I- MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố các trường hợp của hai tam giác, so sánh với các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
- Tiếp tục luyện tập CM các tam giác đồng dạng, tính các đoạn thẳng, các tỉ số.
- Rèn kĩ năng giải bài tập
II- CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước kẻ.
HS: Thước kẻ.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
34 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 882 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tiết 47 đến tiết 65, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 47: Luyện tập
I- Mục tiêU:
- Tiếp tục củng cố các trường hợp của hai tam giác, so sánh với các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
- Tiếp tục luyện tập CM các tam giác đồng dạng, tính các đoạn thẳng, các tỉ số...
- Rèn kĩ năng giải bài tập
II- Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước kẻ.
HS: Thước kẻ.
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: 1. Cho DABC , AB = AC và DDEF, DE = DF. Hỏi DABC và DDEF có đồng dạng ko nếu có:
a) A = D hoặc b) B = F
c) A = E. d)
e)
2. Điền chỗ trống (bảng phụ)
HS 1: a) DABC DDEF
b) DABC DDEF
c) DABC ko đồng dạng DDEF
d) DABC DDEF
e) DABC ko đồng dạng DDEF
HS: DABCA’B’C’ khi
a.b.c....
DABCA’B’C’ khi
a.b.c....
HĐ2: Luyện tập (30ph)
1. BT 43/80
DEAD DEBF (g-g)
DEBFDDCF (g-g)
DEAD DDCF(g-g)
* EAD EBF (g-g)
GV: Nghiên cứu BT 44/80 ở bảng phụ
+ Để có tỉ số ta xét 2 tam giác nào?
+ CMR: 2 tam giác đó đồng dạng để suy ra tỉ số
HS : Xét DBMD và D CND
HS trình bày tại chỗ
2. BT 44/80
a) Tính tỉ số
Xét DBMD và D CND có
M = N = 900
D1 = D2 (đđ)
=> DBMD D CND (g-g)
=>
Để có tỉ số ta xét cặp tam giác nào?
Trình bày lời giải phần b? Sau đó chữa
HS : DABM và DACN
HS : Trình bày ở phần ghi bảng
b) CMR:
DABM DACN (g - g)
Mà
Hđ 3: Củng cố (8 phút)
-Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác?
- BT 43/80 sgk
Hđ 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- BTVN: 45/80 sgk
****************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 48: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
I- Mục tiêu
- HS nắm vững các dấu hiệu đồng dạng của 2 tam giác vuông.
- Vận dụng định lí về tam giác để tính tỉ số đường cao, diện tích
- Rèn kĩ năng chứng minh
II- Chuẩn bị
Bảng phụ, thước
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác?
HĐ2: Bài mới (30ph)
Cho DABC và DA’B’C’
có A = 1V, A’ = 1V cần bổ sung thêm điều kiện gì để 2 tam giác đồng dạng?
1. áp dụng các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác
DABC và DA’B’C’
+ B = B’
+
=> DABC DA’B’C’
GV: Ngoài các trường hợp đồng dạng suy ra từ 2 tam giác còn trường hợp nào không, nghiên cứu sgk?
* Phát biểu trường hợp đồng dạng đó?
HS đọc sgk
2. Dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng
?1/81
DDEF DD’E’F’
DABC DA’B’C’
* Định lý 1 sgk
CM (sgk)
GV cho DABC và DA’B’C
Gọi AH^ BC; A’H’ ^B’C’
CMR:
Vì DAHB DA’H’B’
(A = A’; H = H’)
3. Tỉ số đường cao, diện tích của tam giác đồng dạng
Định lí 2: sgk
CM sgk
Cho ABC DA’B’C’. Tính S ABC và SA’B’C’, sau đó lập tỉ số
HS : S ABC = 1/2 BC.AH
SA’B’C’ = 1/2 B’C’.A’H’
=>
Định lí 3:
CM (HS tự chứng minh)
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
- Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông
- Cho biết tỉ số đường cao, diện tích của 2 tam giác đồng dạng?
- Bài tập 46/84
HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Học lý thuyết theo sgk
- BTVN: 47,48/84
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 49: Luyện tập
I- Mục tiêu
- Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số 2đường cao, tỉ số diện tích.
- Vận dụng các định lí để chứng minh tam giác đồng dạng.
- HS thấy được ứng dụng của tam giác đồng dạng.
II- Chuẩn bị
- Bảng phụ, thước
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: 1. Phát biểu trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông?
2. Chữa BT 50/84 sgk
HS 1:
HS 2: Vì BC //B’C’
=> C = C’; A = A’ = 1V
=> DABC = DABC (g - g)
=>
=>
=>AB = 47,83 (m)
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
GV: Nghiên cứu BT 49/84 ở bảng phụ?
+ Vẽ hình ghi GT - KL của bài toán
+ Để giải BT 49/84 ta làm ntn?
HS đọc đề bài
HS vẽ hình
1. BT 49/84
a) DABC ~ DHBA (g - g)
DABC ~ DHAC (g - g)
=> DHBA ~ DHAC
b) ABC , A = 1V
BC2 = AC2 + AB2 (...)
=> BC =
= 23, 98 (cm)
Vì DABC ~ DHBA (cmt)
=>
=>HB = 6,46
HA = 10,64 (cm)
HC = BC - BH = 17,52
GV: Nghiên cứu BT 52/85 ở bảng phụ
- Để tính HB, HC ta làm ntn ?
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm , sau đó đưa ra kết quả
HS đọc đề bài
HS chứng minh
- DABC DHBA
- Lập đoạn thẳng tỉ lệ
- Tính HB. HC
HS hoạt động theo nhóm
2. BT 52/85
CM:
Xét DABC và DHBA có
A = H = 1V
B chung
=> DABC DHBA (g-g)
=> HB = 7,2 (cm)
=>HC = BC - HB
= 12,8 (cm)
Hoạt động 3: Củng cố (3 phút)
- Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông?
- Cho D AMN D M’A’N’ suy ra điều gì?
Hoạt động 4:Giao việc về nhà (2 phút)
- Ôn lại các trường hợp đồng dạng của tam giác.
- BTVN: 46,47,48 (SBT)
*****************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 50
ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
I- Mục tiêu
- Củng cố và khắc sâu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác đồng dạng
- Vận dụng để đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa 2 địa điểm
II- Chuẩn bị
- Bảng phụ, thước, tranh vẽ h54
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: 1. Nêu dấu hiệu đặc biệt nhận biết 2 tam giác vuông đồng dạng?
2. CMR: Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng?
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
HS 1: Nếu cạnh huyền và 1 cạnh góc vuông của tam giác vuông kia ... thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
HS 2:
CM:
SDABC = 1/2 BC.AH (1)
SDA’B’C’=1/2B’C’.A’H’ (2)
Từ (1) và (2)
=>
Hoạt động 2: Bài mới (30 phút)
GV: Để đo chiều cao của vật ta làm ntn?
Giả sử đo được AB = 1,6,
BA’ = 7,8. Cọc AC = 1,2 m
Hãy tính A’C’?
HS : B1: Tiến hành đo đạc
- Đặt cọc AC thẳng đứng trên có gắn thước ngắm, quay quanh 1 chốt cọc.
- Điều khiển thước ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây hoặc tháp sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’.
- Đo khoảng cách BA và BA’.
HS có AC//A’C’ (^BA)
=> DBAC ~DBA’C’ (đ/l)
=>
Thay số A’C’ = 6,24 (m)
1. Đo gián tiếp chiều cao của
a) Tiến hành đo
+ Đặt cọc AC thẳng gắn thước ngắm
+ Điều khiển thước ngắm qua C’, xác định giao điểm của CC’ và AA’
+ Đo khoảng cách BA và BA’
b) Tính chiều cao của cây
DA’BC’~DABC,
k = A’B/AB
=> A’C’ = k.AC
áp dụng:
AC = 1,5; AB = 1,25;
A’B = 4,2
Ta có A’C’ = k.AC
= = 5,04
GV : Đưa hình 55/86 ở sgk trên bảng phụ: Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được . Yêu cầu HS hoạt động nhóm để tìm cách giải quyết?
+ Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì?
+ Đưa bảng phụ h56/86 sgk giới thiệu 2 loại giác kế và tác dụng của chúng.
HS đọc đề bài
HS hoạt động nhóm
Cách làm:
- Xác định thực tế DABC, đo BC = a, ABC = a,
ACB = b
Vẽ DA’B’C’ có :
B’C’ = a’; B’ = B = a,
C = C’ =b
=> DA’B’C’ ~ DABC
- Lập tỉ số , tính AB
HS: Thước dây hoặc thước cuộn
HS theo dõi
2. Đo khoảng cách giữa 2 địa điểm trong đó có 1 điểm không thể tới được.
a) Tiến hành
b) Tính khoảng cách AB
* Ghi chú SGK
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
- Để đo gián tiếp chiều cao của vật làm ntn?
- Phương pháp đo khoảng cách 2 địa điểm trong đó 1 địa điểm không tới được.
- BT: 53,87 sgk
Hoạt động 4: Giao việc (2 ph)
- Tiết sau thực hành: 1 tổ chuẩn bị 1 giác kế ngang, 1 sợi dây dài 10m, 1 thước đo cm, 2 cọc ngắn, thước đo độ.
BT: 54,55 /87 sgk
*********************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 51, 52: Thực hành
I- Mục tiêu
- HS biết đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất trong đó có 1 điểm không tới được.
- Rèn kĩ năng thực hành.
- Vận dụng kiến thức về tam giác đồng dạng
- Rèn ý thức tổ chức kỉ luật
II- Chuẩn bị
- GV: địa điểm thực hành, thước ngắm, giác kế, mẫu báo cáo thực hành.
- HS: Thước ngắm, giác kế ngang, sợi dây, thước đo đo, cọc, thước dây.
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: 1. Đưa h 54/58 lên bảng phụ Để xác định chiều cao A’C’ của cây, ta phải tiến hành đo đạc ntn?
áp dụng: Tính A’C’ biết:
AC = 1,5 m, AB = 1,5 m,
A’B = 5,4 m
2. Đưa h55/86 sgk lên bảng phụ. Để xác định khoảng cách AB ta làm ntn?
áp dụng : BC = 25 m ; B’C’ = 5cm, A’B’ = 4,2 m. Tính AB
HS trình bày lại các bước tiến hành đo
DABC ~DA’B’C’(...)
=> ...
=>A’C’ = 5,4 (cm)
HS : áp dụng
DABC ~DA’B’C’ (g-g)
...
=>AB = 21 m
Hoạt động 2: Thực hành
GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo về việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ, phân công nhiệm vụ
+ Mẫu báo cáo thực hành đưa cho các tổ.
+ Chỉ ra địa điểm thực hành cho từng tổ
+ Chấm điểm thực hành cho từng tổ theo mẫu
TT
Tên
Dụng cụ
ý thức
Kĩ năng
Tổng:
- Yêu cầu các tổ hoàn thành báo cáo để nộp
- Nhận xét - đánh giá kết quả thực hành của từng tổ
- Rút kinh nghiệm
HS báo cáo về dụng cụ để thực hành
HS nhận mẫu báo cáo thực hành
HS đến địa điểm thực hành theo sự hướng dẫn của tổ trưởng.
HS nộp báo cáo theo tổ
1.Chuẩn bị thực hành
Dụng cụ:
Mẫu báo cáo
Báo cáo thực hành
Tổ:...
Lớp:...
a) Đo gián tiếp chiều cao vật (A’C’) - vẽ hình
Kết quả đo:
AB= ...
BA’= ...
AC= ...
+ Tính A’C’
b) Đo khoảng cách
+ kết quả đo:
BC= ...
B = ...
C=....
2) Thực hành
Hoạt động 3: Giao việc VN (5 ph)
- Đọc mục Có thể em chưa biết
- Ôn tập chương III
- BTVN: 56,57,58/92 sgk
*******************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 53: ôn tập chương III
I- Mục tiêu
- Hệ thống hoá các kiến thức về định lý Talet, tam giác đồng dạng
- Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập
- Rèn luyện tư duy, kĩ năng cho HS
II- Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ, êke, compa
- HS: thước kẻ, êke, compa
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Trong chương III có những nội dung cơ bản nào?
GV gọi HS nhận xét
HS : Đoạn thẳng tỉ lệ
Định lí Talet
Tính chất phân giác
Tam giác đồng dạng
Hoạt động 2: Ôn tập (37 phút)
GV: Khi nào đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với đường thẳng A’B’ và C’D’
+Đưa định nghĩa và tính chất lên bảng phụ để HS theo dõi
GV: Phát biểu định lí Talet phần thuận và đảo
+Khi áp dụng định lí Talet đảo thì chỉ cần 1 trong 3 tỉ lệ thức là KL được song song
GV: Đưa ra hình vẽ minh hoạ hệ quả của định lí Talet
Yêu cầu HS điền bảng phụ
GV: Nhắc lại tính chất đường phân giác, vẽ hình minh hoạ?
HS : Khi
HS theo dõi bảng phụ
Thuận: Nếu 1 đường thẳng song song với 1 cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên 2 cạnh đó những đoạn thẳng tỉ lệ
Đảo: Nếu 1 đường thẳng cắt 2 cạnh của 1 tam giác và định ra trên 2 cạnh này những đoạn thẳng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại tam giác.
HS điền vào bảng phụ
HS: Đường phân giác trong tam giác chia cạnh đối diện thành 2 đoạn thẳng tỉ lệ với 2 cạnh kề
I)Lí thuyết
1. Đoạn thẳng tỉ lệ
=> AB và CD tỉ lệ với A’B’ và C’D’
2. Định lí Talét
MN//BC
Hệ quả: SGK
GV: Nhắc lại định nghĩa 2 tam giác đồng dạng
+ Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường?
+ Nêu trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác vuông?
+ Đưa bảng phụ các trường hợp đồng dạng và tỉ số đường cao, diện tích của hai tam giác đồng dạng.
HS phát biểu định nghĩa
...
HS Có 3 trường hợp
1. c.c.c
2. c.g.c
3.g.g (cạnh tỉ lệ, góc bằng nhau)
HS : Cạnh huyền + cạnh góc vuông tỉ lệ
HS theo dõi bảng phụ
3) Tính chất đường phân giác
4) Các trường hợp đồng dạng
a) Tam giác thường
b) Tam giác vuông
GV: Nghiên cứu BT 56/92 trên bảng phụ ?
+ BT 56 yêu cầu gì?
+ 2 em lên bảng trình bày ? Gọi
+ HS nhận xét và chữa ?
HS đọc đề bài
HS lập tỉ lệ
HS trình bày bảng
HS nhận xét
II) Bài tập BT 56/92
a)
b) CD = 150 = 15 dm
c)
GV: Nghiên cứu BT 58 ở bảng phụ sau đó vẽ hình?
+ Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm phần a,b sau đó trình bày
HS vẽ hình ở phần ghi bảng
HS hoạt động nhóm và trình bày lời giải
BT 58/92
a) K = H = 900 BC chung B1 = C1 (DABC cân)
=> BKC = CHB
=> BK = CH
b) BK = CH (..)
AB - AC (gt) =>
=> KH//BC
Hoạt động 3: Củng cố (2 phút)
- Nhắc lại các kiến thức cơ bản trong chương III
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Ôn lại lý thuyết chương III
- BTVN: 53 - 55/76,77 sgk
*******************************************************************
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
1. Giải bt:
Cho xAy, trên tia Ax, đặt
AE = 3cm và AC = 8cm.
Trên tia Ay đặt AD = 4cm,
AF = 6cm.
a) CMR: DACD ~ DAEF
b) I = CD EF
CMR: DIEC = DIDF?
‘
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
a) Xét DACD và DAEF có:
A chung
=> DACD ~ DAEF (c.g.c)
=> C = F
b) Xét DIEC và DIDF có :
I1 = I2 (đđ)
C = F (cmt)
=> DIEC = DIDF (g - g)
Hoạt động 2: Ôn tập (35 phút)
GV: Nghiên cứu BT 59/92 ở trên bảng phụ, lên bảng vẽ hình?
+ Muốn chứng minh: AE = EO; OM = ON và FD = FC ta phải chứng minh điều gì?
+ Các nhóm trình bày lời giải BT 59
+ Cho biết kết quả từng nhóm?
+ Đưa ra đáp án, chấm bài.
GV: Nghiên cứu BT 60/92 ở trên bảng phụ?
+ Vẽ hình BT 60?
+Muốn tính tỉ số ta dựa
vào tính chất gì?
+ Trình bày lời giải phần a?
-Nhận xét bài làm của bạn?
- Chữa và chốt phương pháp phần a
+ Để tính chu vi và diện tích của DABC cần phải biết những yếu tố nào?
- Cả lớp tính AC?
- Hoạt động nhóm để tính chu vi và diện tích DABC?
- Yêu cầu các nhóm đưa ra kết quả nhóm.
- Chữa và chốt phương pháp
HS: Đọc đề bài
Vẽ hình ở phần ghi bảng
HS: Chứng minh các cặp đoạn thẳng tỉ lệ
áp dụng định lý đảo Ta lét suy ra các đoạn thẳng bằng nhau
HS hoạt động nhóm
HS đưa ra kết quả nhóm
HS theo dõi đáp án
HS đọc đề bài
HS vẽ hình vào vở ghi
HS áp dụng
+ Tính chất phân giác
+ Tính chất tam giác vuông
HS trình bày ở phần ghi bảng
HS nhận xét
HS chữa phần an
HS tính AC
HS
HS hoạt động theo nhóm
HS dưa ra kết quả nhóm
Bài tập 59/92
Vì MN//DC, AB (gt)
Hoạt động 3: Củng cố (4 phút)
- Hai tam giác mà các cạnh có độ dài như sau thì đồng dạng: đúng hay sai?
a)3m;4m; 5m và 9m; 12m; 15 m
b) 4m; 5m; 6m và 8m; 9m, 12 m
- Cho hình chữ nhật ABCD; AH ^BD, tìm các cạnh tam giác đồng dạng?
Hoạt động 4: Giao việc về nhà
- Ôn lí thuyết theo câu hỏi sgk
- Xem lại các bài tập đã chữa; Giải BT 61/92 ; Tiết sau kiểm tra
*******************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 54: Kiểm tra chương III
I- Mục tiêu
- Kiểm tra kiến thức chương III
- Đánh giá chất lượng dạy của GV và chất lượng học của HS
- Rèn kĩ năng giải BT
II- Chuẩn bị
- GV: Đề kiểm tra
- HS: Ôn tập chương III
III- Nội dung
A. Đề bài
Bài 1(4 điểm)
tt
Câu
Đ
S
1
Hai tam giác có độ dài các cạnh: 3cm; 4cm; 5cm và 9cm; 12cm; 15cm thì đồng dạng.
2
Hai tam giác có độ dài các cạnh: 4cm; 6cm; 5cm và 3cm; 2,5cm; 2cm thì hai tam giác dồng dạng và tỉ số diện tích của hai tam giác bằng 4.
3
Hai tam giác có hai cặp cạnh tỉ lệ và một cặp góc bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.
4
ABC có =900, AB=6cm, AC=8cm, AD là phân giác thì BD=.
5
ABC có =800, =600 và MNP có =400, thì hai tam giác đó không đồng dạng.
6
Mọi tam giác đều luôn đồng dạng với nhau.
7
Hai tam giác vuông có một cặp góc nhọn bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.
8
Mọi tam giác tù đều đồng dạng với nhau.
Bài 2(6đ):
Cho hình chữ nhật ABCD. Kẻ DE vuông góc với AC . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, AE, DE. Chứng minh.
NP//AD.
Tứ giác CMNP là hình bình hành.
Tam giác AND đồng dạng với tam giác DPC.
ND vuông góc với MN.
*************************************************************************
Ngày soạn:........................
Ngày giảng:.............................
t 55: Hình hộp chữ nhật
I- Mục tiêu
- HS nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật
- Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của hình hộp chữ nhật
-Làm quen với các khái niệm, đường thẳng, đoạn trong không gian và kí hiệu
II- Chuẩn bị
- GV: Mô hình hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng, tranh vẽ, thước kẻ
- HS: Thước kẻ, bút chì, các vật thể hình chữ nhật.
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu chung chương IV (5 phút)
GV: Đưa ra mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, tranh vẽ một số vật trong không gian và giới thiệu: ở tiểu học các em đã làm quen với một số hình không gian, trong cuộc sống hàng ngày ta thường gặp nhiều hình trong không gian như hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp... Trong chương này các em cùng nghiên cứu về đặc điểm và cách tính diện tích, thể tích của chúng.
HS nghe giới thiệu về chương IV
Hoạt động 2: Bàimới (35 phút)
GV: Quan sát mô hình của hình hộp chữ nhật và mô tả về các mặt của hình hộp chữ nhật?
+ Giới thiệu về đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật.
GV: Muốn vẽ hình hộp chữ nhật ta làm ntn?
+ Hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhật: ABCDA’B’C’D’
+ Nếu các mặt của hình hộp chữ nhật là hình vuộng thì đó là hình lập phương
GV: Yêu cầu HS vẽ hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’
+ Làm ?1 ở bảng phụ?
HS: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình chữ nhật
HS theo dõi
HS vẽ mặt đáy là hình bình hành
Vẽ các cạnh bên song song và bằng nhau
Nối hình
HS quan sát mô hình lập phương và so sánh với hình hộp chữ nhật
HS vẽ hình
HS: Các mặt của hình hộp chữ nhật là: ...
Các đỉnh là: A,B,C,D,A’,B’,C’,D’
Các cạnh của hình hộp chữ nhật
1. Hình hộp chữ nhật
Đặc điểm: 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh
Hình vẽ:
Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình vuông
2.Mặt phẳng và đường thẳng
?1: kể tên hình hộp chữ nhật trên
Các mặt: ABCD, A’B’C’D’
AA’D’D; C’D’DC, B’C’CB; A’ABB’
Các đỉnh: A, B,C,D,A’,B’,C’,D’
Các cạnh AA’,BB’,CC’,DD’
+ Đặt hình hộp chữ nhật lên mặt bàn, yêu cầu HS xác định 2 đáy và chiều cao tương ứng?
HS : 2 đáy ABCD, A’B’C’D’
Chiều cao: cạnh bên
GV giới thiệu điểm, đoạn thẳng, mặt phẳng của hình cụ thể
Chú ý: Trong không gian mặt phẳng kéo dài ra vô tận và đường thẳng cũng vậy.
+ Hãy tìm hình ảnh của mặt phẳng và đường thẳng trong không gian?
+ Chỉ vào hình hộp chữ nhật giới thiệu đường thẳng
A’B’ (A’B’C’D’)
HS theo dõi
HS mặt phẳng bảng, bàn...
đường thẳng mép bàn ...
Hoạt động 3: Củng cố (4 phút)
- BT: 1,2/96 sgk
- Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật?
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (1ph)
- Tập vẽ hình chữ nhật, hình lập phương
- BTVN: 3,4 (SGK)
*******************************************************************
Ngày soạn:................
Ngày giảng:................
Tiết 56: Hình hộp chữ nhật
I- Mục tiêu
- Qua mô hình, nhận biết khái niệm về đường thẳng song song, hiểu vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.
- Bằng hình ảnh HS nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.
- áp dụng công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật.
II- Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thước; Mô hình hình hộp chữ nhật và tranh vẽ.
- HS: Thước kẻ, bút chì; Ôn lại cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật.
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: Đưa mô hình của hình hộp chữ nhật yêu cầu HS mô tả đặc điểm của hình đó?
Gọi HS nhận xét và cho điểm
HS các mặt, các đỉnh, các cạnh
Hoạt động 2: Bài mới (34 ph)
GV: vẽ hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’
+ Nhận xét đặc điểm của hai đường thẳng AA’ và BB’?
Khi đó AA’ và BB’ gọi là 2 đường thẳng song song trong không gian.
+Thế nào là 2 đường thẳng song song trong không gian?
Chỉ ra 2 đường thẳng song song trong trong thực tế?
+ Nhận xét vị trí đường thẳng D’C’ và AD
+ Khi đó DC’ và AD là 2 đường thẳng chéo nhau
HS vẽ hình hộp chữ nhật
HS 2 đường thẳng AA’ và BB’ không có điểm chung và chúng cùng thuộc một mặt phẳng.
HS theo dõi đề bài
HS : là 2 đường thẳng : không có điểm chung
+Cùng thuộc 1 mặt phẳng
HS: 2 đường thẳng là 2 mép bàn song song với nhau....
HS
Không có điểm chung
Không cùng thuộc mặt phẳng
1. Hai đường thẳng song song trong không gian
?1 Quan sát hình vẽ
Các mặt: ABCD;
A’B’C’D’
BB’ có cùng và AA’ có cùng trong 1 mặt phẳng
BB’ và AA’ không có điểm chung.
GV nêu vị trí của 2 đường thẳng a và b trong không gian?
HS : a//b
A cắt b
A chéo b
Vị trí 2 đường thẳng
1. Cắt nhau
2. Song song
3. Không cắt nhau (chéo nhau)
GV Cả lớp làm ?2 ở bảng phụ?
-Khi đó người ta nói đường thẳng AB//mp (A’B’C’D’). Đưa ra kí hiệu.
- Tìm trên hình vẽ những cặp đường thẳng song song và đường thẳng song song với mặt phẳng?
- Tìm trong lớp học hình ảnh đường thẳng //mp
HS : AB//A’B’ (ABB’A’ là hình chữ nhật)
AB ẽ (A’B’C’D’)
HS theo dõi và ghi bài
HS chỉ ra đường thẳng song song với mặt phẳng
Tìm trong ví dụ thực tế
Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song
?2. AB//A’B’ vì: Không có điểm chung
Cùng thuộc mặt phẳng
AB ẽ (A’B’C’D’)
=> AB //(A’B’C’D’)
GV: Làm ?3 ở bảng phụ?
Mặt phẳng (ABCD) chứa 2 đường thẳng cắt nhau AB và AD, (A’B’C’D’) chứa A’B’ cắt A’D’. Khi đó:
(A’B’C’D’)//ABCD
Chỉ ra 2 mp song song khác của hình hộp chữ nhật, giải thích?
AB cắt AD
A’B’ cắt A’D’
AB //A’B’
AD//A’D’
HS: (ADD’A’) chứa AD cắt AA’ (BCáC’B’) chứa BC cắt BB’
3) AD//(A’B’C’D’)
CD//(A’B’C’D’)
BC//(A’B’C’D’)
Nhận xét sgk
ABCD//(A’B’C’D’)
?4: (ADD’A’) //(IHKL)
//(BCáC’B’)
nhận xét: sgk
Cho ví dụ về 2 mp song song trong thực tế?
- Đọc nhận xét ở sgk/99?
- Đưa ra hình 79/99 SGK và lấy vd thực tế để HS nắm được 2 mặt phẳng cắt nhau.
HS: Mặt phẳng trần song song với mặt phẳng sàn nhà.
HS đọc nhận xét
HS cho ví dụ thực tế về 2 mặt phẳng cắt nhau.
Hoạt động 3: Củng cố (5 phút)
- Giải BT 5,7,9/100,101 (sgk)
- Thế nào là 2 đường thẳng song song, đường thẳng song song với mp, 2 mp song song?
Làm bt và trả lời câu hỏi
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (1 ph)
- Học các khái niệm song song, vị trí 2 đường thẳng
- BTVN: 6,8/100 sgk
*******************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 57: Thể tích của hình hộp chữ nhật
I- Mục tiêu
- Bằng hình ảnh cụ thể cho HS xem bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
- Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
- Biết vận dụng công thức vào tính toán.
II- Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thước; Mô hình hình hộp chữ nhật và tranh vẽ.
- HS: Thước kẻ, bút chì; Ôn lại cách tính thể tích hình hộp chữ nhật.
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (5 phút)
1. Nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian, cho ví dụ thực tế để minh hoạ?
2. Khi nào thì đường thẳng song song với mặt phẳng.
HS: Có 3 vị trí của 2 đường thẳng
+ Cắt nhau : có 1 điểm chung
+ Song song: Không có điểm chung
cùng thuộc mặt phẳng
+ Không cắt nhau, không song song
Ví dụ: 2 mép bàn song song.
HS 2: Khi đường thẳng và mặt phẳng không có điểm chung.
Hoạt động 2: Bàimới (33phút)
GV: Quan sát hình “Nhảy cao ở sân tập thể dục/101 sgk ta có 2 cọc thẳng đứng vuông góc với mặt sân, đó là hình ảnh đường vuông góc với mặt phẳng.
HS theo dõi GV trình bày
1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
GV yêu cầu HS làm ?1 ở sgk đưa lên bảng phụ?
+Nêu vị trí của AD và AB
+ Đưa ra kí hiệu, rút ra khái niệm
HS AA’ ^AD (D’A’AD là hình chữ nhật)
AA’ ^AB vì A’ABB’ là hình chữ nhật.
HS : AD và Ab cắt nhau cùng thuộc ABCD
?1
GV: yêu cầu HS làm ?2
+ Tìm trên hình 84 các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD) , vì sao?
HS ghi bài
HS: B’C; C’D, D’D vuông góc với mp (ABCD) vì ...
HS: B’B ^(ABCD) vì B’Bẻ(B’BCC’)
=> (B’BCC’) ^(ABCD)
Tương tự: D’DAA’ ^(ABCD)
A’A ^AD; A’A ^AB
=> A’A ^(ABCD)
Nhận xét ; sgk
?2: sgk
?3 sgk
GV yêu cầu HS đọc sgk/102,103 phần thể tích hình hộp chữ nhật và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
+ Em hiểu 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là gì?
+ Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm ntn?
+ Thể tích hình lập phương tính ntn? Vì sao?
+ yêu cầu HS đọc ví dụ /103 ở sgk
HS đọc ở sgk
HS : Là chiều dài, chiều rộng và chiều cao
HS Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng nhân với chiều cao
HS : V = a3. Vì hình lập phương là hình hộp chữ nhật mà các kích thước bằng nhau
HS đọc ví dụ
Thể tích của hình hộp chữ nhật
Công thức
V = a.b.c
Hình lập phương
V = a3
VD: (sgk/103) Diện tích 1 mặt là:
216: 6 = 36 (cm2)
Độ dài cạnh lập phương
a = = 6 (cm)
Thể tích hình lập phương
V = a3 = 63 = 216 (cm3)
Hoạt động 3: Củng cố (5ph)
- Điền số thích hợp vào bảng
Dài
22
18
15
20
Rộng
14
Cao
5
6
8
8
S đáy
90
Thể tích
1320
2080
Bài tập 13/104 sgk
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 ph
File đính kèm:
- h8 48-het-da sua-k2.doc