A. Mục tiêu :
- Củng cố công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
- Rèn kĩ năng vận dụng công thức vào việc tính toán.
- Củng cố lại các khái niệm song song và vuông góc giữa đường, mặt,
B. Chuẩn bị :
- GV : Dụng cụ vẽ hình, bảng phụ ( hình 111, 113, 114, 115 ).
- HS : Dụng cụ vẽ hình, xem trước bài.
C. Tiến trình bài dạy :
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 862 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 62 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32, tiết : 62
Ngày soạn : 15/4/2009
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
- Củng cố công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
- Rèn kĩ năng vận dụng công thức vào việc tính toán.
- Củng cố lại các khái niệm song song và vuông góc giữa đường, mặt, …
B. Chuẩn bị :
- GV : Dụng cụ vẽ hình, bảng phụ ( hình 111, 113, 114, 115 ).
- HS : Dụng cụ vẽ hình, xem trước bài.
C. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
+ HS1 : Giải BT 30a-SGK.
+ HS2 : Giải BT 30b-SGK.
+ HS 3 : Giải BT 31-SGK.
- Cho HS nhận xét. GV cho điểm.
+ HS1 : Giải BT 30a-SGK.
Ta có : Sđáy = (6.8):2 = 24cm2 ; chu vi đáy = 6 + 8 + 10 = 24cm
Thể tích hình lăng trụ đứng là :V = 24.3 = 72cm3.
Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng là : Sxq = 24.3 = 72cm2.
Diện tích toàn phần hình lăng trụ đứng là : Stp = 72 + 2.24 = 120cm2.
+ HS2 : Giải BT 30b-SGK.
Theo hình vẽ, ta có đáy của hình lăng trụ đứng là một tam giác vuông.
Sđáy = (6.8):2 = 24cm2 ; chu vi đáy = 6 + 8 + 10 = 24cm
Thể tích hình lăng trụ đứng là :V = 24.3 = 72cm3.
Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng là : Sxq = 24.3 = 72cm2.
Diện tích toàn phần hình lăng trụ đứng là : Stp = 72 + 2.24 = 120cm2.
+ HS 3 : Giải BT 31-SGK
Lăng trụ 1
Lăng trụ 2
Lăng trụ 3
Chiều cao lăng trụ đứng tam giác
5cm
7cm
0,003l
Chiều cao tam giác đáy
4cm
2,8cm
5cm
Cạnh tương ứng với đường cao của tam giác đáy
3cm
5cm
6cm
Diện tích đáy
6cm2
7cm2
15cm2
Thể tích lăng trụ đứng
30cm3
49cm3
0,045 l
Hoạt động 2 : Luyện tập
BT 33 – SGK.
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi của bài toán.
BT 34 – SGK.
- GV treo hình 144 –SGK, yêu cầu 2 HS lên bảng.
- Cho HS nhận xét.
BT 35 – SGK.
- Muốn tính thể tích hình lăng trụ đứng có đáy là tứ giác(hình bên) và chiều cao là 10cm ta làm gì ?
- 1 HS lên bảng.
BT 29 – SGK.
- Quan sát hình bên, muốn tính thể tích của bên ta làm gì ?
( Thể tích hình bên bằng tổng thể tích hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ đứng tam giác ).
- Thể tích 2 hình này có tính được không ?
- Cho 1 học sinh lên bảng.
BT 33 – SGK.
a/ Các cạnh song song với cạnh AD là EH, BC, EG.
b/ Các cạnh song song với cạnh AB là EF.
c/ Các đường thẳng song song với mặt phẳng (EFGH) là AB, AD, DC, BC.
d/ Các đường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH) là AE, BF.
BT 34 – SGK.
a/ Thể tích của hộp xà phòng là : V = Sđáy . h = 28.8 = 224cm3.
b/ Thể tích của hộp sô-cô-la là : V = SDABC .h = 12.9 = 108cm3.
BT 35 – SGK.
Ta có :
+ SDABC = (8.3):2 = 12cm2.
+ SDADC = (8.4):2 = 16cm2.
+ SABCD = 12 + 16 = 28cm2.
Vậy thể tích của hình lăng trụ trên là
V = 28.10 = 280cm3.
BT 29 – SGK.
Thể tích hình bên bằng tổng thể tích hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ đứng tam giác.
- Thể tích hình hộp chữ nhật là : V1 = 25.10.2 = 500m3.
- Thể tích hình hộp chữ nhật là : V2 = (2.7:2).10 = 70m3.
- Thể tích của hình trên là : V = V1 + V2 = 500 + 70 = 570m3.
Vậy bể chứa 570m3 nước thì đầy ấp.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà.
HS xem và làm lại các bài tập vừa làm.
Làm các bài tập còn lại.
Xem trước bài 7.
File đính kèm:
- Tiet 62.doc