I - MỤC TIÊU
* Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
* Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập.
* Rèn kỹ năng về hình cho học sinh.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
* GV: Thước thẳng, thước đo độ, phấn màu, bảng phụ ghi bảng phụ ghi bài tập.
* Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
7 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 21 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 21: luyện tập
I - Mục tiêu
* Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
* Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập.
* Rèn kỹ năng về hình cho học sinh.
II- Chuẩn bị của GV và HS
* GV: Thước thẳng, thước đo độ, phấn màu, bảng phụ ghi bảng phụ ghi bài tập.
* Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động của GV:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
+ HS1: Phát biểu định nghĩa tia phân giác của một góc, ghi tóm tắt bằng kí hiệu hình học.
+ HS2: Vẽ góc x0y = 140 0 .
- Vẽ tia phân giác ot của góc x0y.
- Tính x0t, t0y ?
* GV cho HS nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
+ HS1: lên bảng phát biểu định nghĩa tia phân giác của góc ...
0z là tia phân giác của x0ygóc.
: x0y = z0y
+ HS2: lên bảng làm bài tập.
Vì 0z là tia phân giác của góc x0y:
=> x0z = z0y = x0y/2 = 140 0/2 = 70 0
Hoạt động 2: Luyện tập (23 phút)
Bài 33(SGK)
Vẽ 2 góc kề bù x0y và y0x’ biết x0y = 130 0. Gọi 0t là tia phân giác của x0y. Tính x’0t
(?) Để tinh được x’0t ta cần biết số đo của góc nào?
(?) Làm thế nào để tính x’0y
+ Tính y0t ?
+ Tính x’0t ?
Bài 34 (SGK)
Vẽ hai góc kề bù x0y, y0x’.
Biết x0y = 1000, gọi 0t là tia phân giác của x’0y. Tính x’0t, x0t’, t0t’.
- GV cho 2 HS lên bảng tính góc x’0t; x0t’
- GV cho Hs nhận xét bài làm của 2 học sinh.
(?) Muốn tínn t0t’ ta làm ntn?
- GV cho 1HS trình bày lời giải.
(?) Qua bài 34 các em rút ra kết luận gì về 2 tia phân giác của 2 góc kề bù?
+ GV nêu KL: Hai tia phân giác của 2 góc kề bù tạo với nhau một góc vuông.(900).
Bài 36(SGK)
(?) Đề bài cho biết điều gì? Hỏi điều gì?
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình .
- (?) Tính m0n như thế nào?
- GV tóm tắt theo sơ đồ:
n0y = ? ; y0mM0n = ?;
=> n0y + y0m =>m0n = ?.
+ 1 HS đọc đề bài
+ 1 HS lên bảng vẽ hình
+ HS: ta cần biết x0y và y0t.
+Vì x0y kề bù với x0y nên x’0y + x0y =1800 ; mà x0y = 1300 => x’0y = 1800 -1300 = 500
+Vì 0t là tia phân giác của x0y nên x0t = y0t = x0y/2 = 1300/2 = 650
+ x’0t = x’0y + y0t = 500 + 650 = 1150 (Vì tia 0y nằm giữa 2 tia 0x, 0t).
+ 1 HS - Vì 0t là tia phân giác của x0y =>
y0t = 1/2 x0y = 1/21000 = 500
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia 0x’, 0t.
=> x’0t là tia phân giác của x’0y => y0t = x’0t = 1/2x’0y = 1/2 800 = 400
- Vì tia 0y nằm giữa 2 tia 0t và 0t’.
=> t0t’ = t0y + y0t’ = 500 + 400 = 900
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS tóm tắt đề bài.
Giải: Tia 0z, 0y cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ chứa tia 0x mà
x0y < y0z (300 < 800)
=> tia oy nằm giữa 2 tia 0x và 0z
- Tia 0m là tia phân giác x0y => m0y = x0y/2 = 300 /2 = 150
- Tia 0n là tia phân giác y0z => y0n = y0z/2 = y0z/ 2= (800 - 300)/2 = 250
Mà tia 0y nằm giữa 2 tia 0m và 0n => m0n = m0y + y0n.
m0n = 150 + 250 = 400
Hoạt động 3: Thực hành cắt hình bằng giấy (10 ph)
Bài 32(SBT)
a) Cắt hai góc vuông rồi đặt lên nhau như hình vẽ.
b) Vì sao x0z = y0t?
c) Vì sao tia phan giác của y0z cũng là tia phân giác của x0t?
+ HS nêu lời giải
b) x0z = 900 - z0y
y0t = 900 - z0y
=> x0z = y0t. (1)
c) Gọi 0m là tia phân giác của y0z.
=> z0m = m0y = y0z/2. (2)
Từ (1) và (2)
=> x0z + z0m = y0t + m0y
Hay x0m = m0t.
=> 0m là tia phân giác của x0t.
Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn về nhà (5 phút)
(?) Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác?
(?) Muốn chứng minh tia 0b là tia phân giác của a0c ta làm thế nào?
- Về nhà: Xem lại lại lời giảng đã chữa.
- Ôn lại các kiến thức về góc, tia nằm giữa 2 tia , tia phân giác của một góc và làm bài 35, 37(SGK); bài 34(SBT)
- Mỗi tổ chuẩn bị 1 búa; 1 cọc ngắm 30cm; 2 cọc dài 1,5m.
- Mỗi góc bẹt có 2 tia phân giác.
- Ta phải chứng minh:
a0b = b0c = 1/2 a0c hoặc
+ Tia 0b nằm giữa 2 tia 0a và 0c.
+ a0b = b0c
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 22 + 23
thực hành đo góc trên mặt đất
I - Mục tiêu
+ HS hiểu cấu tạo của giác kế.
+ HS cần biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất .
+ Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kĩ thuật thực hành cho HS.
II- Chuẩn bị của GV và HS
* GV: 1 bộ thực hành mãu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m có 1 đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3, 1 búa đóng cọc.
- 4 bộ thực hành cho HS.
- Chuẩn bị địa điểm thực hành.
- Hướng dẫn cốt cán cho các nhóm (5HS/nhóm)
- Tranh vẽ phóng to hình 40, 41, 42 (SGK)
+ HS: Mỗi tổ (2 nhóm) chuẩn bị 1 bộ dụng cụ thực hành.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đo góc (25’)
+ GV tổ chức cho HS tìm hiểu dụng cụ đo góc và hướng dẫn cách đo trong lớp học.
+ Dụng cụ đo góc trên mặt đất.
- GV đặt giác kế trước lớp, cho HS quan sát giác kế, và hình vẽ 40, 41, 42 để tìm hiểu được cấu tạo.
+ GV giới thiệu các bộ phận chính.
1. Đĩa tròn.
2. 1 thanh có gắn 2 tấm thẳng đứng.
3. Giá đỡ.
4. Dây dọi.
(?) Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?.
(?) Đĩa tròn được đặt như thế nào?
(?) Có nhận xét gì về thanh trên trên mặt đĩa tròn.
- GV cho 1 HS lên bảng chỉ vào giác kế và nêu lại cấu tạo của giác kế.
+ GV hướng dẫn cho HS cách đo trên mặt đất ( sử dụng hình 41, 42)
- GV gọi 1 hs đọc SGK /88,89
+ GV thực hành trước lớp để HS quan sát theo trình tự 4 bước
- GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất.
+ HS quan sát giáo kế và các hình vẽ 40, 41 (SGK).
+ Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ
00 -> 1800 gồm 2 nửa hình tròn ghi độ sẵn theo 2 chiều ngược nhau.
+ Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên 1 giá 3 chân, có thể quay được quanh 1 trụ .
+ Có thể quay được xung quanh trục tâm của đĩa. Hai đầu tnhanh có gắn 2 tấm có khe hở và tâm đĩa thẳng hàng.
+ Học sinh đọc cách đo (SGK)/88/89)
+ 2 HS lên cầm cọc tiêu thay cho 2 điểm A,và B.
+ Gọi 2 HS lên đọc số trên mặt đĩa của ABC .
Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành (5 phút)
- GV phân nhóm thực hành ( mỗi tổ gồm 2 nhóm)
- GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ mình về :
+ dụng cụ.
+ người ghi biên bản.
+ Các tổ trưởng báo cáo công việc chuẩn bị thực hành của nhóm mình.
Hoạt động 3: Học sinh thực hành (45’)
- GV đưa HS ra địa điểm thực hành (sân bóng của trường) phân công vị trí của từng tổ.
- Yêu cầu mỗi tổ chia làm 2 nhóm và các nhóm thực hiện lần lượt theo 4 bước đã học.
- GV quan sát các tổ thực hành nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách đo góc cho đúng và đảm bảo trật tự theo yêu cầu.
- GV kiểm tra kĩ năng đo góc của HS các nhóm để đánh giá cho điểm thực hành.
Tổ trưởng tập hợp tổ và chia nhóm để thực hành trên vị trí được phân công.
+ Các cốt cán của mỗi nhóm chỉ đạo hướng dẫn nhóm mình thực hành theo từng bước đã được học.
+ Mỗi tổ cử 1 bạn ghi biên bản thực hành theo nội dung.
Biên bản thực hành.
Đo góc trên mặt đất.
Tổ ...........lớp.........
1. Dụng cụ (đủ hay thiếu - lí do)
2. ý thức kỉ luật trong giờ thực hành của từng cá nhân.
3. Kết quả thực hành:
Nhóm 1: Gồm bạn .......
Góc ACB =
Nhóm 2: Gồm bạn ........
Góc ACB =
4. Tự đánh giá tổ thực hành vào loại: Tốt ; khá ; trung bình
Đề nghị cho điểm từng người trong nhóm.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (10’)
- GV đánh giá nhận xét kết quả kết quả thực hành của các tổ, cho điểm thực hành, thu báo cáo thực hành của các tổ.
GV cho: HS nêu lại các bước đo góc trên mặt đất.
+ HS tập trung theo lớp để nghe GV nhận xét, đánh giá.
+ HS nêu kiến nghị (nếu có)
+ HS nêu lại 4 bước thực hành đo góc trên mặt đất.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (5’)
- GV cho HS cắt dụng cụ thực hành, rửa chân tay chuẩn bị vào giờ học sau.
- Chuẩn bị đủ compa cho tiết học sau.
File đính kèm:
- Hinh6 T21+22+23.doc