Giáo án Hình học 8 Tiết 20 Hình Thoi

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh nẵm vững định nghĩa, tính chất của hình thoi, hai tính chất đặc trưng của hình thoi (2 đường chéo vuông góc và là các đường phân giác của các góc trong hình thoi), nẵm được 4 dấu hiệu nhận biết hình thoi

2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng vẽ hình, nhận biết hình thoi, chứng minh một tứ giác là hình thoi, vận dụng các kiến thức vào chứng minh.

3. Tư duy: Học sinh biết dựa vào 2 tính chất đặc trưng để vẽ được hình thoi nhận biết được tứ giác là hình thoi qua các dấu hiệu của nó, vận dụng kiến thức của hình thoi trong tính toán.

4. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy lôgíc, yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bảng phụ hình 100 và bài 73 (tr105-SGK), thước thẳng.

2. Học sinh: Thước thẳng.

III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.

IV. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức lớp: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp 8A: 8C:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành

- Học sinh 2: Câu hỏi tương tự với hình chữ nhật

3. Bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1059 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 20 Hình Thoi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 20 Ngày giảng: Hình thoi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nẵm vững định nghĩa, tính chất của hình thoi, hai tính chất đặc trưng của hình thoi (2 đường chéo vuông góc và là các đường phân giác của các góc trong hình thoi), nẵm được 4 dấu hiệu nhận biết hình thoi 2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng vẽ hình, nhận biết hình thoi, chứng minh một tứ giác là hình thoi, vận dụng các kiến thức vào chứng minh. 3. Tư duy: Học sinh biết dựa vào 2 tính chất đặc trưng để vẽ được hình thoi nhận biết được tứ giác là hình thoi qua các dấu hiệu của nó, vận dụng kiến thức của hình thoi trong tính toán. 4. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy lôgíc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ hình 100 và bài 73 (tr105-SGK), thước thẳng. 2. Học sinh: Thước thẳng. III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy. IV. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp 8A: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành - Học sinh 2: Câu hỏi tương tự với hình chữ nhật 3. Bài mới Hoạt động của thày, trò Nội dung * Hoạt động 1: - Giáo viên đưa ra bảng phụ hình 100- SGK - Người ta gọi tứ giác ABCD tron hình 100 là hình thoi ? Hình thoi là hình gì. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh cả lớp suy nghĩ, 1 em đứng tại chỗ trả lời. ? Ta có thể định nghĩa hình thoi như thế nào * Hoạt động 2: ? Dựa vào hình bình hành, giáo viên vẽ tiếp 2 đường chéo và đặt vấn đề - Ta đã biết hình thoi là hình bình hành nên nó có các tính chất của hình bình hành. ? Vậy ngoài tính chất của hình bình hành ra thì hình thoi còn tính chất nào khác hay không. - Giáo viên cho học sinh làm ?2. - Cả lớp làm bài theo nhóm và trả lời câu hỏi trong SGK - Giáo viên chốt và ghi bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh chứng minh định lí trên - Các câu khác chứng minh tương tự. - Học sinh về nhà tự chứng minh ? Để vẽ hình thoi ta vẽ như thế nào - Học sinh trả lời. - Giáo viên chốt lại và nêu cách vẽ. * Hoạt động 3: ? Ngoài dấu hiệu nhận biết bằng định nghĩa, hãy dự đoán các dấu hiệu nhận biết hình thoi qua hình bình hành. - Học sinh suy nghĩ và trả lời. - Giáo viên chốt lại và ghi bảng. - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Học sinh ghi GT, KL GT Hình bình hành ABCD KL ABCD là hình thoi 1. Định nghĩa Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC = CD =AD ?1 - Hình thoi là hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau. 2. Tính chất ?2 * Định lí: SGK GT hình thoi ABCD KL a) b) AC là phân giác BD là phân giác Cm: a) Ta có cân (AB = AC) mà BO là đường trung tuyến BO cũng là đường cao của ACBD b) Xét cân tại B cân tại D mà (2 góc so le trong) Ac là phân giác của 3. Dấu hiệu nhận biết - Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi - Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi - Hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi - Hình bình hành có 1 đường chéo là phân giác của mỗi góc là hình thoi ?3 Chứng minh : Vì ABCD là hình bình hành AO = OC, BO = OD Vì 4 tam giác vuông AOB, BOC, COD, DOA bằng nhau AB = BC = CD = AD ABCD là hình thoi 4. Củng cố: - Giáo viên treo bảng phụ bài tập 73 (tr105-SGK) Học sinh thảo luận nhóm để tìm các hình thoi và giải thích + Tứ giác ABCD là hình thoi vì AB = BC = CD = DA + Tứ giác EFGH là hình thoi vì EFGH là hình bình hành (EF = GH, EH = FG) và EG là đường phân giác + Tứ giác KINM là hình thoi vì KINM là hình bình hành (KO = ON, IO = IM) và + Hình e) tứ giác ADBC là hình thoi vì AD = DB = BC = CA vì đều bằng R 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học theo SGK - Làm bài tập 75, 76, 77 (tr106-SGK) V. Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docTiet 20.doc
Giáo án liên quan