- Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác để giẩi quyết các bài toán cụ thể từ đơn giản đến khó
2. Kỹ năng: - Phân tích, chhứng minh, tính toán biến đổi tỷ lệ thức.
- Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác
3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
2. Học sinh: Thước com pa, đo độ, ê ke. Ôn lại tính chất đường phân giác của tam giác.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra
Phát biểu định lý đường phân giác của tam giác?
2. Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 870 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 43 Bài Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: / /2012
TIẾT 43 : BÀI TẬP
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác để giẩi quyết các bài toán cụ thể từ đơn giản đến khó
2. Kỹ năng: - Phân tích, chhứng minh, tính toán biến đổi tỷ lệ thức.
- Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác
3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
2. Học sinh: Thước com pa, đo độ, ê ke. Ôn lại tính chất đường phân giác của tam giác.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra
Phát biểu định lý đường phân giác của tam giác?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV cho HS vẽ hình.
a) Chứng minh: ;
b) Nếu đường thẳng a đi qua giao điểm O của hai đường chéo AC và BD. Nhận xét gì về 2 đoạn thẳng OE, FO.
HS trả lời theo câu hỏi hướng dẫn của GV
Hoạt động 3
HS đọc đề bài.
HS vẽ hình, ghi GT, KL.
GV: Hãy so sánh diện tích ABM với diện tích ABC ?
+ Hãy so sánh diện tích ABDvới diện tích ACD ?
+ Tỷ số diện tích ABDvới diện tích ABC
GV: Điểm D có nằm giữa hai điểm B và M không? Vì sao?
- Tính SAMD = ?
2) Chữa bài 19 + 20 (sgk)
Do AD là phân giác của nên ta có:
BD = 2,25 DC = 3,75cm
Giải
a) Gọi O là giao điểm của EF với BD là I ta có:
(1)
- Sử dụng tính chất tỷ lệ thức ta có:
(1)
b) Ta có:
và ;
- áp dụng hệ quả vào ADC và BDC
EO = FO
Bài 21/ sgk
SABM = S ABC
( Do M là trung điểm của BC)
*
( Đường cao hạ từ D xuống AB, AC bằng nhau, hay sử dụng định lý đường phân giác)
*
* Do n > m nên BD < DC D nằm giữa B, M nên:
S AMD = SABM - S ABD
= S - .S
= S ( - )
= S
3. Củng cố:
- GV: nhắc lại kiến thức cơ bản của định lý talet và tính chất đường phân giác của tam giác.
4. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài 22/ sgk
- Hướng dẫn: Từ 6 góc bằng nhau, có thể lập ra thêm những cặp góc bằng nhau nào? Có thể áp dụng định lý đường phân giác của tam giác
File đính kèm:
- HINH 8 TIET 43 sn.doc