I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS ắnm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tíchtam giác và hình thang.
2. Kỹ năng: Biết chia một cách hợp lý một đa giác cần tính diện tích thành các đa giác đơn giản mà ta có thể tính được diện. Biết thực hiện phép đo, vẽ cần thiết.
3. Thái độ: Cẩn thận chính sác khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ. Thước thẳng.
2. Học sinh:Bài tập về nhà, các công, thức tính diện tích các hình đã biết.
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Hoạt động trên lớp.
1. ổn định lớp: Trật tự, sĩ số lớp 8A: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Phát biểu các tính chất của diện tích đa giác.
Câu 2. Viết các công thức tính diện tích của hình em đã học.
3. Bài học.
Ngày soạn: Tiết: 36
Ngày giảng:
Diện tích đa giác
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS ắnm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tíchtam giác và hình thang.
2. Kỹ năng: Biết chia một cách hợp lý một đa giác cần tính diện tích thành các đa giác đơn giản mà ta có thể tính được diện. Biết thực hiện phép đo, vẽ cần thiết.
3. Thái độ: Cẩn thận chính sác khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ. Thước thẳng.
2. Học sinh:Bài tập về nhà, các công, thức tính diện tích các hình đã biết.
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Hoạt động trên lớp.
1. ổn định lớp: Trật tự, sĩ số lớp 8A: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Phát biểu các tính chất của diện tích đa giác.
Câu 2. Viết các công thức tính diện tích của hình em đã học.
3. Bài học.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
* Hoạt động 1:
GV đặt vấ đề "Ta có thể tính được diện tích của bất kì đa giác nào không".
? Cho đa giác (H. vẽ)
em hãy kẻ các đoạn thẳng hợp lý để chia đa giác này thành các tam giác hay tam giác chứa đa giác.
Chia đa giác sau thành hình thàn vuông và tam giác vuông.
GV: Ngoài các cách trên ta còn có tẻ có nhiều cách khác để tính diện tích đa giác dựa vào các đa giác đã biết cách tính diện tích.
áp dụng làm ví dụ.
? Em hãy tìm cácch chia đa giác thành các tam giác vuông và hình thang vuông.
GV: Hướng dẫn hs cách chia đa giác sao cho có thể tạo ra các tam giác vuông hình thang vuông
GV: gọi hs nhận xét cách chia như vậy đã tốt chưa. Có cách nào khác không.
GV: Chốt ại cách chia hướng dẫn cách tìm diện tích. (Bài giải sau đây áp dụng theo cách chia như trong sách giáo khoa )
* Hoạt động 2:
( bài tập ở phần củng cố )
1. Ví dụ.
Ta có thể chia đa giác thành các tam giác hay tạo ra một ta giác chứa đa giác đó để tính diện tích của các tam giác rồi suyy ra diện tích của đa giác.
Trong một số trường hợp ta có thể chia đa giác thành các tam giác vuông và hình thang vuông.
Ví dụ:
2. Vận dụng:
4. Củng cố:
1. Để tính diện tích đa giác ta có công thức cụ thể nào không ?
Trả lời:
Không có công thức chung để tính diện tích tất các các đa giác.
2. bài tập.
Bài 37 (SGK - Tr130)
Bài 38 (SGK - Tr130)
Diện tích đám đất còn lại là:
5. Hướng dẫn về nhà.
Làm bài 40 (SGK - Tr131)
Làm bài: 47; 48; 50 (SBT Tr131)
V. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................