Giáo án Hình học 8 Tiết 43: Luyện tập

1/ MỤC TIêU:

* Kiến thức - Kĩ năng - Thái độ:

 - Củng cố, khắc sâu cho HS khái niệm tam giác đồng dạng.

 - Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác đồng dạng và dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số cho trước.

 - Rèn tính cẩn thận chính xác.

2/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH:

a. Chuẩn bị của giỏo viờn: Giỏo ỏn + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.

b. Chuản bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.

3/ TIẾN TRèNH BÀI DẠY:

a. Kiểm tra bài cũ: (10')

* Cõu hỏi:

Câu hỏi:

 HS1: - Phát biểu định nghĩa và tính chất về hai tam giác đồng dạng?

 - Chữa bài 24 SGK – 72

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 43: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: …./…./ 2009 Ngày giảng: .…/…./ 2009 - Lớp: 8A. T Tiết 43: Luyện tập 1/ MỤC TIấU: * Kiến thức - Kĩ năng - Thỏi độ: - Củng cố, khắc sâu cho HS khái niệm tam giác đồng dạng. - Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác đồng dạng và dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số cho trước. - Rèn tính cẩn thận chính xác. 2/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH: a. Chuẩn bị của giỏo viờn: Giỏo ỏn + Tài liệu tham khảo + Đồ dựng dạy học. b. Chuản bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới. 3/ TIẾN TRèNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (10') * Cõu hỏi: Câu hỏi : HS1 : - Phát biểu định nghĩa và tính chất về hai tam giác đồng dạng ? - Chữa bài 24 SGK – 72 * Đáp án: HS1: - Phát biểu định nghĩa và tính chất về 2 tam giác đồng dạng (sgk – 70) - Bài 24 (sgk – 72) Vì ∆ A’B’C’ ~ ∆ A”B”C” theo tỉ số đồng dạng k1 => Suy ra: A’B’ = k1. A’’B’’ ∆ A”B”C” ~ ∆ ABC theo tỉ số đồng dạng k2 => Suy ra: AB = Vậy : => ∆ A’B’C’ ~ ∆ ABC theo tỉ số đồng dạng k1.k2 II. Tổ chức luyện tập: (33’) Hoạt động của GV và HS Phần ghi của HS GV: Y/c HS nghiên cứu bài 26. ? : Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? ? : Ta phải dựng tam giác A’B’C’ có các cạnh thỏa mãn điều kiện gì? Vì sao? HS: Vì ∆A’B’C’ ~ ∆ ABC theo tỉ số đồng dạng k = => A’B’ = ? : Dựa vào tính chất nào của tam giác đồng dạng để dựng được tam giác A’B’C’ thỏa mãn đề bài? HS: Dựa vào tính chất bắc cầu (t/c 3) ? : Nêu cách làm? HS: Chia cạnh AB của tam giác ABC thành 3 phần bằng nhau. Trên tia AB lấy B1 sao cho AB1 = ; Kẻ B1C1// BC - Dựng tam giác A’B’C’ bằng tam giác AB1C1 GV: Y/c 1 Hs lên bảng nêu cách dựng và dựng hình theo các bước dựng đó. ? : Hãy chứng minh tam giác dựng được thỏa mãn yêu cầu của bài toán? HS: Đứng tại chỗ trình bày cách chứng minh. GV: Y/c HS nghiên cứu bài 27(sgk – 72) HS: Lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL của bài. GT: ∆ ABC ; M ẻ AB; AM = ML // AC(L ẻBC); MN // BC(NẻAC) KL: a) Nêu tất cả các cặp tam giác đ. dạng b) Với mỗi cặp tam giác đồng dạng, viết các cặp góc bằng nhau và tỉ số đồng dạng tương ứng. A B L C ? : Dựa vào những kiến thức nào để chỉ ra được các cặp tam giác đồng dạng trong hình? HS: Dựa vào định lí về tam giác đồng dạng. GV: Y/c Hs hoạt động nhóm làm bài 27. HS: Hoạt động nhóm GV: Kiểm tra kết quả của các nhóm, cho các nhóm nhận xét chéo kết quả bài làm của nhóm khác. GV: Y/c Hs nghiên cứu đề bài 28. ? : Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? ? : Từ giả thiết ∆ A’BC’~ ∆ ABC theo k = 3/5 suy ra điều gì về tỉ số các cạnh tương ứng của hai tam giác trên? HS: ? : áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì? HS: Ta có: ? : Nêu công thức tính chu vi của mỗi tam giác? HS: P∆ A’BC’ = A’B’ + B’C’ + C’A’ P∆ ABC = AB + BC + CA ? : Hãy lập tỉ số chu vi của hai tam giác trên? ? : Tính chu vi của mỗi tam giác? GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày ? : Qua bài 28 em có nhận xét gì về tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng so với tỉ số đồng dạng? HS: Tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng. 1) Bài 26 ( sgk – 72) Giải: * Cách dựng: - Trên cạnh AB lấy AB1 = - Từ B1 kẻ B1C1 // BC ( C1 ẻ AC) - Dựng ∆ A’B’C’ = ∆ AB1C1 (dựng tam giác khi biết ba cạnh) A * Chứng minh: + Vì B1C1 // BC; B1ẻAB; C1ẻAC (theo cách dựng) nên theo định lý về tam giác đồng dạng ta có :∆ AB1C1 ~ ∆ ABC . Mà AB1 = (cách dựng) nên ∆ AB1C1 ~ ∆ ABC với k1 = (1) + Lại có ∆ A’B’C’ = ∆ AB1C1 (cách dựng) => ∆ A’B’C’~∆ AB1C1 theo tỉ số k2 =1 (2) Từ (1) và (2) theo tính chất bắc cầu và theo kết quả bài 24(sgk – 72) suy ra ∆ A’BC’~ ∆ ABC theo tỉ số đồng dạng k = .1 = 2) Bài 27 ( sgk – 72) Chứng minh: a) Vì MN // BC; M ẻ AB ; NẻAC ( gt) =>∆ AMN ~ ∆ABC (1) (ĐL tam giác đồng dạng) Lại có: ML // AC; M ẻ AB ; L ẻ BC ( gt) ∆ ABC ~ ∆ MBL (2) (ĐL tam giác đồng dạng) Từ (1) và (2) suy ra : ∆ AMN ~ ∆ MBL ( tính chất bắc cầu) b) + ∆ AMN ~ ∆ ABC tỉ số đồng dạng k1= * ∆ ABC ~ ∆ MBL => tỉ số đồng dạng k2 = * ∆ AMN ~ ∆ MBL => tỉ số đồng dạng k3 = 3) Bài 28 ( sgk- 72) a) ∆ A’B’C’ ~ ∆ ABC với k = Tacó : (đn ∆ đồng dạng) áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có : gọi chu vi tam giác A’B’C là P∆ A’BC’ chu vi ∆ ABC là P∆ ABC Suy ra: b) Hay : Do đó : P∆ A’BC’ = 100 – 40 = 60(dm) * NX: Tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng. c. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) - Bài tập về nhà: 25; 26; 27; 28 (SBT – 71) - Đọc trước bài : Trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác Ôn trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác.

File đính kèm:

  • docTIET 43.doc