Giáo án Hình học 8 Tiết 37 Định lí ta – lét trong tam giác

A. Mục tiêu :

- HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng.

- HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ.

- HS cần nắm vững nội dung của định lí Ta – lét ( thuận ), vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK.

B. Chuẩn bị :

- GV : Thước thẳng, bảng phụ.

- HS : Xem trước bài.

C. Tiến trình bài dạy :

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 37 Định lí ta – lét trong tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21, tiết : 37 Ngày soạn : 03/02/2009 CHƯƠNG III : TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG §1. ĐỊNH LÍ TA – LÉT TRONG TAM GIÁC A. Mục tiêu : - HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng. - HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ. - HS cần nắm vững nội dung của định lí Ta – lét ( thuận ), vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK. B. Chuẩn bị : - GV : Thước thẳng, bảng phụ. - HS : Xem trước bài. C. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Tỉ số của hai đoạn thẳng - Yêu cầu HS nhắc lại tỉ số của hai số. - GV đặt vấn đề, yêu cầu HS làm ?1. - Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ? - 1 HS nhắc lại. - Cả lớp thực hiện. - 1 HS trả lời. 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng : ?1. Định nghĩa : SGK Ví dụ : SGK Chú ý : Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. Hoạt động 2 : Đoạn thẳng tỉ lệ - Cho HS làm ?2. - Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hoai đoạn thẳng A/B/ và C/D/. Vậy thế nào là đoạn thẳng tỉ lệ ? - Ba đoạn thẳng a, b, c tỉ lệ với ba đoạn thẳng a/, b/, c/ khi nào ? - Cả lớp thực hiện. - 1 HS trả lời. - Khi 2. Đoạn thẳng tỉ lệ : ?2. Ta có : Định nghĩa : SGK Hoạt động 3 : Phát hiện định lí mới - Cho HS làm ?3( GV treo hình 3 lên bảng để HS thực hiện) - Nếu một đường thẳng song song với một cạnh và cắt hai cạnh còn lại của một tam giác thì xảy ra đều gì ? - Đó chính là nội dung của định lí Ta-lét trong tam giác. - Yêu cầu HS nêu gt+kl của định lí. - Yêu cầu HS đọc hiểu ví dụ SGK. - Dựa vào ví dụ trên, hãy thực hiện ?4( GV treo hình 5 lên bảng để học sinh thực hiện ). - Cho các nhóm nhận xét chéo. - Cả lớp thực hiện. 1 HS lên bảng. - thì nó định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. - 3 HS đọc nội dung định lí SGK. - 1 HS trả lời. - Cả lớp thực hiện. - Các nhóm hoạt động. Đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm nhận xét. 3. Định lí Ta-lét trong tam giác : ?3. a/ Ta có : b/ Ta có : c/ Ta có : Định lí : SGK GT DABC, B/C/ // BC( B/ Ỵ AB, C/ Ỵ AC ) KL Ví dụ : SGK ?4. a/ Vì DE // BC nên theo định lí Ta-lét, ta có : b/ Ta có : DE ^ AC, BA ^ AC Þ DE // BA Theo định lí Ta-lét, ta có : Hoạt động 4 : Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại : + ĐN tỉ số của hai đoạn thẳng. + ĐN đoạn thẳng tỉ lệ. + Định lí Ta-lét. - Cho HS làm BT 5-SGK. GV treo hình 7 , yêu cầu 2 HS lên bảng. - Cho HS nhận xét. - Cho HS làm BT 2-SGK. ( 1 HS lên bảng ). 1 HS nhận xét. - Cho HS làm BT 3-SGK. ( 1 HS lên bảng ). 1 HS nhận xét. - 3 HS trả lời. BT 5-SGK : - HS1 : a/ Vì MN // BC, theo định lí Ta-lét, ta có : - HS2 : b/ Vì PQ // EF, theo định lí Ta-lét, ta có : BT 2-SGK : Ta có : BT 3-SGK : Vì độ dài AB gấp 5 lần độ dài CD nên AB = 5CD. Vì độ dài A/B/ gấp 5 lần độ dài CDnên A/B/ = 12CD. Do đó : . Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà HS học thuộc các định nghĩa, định lí vừa học. Xem và làm lại các bài tập vừa làm. Làm các bài tập còn lại sau bài học. Xem trước bài 2.

File đính kèm:

  • docTiet 37.doc