A. Mục tiêu :
- HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
- HS hiểu rằng để chứng minh công thức đó cần vận dụng tính chất của diện tích đa giác.
- HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.
B. Chuẩn bị :
- GV : Thước thẳng, bảng phụ ( vẽ hình 121, 123-SGK ).
- HS : Dụng cụ vẽ hình.
C. Tiến trình bài dạy :
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1018 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 27 Diện tích hình chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14, tiết : 27
Ngày soạn :_________
§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
A. Mục tiêu :
- HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
- HS hiểu rằng để chứng minh công thức đó cần vận dụng tính chất của diện tích đa giác.
- HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.
B. Chuẩn bị :
- GV : Thước thẳng, bảng phụ ( vẽ hình 121, 123-SGK ).
- HS : Dụng cụ vẽ hình.
C. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Nêu định nghĩa đa giác đều.
- Tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều.
- Cho HS nhận xét, GV cho điểm.
- HS nêu định ngiã theo SGK.
- Tính :
+ Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là : {(5-2).1800} : 5 = 1080
+ Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là : {(6-2).1800} : 6 = 1200
Hoạt động 1 : Khái niệm diện tích đa giác.
- GV hướng dẫn HS làm ?1.
- Qua ?1. Hãy cho biết diện tích đa giác là gì ?
- Mỗi đa giác có mấy diện tích ? Diện tích đa giác có thể là số âm không ?
- GV giới thiệu các tính chất của diện tích đa giác.
- 2 HS trả lời tại chỗ.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
1. Khái niệm diện tích đa giác :
Qua ?1, ta có nhận xét sau :
- Số đo phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
- Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
* Tính chất : ( SGK )
Hoạt động 3 : Công thức tính diện tích hình chữ nhật
- Hãy cho biết công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- GV giới thiệu công thức tính diện rtích hình chữ nhật.
- Nếu h.c.n có a = 3,2cm; b = 2cm thì S = ?
- Chiều dài x chiều rộng.
- S = a.b = 3,2.2 = 6,4cm
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật :
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó : S = a.b
Chẳng hạn : Nếu h.c.n có a = 3,2cm; b = 2cm thì S = a.b = 3,2.2 = 6,4cm.
Hoạt động 4 : Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
- Cho HS làm ?2.
Dựa vào công thức tính diện tích h.c.n, hãy cho biết :
+ Công thức tính diện tích hình vuông có cạnh bằng a.
+ Công thức tính diện tích tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a và b( tam giác vuông bằng một nửa h.c.n).
- Cho HS làm ?3.
Các tính chất của đa giác được vận dụng trong chứng minh công thức tính diện tích tam giác vuông như thế nào ?
- S = a.a = a2
- S = ½ ab.
- 1 HS trả lời.
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó : S = a2
Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông :
S = ½ ab.
?3.
Ta có :
SABCD = SDABC + SDBCD
Mà SABCD = ab, SDBCD = SDABC
Nên SDBCD = SDABC = ½ ab
Hoạt động 5 : Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính diận tích h.c.n, hình vuông, tam giác vuông.
- Cho HS làm bài tập 6-SGK:
- Cho HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
- Cho HS làm bài tập 9-SGK: ( GV treo bảng phụ hình 123 ).
- GV gợi ý, yêu caầu 1 HS lên trình bày.
- Cho HS cả lớp nhận xét.
- HS trả lời : S = a.b; S = a2; S = ½ ab.
Bài tập 6-SGK :
a/ Nếu a/ = 2a, b/ = b thì S/ = a/b/ = 2ab = 2S.
b/ Nếu a/ = 3a, b/ = 3b thì S/ = a/b/ = 9ab = 9S.
c/ Nếu a/ = 4a, b/ = b/4 thì S/ = a/b/ = 4a.b/4 = ab = S.
Bài tập 9-SGK:
Ta có :
- SDABE = ½ .12x = 6x
- SABCD = 12.12 = 144
Theo đề bài ta có :
6x = 1/3.144 Þ x = 8cm
Hoạt động 6 : Hướng dẫn vế nhà
- HS học thuộc các tính chất của diện tích đa giác, các công thức tính diện tích h.c.n, hình vuông, tam giác vuông.
- Làm các bài tập 6, 8, 10, 11 , 12-SGK.
- Tiết sau luyện tập.
File đính kèm:
- Tiet 27.doc