A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Củng cố các định lí về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- Kĩ năng: Vận dụng các định lí đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính các đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập, thước thẳng, ê ke, compa, phấn màu.
- HS : + Ôn tập các định lí về trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
+ Thước kẻ, compa, ê ke.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số HS:
71 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1059 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Trường PTCS Suối Nánh – Đà Bắc – Hòa Bình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/02/2012
Tiết 47
luyện tập
A. mục tiêu:
- Kiến thức : Củng cố các định lí về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- Kĩ năng: Vận dụng các định lí đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính các đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập, thước thẳng, ê ke, compa, phấn màu.
- HS : + Ôn tập các định lí về trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
+ Thước kẻ, compa, ê ke.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định lớp, kiểm tra sĩ số HS:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ(8ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
– Phát biểu định lí trường hợp đồng dạng thức ba của hai tam giác.
- Chữa bài 36 tr 79 SGK.
GV nhận xét bài làm và cho điểm.
– HS lên bảng :
Xét DABD và DBDC có
(so le trong của AB // DC)
ị DABD DBDC (g - g)
ị x2 = 12,5 . 28,5
ị x ằ 18,9 (cm)
HS lớp nhận xét.
Hoạt động 2
Luyện tập (34 ph)
Bài 37 tr 79 SGK.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
a) Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông ?
b) Tính CD.
Tính BE ? BD ? ED ?
c) So sánh SBDE với (SAEB + SBCD)
Bài 39 tr 79 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Yêu cầu HS vẽ hình vào vở. Một HS lên bảng vẽ hình.
a)Để chứng minh OA.OD = OB.OC ta phải c/m điều gì ? Hãy phân tích để tìm ra hướng chứng minh.
– Tại sao DOAB DOCD ?
b) Chứng minh
Bài 40 tr 80 SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để giải bài toán.
GV kiểm tra bài làm của một số nhóm.
Sau khoảng 5 phút, GV gọi đại diện một nhóm trình bày bài giải.
GV bổ sung câu hỏi :
Gọi giao điểm của BE và CD là I.
Hỏi :
+ DABE có đồng dạng với DACD không?
+ DIBD có đồng dạng với DICE không ?
Giải thích.
Tỉ số đồng dạng là bao nhiêu ?
HS trả lời: GV ghi lại.
a) Có (do = 900)
mà (gt)
ị ị
Vậy trong hình có ba tam giác vuông là DAEB, DEBD, DBCD.
b) Xét DEAB và DBCD có
và (gt).
ị DEAB DBCD (gg)
ị hay
ị CD = (cm)
Theo định lí Pytago.
BE = ằ 18,0 (cm)
BD = ằ 21,6 (cm)
ED = ằ 28,1(cm)
c) SBDE = BE.BD.
= = 195 (cm2)
SAEB + SBCD = (AE.AB + BC.CD)
= (10 . 15 + 12 . 18) = 183 (cm2)
Vậy SBDE > SAEB + SBCD.
HS vẽ hình.
HS : OA.OD = OB.OC
DOAB DOCD.
HS: Do AB // DC (gt) ị DOAB DOCD.
(Vì có ; so le trong).
Có DOAH DOCK (gg) ị
mà ị
HS hoạt động theo nhóm.
KQ:
Xét DADE và DACB
Có:
chung.
ị DADE DACB (cgc)
HS suy nghĩ tiếp các câu hỏi GV bổ sung.
HS: trả lời – GV: ghi bài.
+ DABE và DACD có :
chung.
ị DABE DACD (cgc)
ị (hai góc tương ứng).
+ DIBD và DICE có :
(đối đỉnh) và (c/m trên)
ị DIBD DICE (gg)
Tỉ số đồng dạng là :
.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Bài tập về nhà số 41, 42, 43, 44 tr 80 SGK.
Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
D. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 22/02/2012
Tiết 48
các trường hợp đồng dạng
của tam giác vuông
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt (dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông).
- Kĩ năng: Vận dụng các định lí về hai tam giác đồng dạng để tính các tỉ số đường cao, tỉ số diện tích , tính độ dài các cạnh.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: + Bảng phụ vẽ hai tam giác vuông có một cặp góc nhọn bằng nhau, hai tam giác vuông có hai cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ, hình 47, hình 49, hình 50 SGK.
+ Thước thẳng, ê ke, compa, phấn màu .
- HS : + Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
+ Thước kẻ, compa, ê ke.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định lớp, kiểm tra sĩ số HS:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ(8ph)
GV yêu cầu câu hỏi kiểm tra.
HS1: Cho tam giác vuông ABC (), đường cao AH. Chứng minh
a) DABC DHBA.
b) DABC DHAC.
HS 2 : Cho tam giác ABC có = 900 ; AB = 4,5 cm ; AC = 6 cm.
D DEF có = 900; DE = 3 cm ,DF = 4cm
Hỏi DABC và DDEF có đồng dạng với nhau hay không? Giải thích.
GV nhận xét cho điểm
Hai HS lên kiểm tra.
HS1 : a) DABC và DHBA có:
DABC DHBA(g.g)
b) DABC và DHAC có:
ị DABC DHAC (gg)
HS 2 :
DABC và DDEF có:
= = 900.
ị DABC DDEF (c.g.c)
HS lớp nhận xét bài của bạn
Hoạt động 2
1. áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác
vào tam giác vuông (5 ph)
GV : Qua các bài tập trên, hãy cho biết hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào?
GV đưa hình vẽ minh hoạ
DABC và DAÂBÂCÂ
( = 900)có:
a) hoặc
b)
thì DABC DAÂBÂCÂ
HS : Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu
a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia. Hoặc
b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia
Hoạt động 3
2. dấu hiệu đặc biệt nhận biết
hai tam giác vuông đồng dạng (15 ph)
GV yêu cầu HS làm
Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình 47.
GV: Ta nhận thấy hai tam giác vuông AÂBÂCÂ và ABC có cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia, ta đã chứng minh được chúng đồng dạng thông qua việc tính cạnh góc vuông còn lại.
Ta sẽ chứng minh định lí này cho trường hợp tổng quát.
GV yêu cầu HS đọc định lí 1 tr 82 SGK
GV vẽ hình.
– Yêu cầu HS nêu GT, KL của định lí.
GV cho HS tự đọc phần c/m trong SGK.
Sau đó GV đưa chứng minh của SGK lên bảng phụ trình bày để HS hiểu.
GV hỏi : Tương tự như cách chứng minh các trường hợp đồng dạng của tam giác, ta có thể chứng minh định lí này bằng cách nào khác?
GV gợi ý : Chứng minh theo hai bước
– Dựng DAMN DABC.
– Chứng minh DAMN bằng DAÂBÂCÂ.
HS nhận xét
+ Tam giác vuông DEF và tam giác vuông DÂEÂFÂ đồng dạng vì có .
+ Tam giác vuông AÂBÂCÂ có :
AÂCÂ2 = BÂCÂ2 – AÂBÂ2 = 52 – 22
= 25 – 4 = 21 ị AÂCÂ = .
Tam giác vuông ABC có
AC2 = BC2 – AB2
AC2 = 102 - 42 = 100 – 16 = 84.
ị AC =
Xét DAÂBÂCÂ và DABC có:
ị DAÂBÂCÂ DABC (c.g.c)
HS đọc Định lí 1 SGK
DABC, DAÂBÂCÂ
GT
KL DAÂBÂCÂ DABC.
HS đọc chứng minh SGK rồi nghe GV hướng dẫn lại.
HS : Trên tia AB đặt AM = AÂBÂ. Qua M kẻ MN // BC (N ẻ AC).
Ta có DAMN DABC.
Ta cần chứng minh :
DAMN = DAÂBÂCÂ.
Xét DAMN và DAÂBÂCÂ có :
AM = AÂBÂ (cách dựng)
Có MN // BC ị
Mà AM = AÂBÂ ị
Theo giả thiết
ị MN = BÂCÂ.
Vậy DAMN = DAÂBÂCÂ (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
ị DAÂBÂCÂ DABC
Hoạt động 4
3. tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích
của hai tam giác đồng dạng (8 ph)
Định lí 2 (SGK).
GV yêu cầu HS đọc Định lí 2 tr83 SGK.
GV đưa hình 49 SGK lên bảng phụ, có ghi sẵn GT, KL.
GT
DAÂBÂCÂ DABC theo tỉ số đồng dạng k.
AÂHÂ ^ BÂCÂ, AH ^ BC
KL
GV yêu cầu HS chứng minh miệng đ/lí.
GV : Từ định lí 2, ta suy ra định lí 3.
Định lí 3 (SGK).
GV yêu cầu HS đọc định lí 3 và cho biết GT, KL của định lí.
GV : Dựa vào công thức tính diện tích tam giác, tự chứng minh định lí.
HS nêu chứng minh.
DAÂBÂCÂ DABC (gt)
ị
Xét DAÂBÂHÂ và DABH có
(c/m trên)
ị DAÂBÂHÂ DABH
ị
HS đọc Định lí 3 (SGK)
GT
DAÂBÂCÂ DABC theo tỉ số đồng dạng k.
KL
Hoạt động 5
Luyện tập (8 ph)
Bài 46 tr 84 SGK. (Đề bài và hình 50 đưa lên bảng phụ)
Bài 48 tr 48 SGK. (Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
GV giải thích : CB và CÂBÂ là hai tia sáng song song (theo kiến thức về quang học). Vậy DAÂBÂCÂ quan hệ thế nào với DABC ?
(Nếu thiếu thời gian thì GV hướng dẫn rồi giao về nhà làm)
HS trả lời : Có 4 D vuông là DABE, DADC, DFDE, DFBC.
DABE DADC ( chung)
DABE DFDE ( chung)
DADC DFBC ( chung)
DFDE DFBC ( đối đỉnh)
v v v.
(Có 6 cặp tam giác đồng dạng)
HS : DAÂBÂCÂ và DABC có:
và (Vì CB // CÂBÂ).
ị DAÂBÂCÂ DABC.
ị .
ị
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà (1 ph)
Nắm vững các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, nhất là trường hợp đồng dạng đặc biệt (cạnh huyền, cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ), tỉ số hai đường cao tương ứng, tỉ số hai diện tích của hai tam giác đồng dạng.
Bài tập về nhà số 47, 50 tr.84 SGK. Chứng minh Định lí 3 - Tiết sau luyện tập.
D. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 26/02/2012
Tiết 49
luyện tập
A. mục tiêu:
- Kiến thức : Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng.
- Kĩ năng: Vận dụng các định lí đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác. Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, hình vẽ và bài tập. Thước thẳng, ê ke, compa, phấn.
- HS: Ôn tập các định lí về trường hợp đồng dạng của 2 D. Thước kẻ, compa, ê ke.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định lớp, kiểm tra sĩ số HS:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ(10ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1 : 1) Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
2) Cho D ABC () và D DEF ().
Hỏi 2D có đồng dạng với nhau không nếu:
a)
b) AB = 6 cm ; BC = 9 cm
DE = 4 cm ; EF = 6 cm
HS2 : Chữa bài tập 50 tr 84 SGK
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ).
GV nhận xét, cho điểm.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: 1) Phát biểu các trường hợp….
2) Bài tập :
a) DABC có .
ị tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông DEF vì có .
b) Tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông DEF vì có :
(trường hợp đồng dạng đặc biệt)
HS2 : Chữa bài 50 SGK.
Do BC // BÂCÂ (theo tính chất quang học)
ị
ị DABC DAÂBÂCÂ (g-g)
ị
HS lớp nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2
Luyện tập (35 ph)
Bài 49 tr 84 SGK.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
GV : Trong hình vẽ có những tam giác nào ? Những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau ? Vì sao ?
– Tính BC
– Tính AH, BH, HC.
Nên xét cặp tam giác đồng dạng nào ?
Bài 51 tr 84 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để làm bài tập.
GV gợi ý: Xét cặp tam giác nào có cạnh là HB, HA, HC.
GV kiểm tra các nhóm hoạt động.
Sau thời gian các nhóm hoạt động khoảng 7 phút, GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày bài (Có thể mời lần lượt đại diện ba nhóm).
Bài 52 tr 85 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS vẽ hình.
GV : Để tính được HC ta cần biết đoạn nào ?
GV yêu cầu HS trình bày cách giải của mình (miệng). Sau đó gọi một HS lên bảng viết bài chứng minh, HS lớp tự viết bài vào vở.
a) Trong hình vẽ có ba tam giác vuông đồng dạng với nhau từng đôi một :
DABC DHBA ( chung)
DABC DHAC ( chung)
DHBA DHAC (cùng đồng dạng với DABC).
b) Trong tam giác vuông ABC :
BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Pytago)
– DABC DHBA (C/m trên)
HC = BC – BH.
= 23,98 – 6,46 ằ 17,52 (cm)
HS hoạt động theo nhóm
+ DHBA và DHAC có
ị DHBA DHAC (g-g).
ị
ị HA2 = 25.36 ị HA = 30 (cm)
+ Trong tam giác vuông HBA
AB2 = HB2 + HA2 (Đ/l Pytago)
AB2 = 252 + 302 ị AB ằ 39,05 (cm)
+ Trong tam giác vuông HAC.
AC2 = HA2 + HC2 (Đ/l Pytago)
AC2 = 302 + 362 ị AC ằ 46,86 (cm)
+ Chu vi DABC là :
AB + BC + AC ằ 39,05 + 61 + 46,86.
ằ 146,91 (cm)
Diện tích DABC là :
= 915 (cm2)
HS lớp góp ý và chữa bài.
Một HS lên bảng vẽ.
HS: Để tính HC ta cần biết BH hoặc AC.
– Cách 1: Tính qua BH.
Tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông HBA ( chung)
Vậy HC = BC – HB.
= 20 – 7,2 = 12,8 (cm)
– Cách 2 : Tính qua AC.
……………
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
– Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
– Bài tập về nhà số 46, 47, 48, 49 tr 75 SBT.
– Xem trước bài Đ9. ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.
– Xem lại cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất (Toán 6 tập 2
D. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 27/02/2012
Tiết 50
ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu được nội dung 2 bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa 2địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được).
- Kĩ năng: HS nắm được các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo.
- Thái độ: Rèn ý thức say mê học tập môn Toán, rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: + Hai loại giác kế: giác kế ngang và giác kế đứng.
+ Tranh vẽ sẵn hình 54, hình 55, hình 56, hình 57 SGK.
+ Thước thẳng, ê ke, compa, phấn màu.
- HS: + Ôn tập định lí về D đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
+ Thước kẻ, compa. Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định lớp, kiểm tra sĩ số HS:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
1.đo gián tiếp chiều cao của vật (15 ph)
GV đặt vấn đề: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Một trong các ứng dụng đó là đo gián tiếp chiều cao của vật.
GV đưa hình 54 tr.85 SGK lên bảng và giới thiệu: Giải sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một toà nhà hay của một ngọn tháp nào đó.
- Trong hình này ta cần tính chiều cao A'C' của một cái cây, vậy ta cần xác định độ dài những đoạn nào ? Tại sao ?
GV: Để xác định được AB, AC, A'B ta làm như sau:
a) Tiến hành đo đạc.
GV yêu cầu HS đọc mục này tr.85 SGK.
GV hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C' của cây.
Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đường thẳng CC' với AA'
- Đo khoảng cách BA, BA'.
b) Tính chiều cao của cây.
GV: Giả sử ta đo được:
BA = 1,5 m
BA' = 7,8 m
Cọc AC = 1,2 m
Hãy tính A'C'.
HS: Để tính được A'C', ta cần biết độ dài các đoạn thẳng AB, AC, A'B.
Vì có A'C' // AC nên:
DBAC DBA'C'
ị ị A'C' =
HS đọc SGK.
HS tính chiều cao A'C' của cây.
Một HS lên bảng trình bày.
Có AC // A'C' (cùng ^ BA')
ị DBAC DBA'C' (theo định lí về tam giác đồng dạng).
ị ị A'C' =
Thay số ta có:
A'C' = = 6,24 (m).
Hoạt động 2
2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm
trong đó có một địa điểm không thể tới được (18 ph)
GV đưa hình 55 tr 86 SGK lên bảng và nêu bài toán : Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được.
GV yêu cầu HS họat động nhóm, nghiên cứu SGK để tìm ra cách giải quyết. Sau thời gian khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày cách làm
GV hỏi : Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì ? Đo độ lớn các góc B và góc C bằng dụng cụ gì ?
GV : Giả sử BC = a = 50 m
BÂC = a = 5 cm
AÂBÂ = 4,2 cm
Hãy tính AB ?
Ghi chú :
– GV đưa hình 56 tr 86 SGK lên bảng, giới thiệu với HS hai loại giác kế (giác kế ngang và giác kế đứng).
– GV yêu cầu HS nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc ABC trên mặt đất.
– GV giới thiệu giác kế đứng dùng để đo góc theo phương thẳng đứng (tr 87 SGK).
GV cho HS đo thực tế một góc theo phương thẳng đứng bằng giác kế đứng.
HS hoạt động nhóm
– Đọc SGK.
– Bàn bạc các bước tiến hành.
Đại diện một nhóm trình bày cách làm.
– Xác định trên thực tế tam giác ABC. Đo độ dài BC = a, độ lớn: .
– Vẽ trên giấy DAÂBÂCÂ có BÂCÂ = aÂ;
ị D AÂBÂCÂ DABC (g – g)
ị ị
HS : Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng thước (thước dây hoặc thước cuộn), đo độ lớn các góc bằng giác kế.
HS nêu cách tính
BC = 50 m = 5000 cm
=
= 4200 (cm) = 42 m
HS nhắc lại cách đo góc trên mặt đất.
– Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh B của góc.
– Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho điểm A và hai khe hở thẳng hàng.
– Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho điểm B và 2 khe hở thẳng hàng.
– Đọc số đo độ của trên mặt đĩa.
HS quan sát hình 56(b) SGK và nghe GV trình bày.
Hai HS lên thực hành đo (đặt thước ngắm, đọc số đo góc), HS lớp quan sát cách làm.
Hoạt động 3
Luyện tập (7 ph)
Bài 53 tr 87 SGK.
GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và đưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ.
GV : Giải thích hình vẽ và hỏi:
– Để tính được AC, ta cần biết thêm đoạn nào ?
– Nêu cách tính BN.
– Có BD = 4 (m). Tính AC
HS đọc đề bài SGK và quan sát hình vẽ.
– HS : Ta cần biết thêm đoạn BN.
– Có D BMN DBED vì MN // ED
ị hay
Û 2 BN = 1,6 BN + 1,28
Û 0,4 BN = 1,28
Û BN = 3,2 ị BD = 4 (m)
– Có D BED DBCA
ị ị
Vậy cây cao 9,5 m
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (5 ph)
Làm bài tập 54, 55 tr.87 SGK.
Hai tiết sau thực hành ngoài trời.
- Nội dung thực hành: Hai bài toán học tiết này là đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách giữa hai địa điểm.
- Mỗi tổ HS chuẩn bị: 1 thước ngắm; 1 giác kế; 1 sợi dây dài khoảng 10 m; 1 thước đo độ dài (3m hoặc 5m); 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3 m; giấy làm bài, bút thước kẻ, thước đo độ.
- Ôn lại hai bài toán học hôm nay, xem lại cách sử dụng giác kế ngang (Toán 6 tập 2).
D. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 28/02/2012
Tiết 51 - 52:
thực hành
(đo chiều cao một vật và đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất,
trong đó có một điểm không thể tới được)
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết cánh đo gián tiếp chiều cao một vật và đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đoạn thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất. Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán.
- Thái độ: Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỉ luật trong hoạt động tập thể.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: + Địa điểm thực hành cho các tổ HS.
+ Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành.
+ Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ từ 1 đến 2 HS).
+ Mẫu báo cáo thực hành của các tổ HS.
HS : *Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm:
+ 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang.
+ 1 sợi dây dài khoảng 10 m.
+ 1 thước đo độ dài (loại 3 m hoặc 5 m).
+ 2 cọc ngắn, mỗi cọc dài 0,3 m.
+ Giấy, bút, thước kẻ, thước đo độ.
* Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước (do GV hướng dẫn).
C. Tiến trình dạy học: (Thực hiện trong hai tiết)
- ổn định lớp, kiểm tra sĩ số HS:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ(10ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
(Đưa hình 54 tr.58 SGK lên bảng).
HS1: - Để xác định được chiều cao A'C' của cây, ta phải tiến hành đo đạc như thế nào ?
- Cho AC = 1,5 m ; AB = 1,2 m;
A'B = 5,4 m
Hãy tính A'C' ?
(GV đưa hình 55 tr.86 SGK lên bảng, nêu yêu cầu kiểm tra).
HS2: - Để xác định được khoảng cách AB ta cần tiến hành đo đạc như thế nào ?
Sau đó tiến hành làm tiếp thế nào ?
Cho BC = 25m, B'C' = 5 cm,
A'B' = 4,2cm . Tính AB.
Hai HS lần lượt lên bảng kiểm tra.
+ HS1: - Trình bày cách tiến hành đo đạc như tr.85 SGK.
Đo BA , BA' , AC.
- Tính A'C'.
Có DBAC DBA'C' (vì AC // A'C')
ị
Thay số:
ị A'C' = (m).
HS2:Trình bày cách tiến hành đo đạc như tr.86 SGK đo được BC = a;.
Sau đó vẽ trên giấy DA'B'C' có
B'C' = a' ;
ị DA'B'C' DABC (g - g)
ị ị
mà BC = 25m = 2500cm
ị AB = (cm) = 21 (m).
Hoạt động 2
Chuẩn bị thực hành (10 ph)
- GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ, phân công nhiệm vụ.
- GV kiểm tra cụ thể.
- GV giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành.
Các tổ trưởng báo cáo.
Đại diện các tổ nhận mẫu báo cáo.
Báo cáo thực hành tiết 51 - 52 hình học
Của tổ ......... lớp ...
1) Đo gián tiếp chiều cao của vật (A'C')
Hình vẽ:
a) Kết quả đo: AB = BA' = AC = b) Tính A'C':
2) Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được.
a) Kết quả đo:
BC =
b) Vẽ DA'B'C' có
B'C' = ; A'B' =
Hình vẽ
Tính AB;
điểm thực hành của tổ (GV cho)
STT
Tên HS
Điểm chuẩn bị dụng cụ (2 điểm)
ý thức kỉ luật
(3 điểm)
Kĩ năng thực hành (5 điểm)
Tổng số điểm (10 điểm)
Nhận xét chung (tổ tự đánh giá).
Tổ trưởng kí tên
Hoạt động 3
HS thực hành (45 ph)
(Tiến hành ngoài trời, nơi có bãi đất rộng).
GV đưa HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ.
Việc đo gián tiếp chiều cao của một cái cây hoặc cột điện và đo khoảng cách giữa hai địa điểm nên bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả.
GV kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm HS.
Các tổ thực hành hai bài toán.
Mỗi tổ cử một thư kí ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ.
Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm và giác kế cho phòng đồ dùng dạy học.
HS thu xếp dụng cụ, rửa tay chân, vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo.
Hoạt động 4
Hoàn thành báo cáo - nhận xét - đánh giá (20 ph)
GV yêu cầu các tổ HS tiếp tục làm việc để hoàn thành báo cáo.
- GV thu báo cáo thực hành của các tổ.
- Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ.
- Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ HS, GV cho điểm thực hành của từng HS (có thể thông báo sau)
- Các tổ HS làm báo cáo thực hành theo nội dung GV yêu cầu.
- Về phần tính toán, kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra vì đó là kết quả chung của tập thể, căn cứ vào đó GV sẽ cho điểm thực hành của tổ.
- Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và đánh giá theo mẫu báo cáo.
- Sau khi hoàn thành các tổ nộp báo cáo cho GV.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (5 ph)
- Đọc "Có thể em chưa biết" để hiểu thêm về thước vẽ truyền, một dụng cụ vẽ áp dụng nguyên tắc hình đồng dạng.
- Chuẩn bị tiết sau "Ôn tập chương III": Làm các câu hỏi Ôn tập chương III.
Đọc Tóm tắt chương III tr.89, 90, 91 SGK.
Làm bài tập số 56, 57, 58 tr.92 SGK.
D. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 03/3/2012
Tiết 53
Ôn tập CHương III
A. Mục tiêu
Hệ thống hoá các kiến thức về định lí Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chương.
Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh.
Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV : Bảng tóm tắt chương III tr 89 đ 91 SGK trên giấy trong (máy chiếu)
– Bảng phụ hoặc các phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập.
– Thước kẻ, compa, êke, phấn màu
HS : Ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV.
– Đọc bảng tóm tắt chương III SGK
– Thước kẻ, compa, êke
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định lớp, kiểm tra sĩ số HS:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Ôn tập lí thuyết (28 phút)
GV hỏi : Chương III hình học có những nội dung cơ bản nào ?
HS : Chương III có những nội dung cơ bản là :
– Đoạn thẳng tỉ lệ.
– Định lí Talet (thuận, đảo, hệ quả ).
– Tính chất đường phân giác của r.
– Tam giác đồng dạng.
1) Đoạn thẳng tỉ lệ
GV hỏi: Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng AÂBÂ và CÂDÂ?
HS : Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng AÂBÂ và CÂDÂ khi và chỉ khi
Sau đó GV đưa định nghĩa và tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ tr 89 SGK lên màn hình để HS ghi nhớ.
HS quan sát và nghe GV trình bày
Phần tính chất, GV cho HS biết đó là dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau (lớp 7).
2,3) Định lí Talét thuận và đảo
GV : Phát biểu định lí Talét trong tam giác (thuận và đảo).
HS : Phát biểu định lí (thuận và đảo).
GV đưa hình vẽ và giả thiết kết luận (hai chiều) của định lí Talét lên màn hình.
Một HS đọc giả thiết, kết luận của định lí.
GV lưu ý HS : Khi áp dụng định lí Talét đảo chỉ cần 1 trong 3 tỉ lệ thức là kết luận được a // BC.
4) Hệ quả của định lí Talét.
GV : Phát biểu hệ quả của định lí Talét.
Hệ quả này được mở rộng như thế nào ?
HS : Phát biểu hệ quả của định lí Talét.
– Hệ quả này vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại.
GV đưa hình vẽ (hình 62) và giả thiết, kết luận lên màn hình.
5) Tính chất đường phân giác trong r.
GV : Ta đã biết đường phân giác của một góc chia góc đó ra hai góc kề
bằng nhau. Trên cơ sở định lí Talét, đường phân giác của r có tính chất gì ?
– Định lí vẫn đúng với tia phân giác ngoài của tam giác.
GV đưa hình 63 và giải thiết, kết luận lên màn hình.
HS phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác.
6) Tam giác đồng dạng
GV : Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
– Tỉ số đồng dạng của hai tam giác được xác định thế nào ?
(GV đưa hình 64 lên màn hình)
HS : Phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
– Tỉ số đồng dạng của hai tam giác là tỉ số giữa các cạnh tương ứng.
Ví dụ D AÂBÂCÂ DABC
thì k =
– Tỉ số hai đường cao tương ứng, hai chu vi tương ứng, hai diện tích tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng bao nhiêu ?
(GV ghi lại các tỉ số lên bảng)
– HS : Tỉ số hai đường cao tương ứng, tỉ số hai chu vi tương ứng bằng tỉ số đầng dạng
Tỉ số hai diện tích tương ứng bằng bình phương tỉ số đồng dạng
7) Định lí về đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh (hoặc phần kéo dài của hai cạnh) còn lại.
GV đưa hình 30 và giả thiết, kết luận của định lí lên màn hình
8) Ba trường hợp đồng dạng của hai r
– HS phát biểu định lí tr 71 SGK.
GV yêu cầu ba HS lần lượt phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
GV vẽ DABC và D AÂBÂCÂ đồng dạng lên bảng. Sau đó yêu cầu ba HS lên ghi dưới dạng kí hiệu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
– HS phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
– Ba HS lên bảng ghi.
HS1. Trưòng hợp đồng dạng ccc
HS2.
File đính kèm:
- Hinh hoc 8 Tiet47- 70(2011-2012).doc