I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp HS biết vận dụng định lý Talet, định lý Talet đảo, hệ quả của định lý vào giải bài tập.
- HS nắm vững định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng
- HS nắm vững định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ
- HS cần nắm vững nội dung của định lí Ta-let(thuận), vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK.
- Rèn kỹ năng giải BT cho HS
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
Kiểm tra sí số: 8A:.
2/ Kiểm tra bài cũ: Xen lẫn bài
3/ Bài mới :
37 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 24 Định lý ta lét trong tam giác định lý đảo và hệ quả, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn :
Giảng :
Tiết 24: định lý ta lét trong tam giác
định lý đảo và hệ quả
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp HS biết vận dụng định lý Talet, định lý Talet đảo, hệ quả của định lý vào giải bài tập.
- HS nắm vững định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng
- HS nắm vững định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ
- HS cần nắm vững nội dung của định lí Ta-let(thuận), vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK.
- Rèn kỹ năng giải BT cho HS
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
Kiểm tra sí số: 8A:.....................
2/ Kiểm tra bài cũ: Xen lẫn bài
3/ Bài mới :
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động 1: Lý thuyết
GV: Em hãy phát biểu nội dung định lý Talet, định lý Talet đảo ?
GV: Nhận xét và cho điểm
GV: Em hãy phát biểu nội dung hệ quả của định lý Talet ? áp dụng làm bài tập
GV: Treo bảng phụ hình vẽ
GV: Gọi HS nhậ xét.
GV: Chuẩn hóa và cho điểm.
HS: Phát biểu nội dung định lý Talet, định lý Talet đảo.
Định lý Talet
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Định lý Talet đảo
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với hai cạnh còn lại của tam giác.
HS: Phát biểu hệ quả của định lý Talet
Hệ quả của định lý Talet
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho
Bài tập 10
a, ===
hay =
b, Từ gt AH’=AH, ta có ==
Gọi S và S’ là diện tích của tam giác ABC và AB’C’, ta có:
=.=()2 =
Từ đó suy ra: S’=S=.67,5=7,5 cm2
Hoạt động 2: Bài tập
Bài tập 1
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 1
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL và giải bài tập
GV: Yêu cầu HS dưới lớp vẽ hinhg, ghi GT, KL và làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
Bài tập 2
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập
GV: Treo hình vẽ
GV: Qua hình vẽ em hãy cho biết các bước để tiến hành đo chiều rộng của khúc sông ?
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập và yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Gọi HS nhận xét chéo.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
Bài tập 1
HS: Vẽ hình và ghi GT, KL
a,Từ gt bài toán, ta có:
== MN=BC = 5 (cm)
EF=BC = 10 (cm)
b, áp dụng câu b bài 10 tính được SMNFE = 90 cm2
Bài tập 2
HS: Đọc nội dung bài tập
HS: Nêu các bước làm từ hình vẽ
Chọn vị trí điểm B ngắm thẳng đến góc cây bên kia (điểm A) và kéo dài chọn điểm B’ sao cho BB’ = h.
Từ B’ dựng BC’ vuông góc với AB và B’C’ = a’.
Dùng thước ngắm nối C’ với A.
Từ B dựng Bx vuông góc với AB và cắt AC’ tại C, BC = a.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
áp dụng hệ quả của định lý Talet, ta có:
a’x = ax + ah
(a’ - a)x = ah
x =
Hoạt động 3: Củng cố
Bài tập 3
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 3 SGK
GV: Treo bảng phụ hình vẽ
GV: Từ hình vẽ em hãy cho biết người ta tiến hành đo AB bằng cách nào ?
GV: Gọi HS lên bảng tính AB theo a, b, h.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Đọc bài tập
HS: Trả lời câu hỏi
- Đóng cố định cọc (1) và di chuyển (2) để được như hình vẽ
- áp dụng hệ quả của định lý Talet để đo AB
HS: Lên bảng làm bài tập
áp dụng hệ quả của định lý Talet, ta có:
AB =
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập và học thuộc các định lí Talet và định lí đảo, hệ quả của định lý Talet
- áp dụng các định lí và hệ quả của định lí Talet để giải các bài tập SGK, SBT
- Làm bài tập 14 SGK – Tr64.
Bai 4:
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài
a, Dựng x = 2m
b, - Dựng Ox, Oy
- Trên Ox đặt đoạn thẳng OA = 2 đơn vị, OB = 3 đơn vị
- Trên OY đặt đoạn thẳng OB’ = n và xác định điểm A’ sao cho
- Từ đó ta có OA’ = x
Soạn :
Giảng :
Tiết 25: tính chất phân giác của tam giác
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp Hs nắm được định lí về tính chất đường phân giác của một tam giác.
- Vận dụng định lí giải được các bài tập trong SGK
- Giúp HS biết vận dụng định lý vào giải BT
- Rèn luyện kỹ năng giải BT cho HS
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
Kiểm tra sí số: 8A:.....................
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm x trong hình
GV: Treo bảng phụ hình vẽ
HS: Hoạt động làm bài tập
a, AD là tia phân giác góc BAC, áp dụng định lí ta có:
x = = 5,3
b, PQ là tia phân giác góc MPN, áp dụng định lí ta có:
6,2x = 8,7(12,5 - x) 6,2x = 108,6 – 8,7x
6,2x + 8,7x = 108,6 x = = 7,3
3/ Bài mới
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động 1:Lý thuyết
GV: Em hãy phát biểu định lí về tính chất đường phân giác của tam giác ?
HS: Phát biểu định lí
Định lí: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.
Hoạt động 2: Bài tập
Bài tập 1
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm x trong hình 24
GV: Treo bảng phụ hình 24
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
Bài tập 2
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài
GV: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT và KL
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập
- Kẻ đường chéo AC cắt EF ở O. áp dụng định lí Ta-let đối với từng tam giác ADC và CAB, ta có:
a,;
b, ;
c, ;
GV: Yêu cầu HS làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Thu bảng nhóm và gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
4. Củng cố:
Bài tập 1
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 1
a, AD là tia phân giác góc BAC, áp dụng định lí ta có:
x = = 5,3
b, PQ là tia phân giác góc MPN, áp dụng định lí ta có:
6,2x = 8,7(12,5 - x)
6,2x = 108,6 – 8,7x
6,2x + 8,7x = 108,6
x = = 7,3
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Bài tập 2
HS: Vẽ hình, ghi GT và KL
GT
KL
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
Hoạt động 3: Củng cố
Bài tập 3
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài
GV: Treo bảng phụ hình vẽ
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập
Bài tập 3
HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
- Xét hai tam giác ADC, BDC và từ giả thiết EF//DC, ta có:
(1) (2)
- Từ giả thiết AB//DC, ta có
hay (3)
Từ (1), (2), (3)
Do đó EO=OF.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập học thuộc định lí tính chất đường phân giác của tam giác, cách chứng minh định lí. áp dụng định lí làm bài tập: 21, 22 SGK-Tr 68
Soạn :
Giảng :
Tiết 26: trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai của tam giác
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp HS nắm được trường hợp đồng dạng thứ nhấtvà thứ hai
- Giúp HS biết vận dụng định lí trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai để giải bài tập thành thạo.
- Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng
- Giúp HS vận dụng lý thuyết vào giải bài tập.
- Rèn kỹ năng giải BT cho HS.
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, thước kẻ, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
Kiểm tra sí số: 8A:.....................
2/ Kiểm tra bài cũ:
Làm bài tập sau
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn háo và cho điểm.
Hoạt động cá nhân làm bài tập
Xét hai tam giác OCB và OAD có:
Góc O = góc O
Vậy theo trường hợp đồng dạng thứ hai thì OCB đồng dạng với OAD
Xét tam giác IAB và tam giác ICD có
(đối đỉnh)
(c/m phần a)
Vậy hai tam giác trên có các góc bằng nhau từng đôi một.
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác đã học ? Vẽ hình và viết tỉ số đồng dạng.
GV: Nhận xét và cho điểm
3. Bài mới:
HS: Trả lời câu hỏi
Trường hợp đồng dạng thứ nhất
Định lí: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Trường hợp đồng dạng thứ hai
Định lí: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng.
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
Bài tập 1:
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài
(GV vẽ hình của bài toán)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Gọi HS nhận xét chéo.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm các nhóm
Bài tập 2
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài
GV: Gọi Hs đọc nội dung bài toán
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình bài toán.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Gọi HS nhận xét chéo
GV: Chuẩn hoá và cho điểm các nhóm.
Bài tập 3:
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài
(GV vẽ hình của bài toán)
GV: Hướng dẫn
áp dụng các định lí hai tam giác đồng dạng.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
4. Củng cố:
Bài tập 1:
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
a, AB//CD đồng dạng với (g-g)
OA.OD=OB.OC (đpcm)
b, đồng dạng với (g-g)
(đpcm)
Bài tập 2
HS: Đọc bài tập
HS: Lên bảng vẽ hình
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập
Ta có
và
Hai tam giác ABC và AED có góc A chung.
ABC đồng dạng với AED (TH2)
Vậy ABC không đồng dạng với ADE.
Bài tập 3:
HS: Lên bảng làm bài tập
EAD đồng dạng với EBF (g-g)
DCF đồng dạng với EBF (g -g)
EAD đồng dạng với DCF
hay EF = 5 cm
hay cm
Hoạt động 3: Củng cố
Bài tập 4
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài
(GV vẽ hình của bài toán)
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 4
HS: Lên bảng làm bài tập
a, Ta có (1)
Mặt khác, ta cũng có
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
b, MBD đồng dạng với NCD (g-g) (3)
ABM đồng dạng với ACN (g-g) (4)
Từ (3) và (4) suy ra
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập và học thuộc định lí trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác.
- Làm các bài tập 41, 42, 45
Bài tập 45
Ta có ABC đồng dạng với DEF
EF = = 7,5 cm
và AC – DF = 3 AC = DF + 3, thay vào tính được AC và DF
- Đọc nghiên cứu bài các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
Soạn :
Giảng :
Tiết 27: trường hợp đồng dạng thứ ba
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp HS vận dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào giải bài
tập.
- HS nắm vững nội dung định lí, biết cách chứng minh định lí.
- Giúp HS vận dụng lý thuyết vào giải bài tập.
- Rèn kỹ năng giải bài tập hình học cho HS.
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng nhóm.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
Kiểm tra sĩ số: 8A:.....................
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy phát biểu định lí trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác ? áp dụng làm bài tập sau
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài
GV: Gọi HS lên bảng làm bài kiểm tra và yêu cầu HS dưới lớp cùng làm bài tập sau đó nhận xét.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai
Định lí: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng.
HS: Làm bài tập
Ta có: A’B’M’ đồng dạng với ABM vì: ;
Suy ra = k
3/ Bài mới
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động 1: Lý thuyết
GV: Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác ?
GV: Nhận xét và cho điểm
HS: Trả lời câu hỏi
Trường hợp đồng dạng thứ nhất
Định lí: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Trường hợp đồng dạng thứ hai
Định lí: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng.
Trường hợp đồng dạng thứ ba
Định lí: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
Bài tập 1
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài
(GV vẽ hình của bài toán)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Gọi HS nhận xét chéo.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm các nhóm
Bài tập 2
GV: Gọi Hs đọc nội dung bài toán
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình bài toán.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Gọi HS nhận xét chéo
GV: Chuẩn hoá và cho điểm các nhóm.
Bài tập 3
(GV vẽ hình của bài toán)
GV: Hướng dẫn
áp dụng các định lí hai tam giác đồng dạng.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
4. Củng cố:
Bài tập 1
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
a, AB//CD đồng dạng với (g-g)
OA.OD=OB.OC (đpcm)
b, đồng dạng với (g-g)
(đpcm)
Bài tập 2
HS: Đọc bài tập
HS: Lên bảng vẽ hình
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập
Ta có
và
Hai tam giác ABC và AED có góc A chung.
ABC đồng dạng với AED (TH2)
Vậy ABC không đồng dạng với ADE.
Bài tập 3
HS: Lên bảng làm bài tập
EAD đồng dạng với EBF (g-g)
DCF đồng dạng với EBF (g -g)
EAD đồng dạng với DCF
hay EF = 5 cm
hay cm
Hoạt động 3: Củng cố
Bài tập 4
(GV vẽ hình của bài toán)
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 4
HS: Lên bảng làm bài tập
a, Ta có (1)
Mặt khác, ta cũng có
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
b, MBD đồng dạng với NCD (g-g) (3)
ABM đồng dạng với ACN (g-g) (4)
Từ (3) và (4) suy ra
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập và học thuộc định lí trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác.
- Làm các bài tập 41, 42, 45
Bài tập 45
Ta có ABC đồng dạng với DEF
EF = = 7,5 cm
và AC – DF = 3 AC = DF + 3, thay vào tính được AC và DF
- Đọc nghiên cứu bài các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
Soạn :
Giảng :
Tiết 28: các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp HS nắm được trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
- Vận dụng định lí về hai tam giác đồng dạng để tình tỉ số các đường cao,
tỉ số diện tích.
- Giúp HS vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập.
- Rèn kỹ năng giải bài tập, chứng minh hình học cho HS
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
Kiểm tra sĩ số: 8A:.....................
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu các trường hợp đống dạng của tam giác ?
HS: Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
Trường hợp 1: Hai tam giác có các cạnh tương ứng tỉ lệ.
Trường hợp 2: Hai tam giác có hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và các góc tạo bởi hai cạnh đó bằng nhau.
Trường hợp 3: Hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau.
3/ Bài mới
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy nêu các trường hợp đống dạng của tam giác vuông?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
ĐVĐ: áp dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông để làm các bài toán thực tế như đo gián tiếp chiều cao của một ngôi nhà hay một cái cây cao. . .
3. Bài mới:
HS: Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
- Trường hợp 1: Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.
- Trường hợp 2: Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia.
- Trường hợp 3: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
Bài tập 1
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài
GV: Gọi HS đọc nội dung bài toán
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Thu bảng nhóm và gọi HS nhận xét bài làm của các nhóm.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
Bài tập 2
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài
GV: Gọi HS đọc nội dung bài toán
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập và yêu cầu HS dưới lớp cùng làm bài tập sau đó nhận xét.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
4. Củng cố:
Bài tập 1
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
a, Có 3 cặp tam giác đồng dạng sau:
- ABC đồng dạng với HBA
- ABC đồng dạng với HAC
- HBA đồng dạng với HAC
b, Ta có
=
= 23,98 cm
Từ dãy tỉ số bằng nhau ,
ta có
HB = cm
HA = cm
HC = BC – HB = 17,52 cm
Bài tập 2
HS: Đọc nội dung bài toán.
HS: Lên bảng làm bài tập
- ABC đồng dạng với A’B’C’
m
Hoạt động 3: Củng cố
Bài tập 3
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 3
GV: Treo bảng phụ hình vẽ và gợi ý
- Tính AH = ? (xét các tam giác vuông đồng dạng)
- Tính các cạnh của tam giác ABC
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 3
HS: Đọc nội dung bài tập 3
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập
- HBA đồng dạng với HAC (g-g)
cm
- ABC đồng dạng với HBA
cm
cm
Gọi chu vi và diện tích của tam giác ABC lần lượt là 2p và S, ta có
2p = AB + BC + CA = 39,05 + 61 + 46,86 = 146,91 cm
S = cm2
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập và học thuộc các định lí về trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
- Nghiện cứu và chuẩn bị tốt ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.
- Đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách của hai địa điểm mà trong đó có một địa điểm không thể tới được.
Soạn :
Giảng :
Tiết 29 : hình hộp chữ nhật
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp HS nắm được khái niệm hình hộp chữ nhật và đường thẳng, hai đường thẳng song song trong không gian.
- HS nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật.
- Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở.
- Củng cố các cong thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài tpán thực tế
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
Kiểm tra sí số: 8A:.....................
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 1
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài
Tính thể tích của hình hộp từ đó tính được chiều rộng.
3/ Bài mới
HS: Lên bảng làm bài tập.
a, Lần 1 đổ 120 thùng được 120.20 = 2400 lít = 2,4 m3
Gọi x là chiều rộng của bể nước.
V = 2.x.0,8 = 2,4
Suy ra x = 1,5 m
b, Sau khi đổ thêm 60 thùng = 1200 lít = 1,2 m3
Vậy thể tích của hình hộp là: 3,6 m3
V = 2.1,5.h = 3,6
Suy ra h = 1,2 m
Vậy chiều cao của hình hộp là 1,2 m
Hoạt động 1: Lý thuyết
GV: Treo bảng phụ hình vẽ và nêu các quan hệ của các đường thẳng trong không gian.
Hai đường thẳng DC’ và CC’ có quan hệ gì?
Hai đường thẳng AA’ và DD’ có quan hệ gì?
Hai đường thẳng AD và D’C’ có quan hệ gì?
- Nêu khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
AA’ mp(ABCD)
- Công nhận và đưa ra công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
a, Hai đường thẳng DC’ và CC’ cắt nhau ở C’
b, Hai đường thẳng AA’ và DD’ song song với nhau
c, Hai đường thẳng AD và D’C’ không cùng nằm trên một mặt phẳng.
- Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng tại điểm A thì nó vuông góc với mọi đường thẳng đi qua A và nằm trong mặt phẳng đó.
V = a.b.c
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài
( Đề bài ghi bảng phụ)
GV hỏi: -Đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20l nước thì dung tích (thể tích) nước đổ vào bể là bao nhiêu?
- Khi đó mực nước cao 0,8 m; Hãy tính diện tích đáy bể?
- Tính chiều rộng của bể nước?
- Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Vậy thể tích của bể là bao nhiêu? Tính chiều cao của bể?
Bài tập 2
( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ.
Thùng nước chưa thả gạch.
Thùng nước sau khi đã thả gạch?
GV hỏi:
- Khi chưa thả gạch vào, nước cách miệng thùng bao nhiêu?
- Khi thả gạch vào, nước dâng lên là do có 25 viên gạch trong nước. Vậy so với khi chưa thả gạch, thể tích nước+ gạch tăng bao nhiêu?
Diện tích đáy thùng là bao nhiêu?
Vậy làm thế nào để tính chiều cao của nước dâng lên?
- Vậy nước còn cách miệng thùng bao nhiêu dm?
- GV lưu ý HS: Do có ĐK toàn bộ gạch ngập trong nước và chúng hút nước không đáng kể nên thể tích tăng mới bằng thể tích 25 viên gạch.
Bài tập 3
Cạnh của hình lập phương bằng . Vậy độ dài đoạn AC1 là:
2. b) c) d) 2
Kết quả nào trên đây đúng?
( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
- Nêu cách tính đoạn AC1?
Bài 1
HS trả lời, GV ghi lại:
a) Dung tích nước đổ vào bể lúc đầu là: 20.120=2400l=2400dm3=(2,4 m3)
Diện tích đáy bểlà: 2,4:0,8=3(m3)
Chiều rộng bể nước là:
3:2=1,5(m)
b) Thể tích của bể là: 20.(120+60)=3600(l)=3600(dm3)=3,6m3
c) chiều cao của bể là: 3,6:3=1,2 (m)
Bài tập 2
Một HS đọc đề toán.
7dm
7dm
HS quan sát trả lời.
- Khi chưa thả gạch vào, nước cách miệng thùng là:
7-4= 3 (dm)
- Thể tích nước +gạch tăng bằng thể tích 25 viên gạch:
2.1.0,5.25= 25 (dm3)
Diện tích đáy thùng là:
7.7= 49 (dm2)
- Sau khi thả gạch vào, nước còn cách miệng thùng là: 3-0,51=2,49 (dm).
Bài tập 3
C1
A
A1
B1
HS:
==2+2+2=6
. Kết quả đúng
A
P
3cm
3cm
2cm
2cm
B
2cm
P1
4cm
4cm
4: Củng cố (kết hợp cùng bài học)
5:Hướng dẫn về nhà ( 5 phút)
Bài tập về nhà: 16, 18 tr 105 SGK.
Số 1 9,21 SBT tr 110.
Hướng dẫn bài 18 SGK. Tr 105
2cm
P1P
B
A
3cm
4cm
Hình khai triển và trải phẳng. QP= QP1= QP1<QP. Kết luận…
Soạn :
Giảng :
Tiết 30: hình lăng trụ đứng
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp HS nắm được khái niệm hình lăng trụ đứng.
- Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao lăng trụ.
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích của lăng trụ một cách thích hợp.
- Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường và mặt…
- Tiếp tục luyện tập kĩ năng vẽ hình không gian.
B- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bút dạ.
C- Tiến trình dạy- học.
1:Tổ chức
Kiểm tra sí số: 8A:.....................
2: Kiểm tra:
- Nêu định lý về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
- Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng tại điểm A thì nó vuông góc với mọi đường thẳng đi qua A và nằm trong mặt phẳng đó.
V = a.b.c
3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Lý thuyết
- Gọi HS phát biểu bằng lời công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng
- Công thức tính diện tích toàn phần của lăng trụ đứng
HS1: - Phát biểu và viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng?
Hai HS lần lượt lên bảng kiểm tra.
- Nêu công thức tính diện tích xung quanh. S = 2p.h
p: là nửa chu vi
h: là chiều cao
- Nêu công thức tính diện tích toàn phần Stp=Sxq+2Sđ
- Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
V=S.h ( S: Diện tích đáy; h: Chiều cao)
Hoạt động 2:Bài tập luyện tập
Bài 1:
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài
Tính thể tích và diện tích toàn phần của lăng trụ đứng tam giác hình vẽ
6cm
8cm
Bài 2
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài
G
A
B
C
D
E
F
H
Gv nhận xét và cho điểm
Bài 3
( Hình và bài ra ghi bảng phụ)
GV hỏi: Có nhận xét gì về hình lăng trụ a và b? Vậy thể tích và diện tích của hình lăng trụ b bao nhiêu?
1
4
2
3
1
Hình c)
Đơn vị cm.
GV: Ta coi hình đã cho gồm hai hình hộp chữ nhật có cùng chiều cao ghép lại (h=3).
Tính thể tích hình này như thế nào? (GV hướng dẫn HS lật lại hình để thấy hai hình hộp có chiều cao bằng nhau và bằng 3 cm).
Hãy tính cụ thể?
Bài 4
( Đề bài ghi bảng phụ)
Bài 1:
- Diện tích đáy của lăng trụ là
V=Sđ.h=24.3=72 (cm2)
Cạnh huyền của tam giác vuông ở đáy là: =10(cm)
Diện tích xung quanh của lăng trụ là:
Sxq=(6+8+10).3=72(cm2)
Diện tích toàn phần của lăng trụ là
Stp=Sxq+2Sđ=72+2.24=120(cm2)
Bài2
a) Các cạnh song song với cạnh AD là BC, EH, FG.
b)Cạnh song song với AB là cạnh EF.
c)Các đường thẳng song song với mp( EFGH) là:
AB( vì AB//EF). BC( vì BC//FG).
HS: Hai hình lăng trụ này bằng nhau vì có đáy là các tam giác bằng nhau. Vậy thể tích của hai hình này bằng nhau và cùng bằng 72 cm2
d) Các đường thẳng song song với mp (DCGH) là: AE (vì AE//DH)
BF( Vì BF//CG)
Bài 3
HS: Có thể tính thể tích riêng từng hình hộp chữ nhật rồi cộng lại.
Hoặc có thể lấy diện tích đáy nhân với chiều cao.
- Diện tích đáy của hình là: 4.1+1.1=5 (cm2)
- Thể tích của hình là
V= Sđ.h=5.3=15(cm3).
Chu vi của đáy là:
4+1+3+1+1+2=12(cm)
- Diện tích xung quanh là: 12.3=36(cm2)
- Diện tích toàn phần là:
36+2.5=36+10=46 (cm2)
HS hoạt động theo nhóm.
h1
h
b
Sau 5 phút, cử đại diện lên bảng trình bày mỗi HS điền một cột)
Bài 4
Lăng trụ 1
Lăng trụ 2
Lăng trụ 3
Chiều cao lăng trụ(h)
5cm
7cm
3cm
Chiều cao tam giác đáy(h1)
4cm
2,8cm
5cm
Cạnh tam giác ứng với (h1)
3cm
5cm
6cm
Diện tích đáy (Sđ)
6cm2
7cm2
15cm2
Thể tích lăng trụ (V)
30cm3
49cm3
0,0451(lít)
GV yêu cầu các nhóm giải thích.
GV: ở lăng trụ1, muốn tính chiều cao tam giác đáy h1 ta làm thế nào? Nêu công thức?
Để tính thể tích lăng trụ dùng công thức nào?
ở lăng trụ 2, cần tính ô nào trước? Nêu cách tính?
Bài 5
( Đề bài và hình vẽ ghi bảng phụ)
GV yêu cầu một HS khá lên bảng vẽ những nét khuất (là; FC; EF) Vào hình.
GV hỏi: Cạnh AB song song với những cạnh nào?
Tính thể tích lưỡi rìu?
- Khối lượng riêng của sắt là:7,874 kg/dm3. Tính khối lượng lưỡi rìu?( phần gỗ không đáng kể)
HS1: S1=
Vậy V=Sđ.h=6.5=30(cm3)
HS2: ở lăng trụ 2 cần tính diện tích đáy trước, sa
File đính kèm:
- TCT 8 tu tiet 24 den tiet 35.doc