AM // b
M đt a
* Tính chất: (SGK)
?3
A nằm trên đường thẳng // BC và cách BC
2 cm
* Nhận xét: SGK
3. Đường thẳng song song cách đều
?4
a) Tứ giác AEGC là hình thang có BF là đường TB EF = EG (1)
Hình thang BEHD có CG là đường TB FG = GH (2)
Từ 1, 2 EF = FG = GH
b) Hình thang AEGC có EF = FG F là trung điểm của EG B là trung điểm của AC AB = BC
Tương tự ta cũng chứng minh được BC = CD AB = BC = CD
4. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 68
Kẻ AH và CK vuông góc với d
Xét AHB và CHB có AB = BC (do A và C đối xứng nhau qua B) (2 góc đối đỉnh)
AHB = CHB (cạnh huyền- góc nhọn)
CI = AH = 2cm
Vậy khi B di chuyển trên d thì C di chuyển trên đường thẳng d' // d và cách d một khoàng 2 cm
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK, chú ý đến bài toán tìm tập hợp các điểm cách đều một đường thẳng
- Làm bài tập 67, 69 (tr102-SGK)
- Làm bài tập 124; 125; 127 (tr73-SBT)
HD 67: Dựa vào tính chất đường TB của tam giác và hình thang.
V. Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- Tiet 18.doc