A PHẦN CHUẨN BỊ
I. Mục tiêu bài dạy
- Hs nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi .
- Hs biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi .
- Hs biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống thức tiễn đơn giản .
II. Chuẩn bị
- GV : Sgk, thước thẳng, bảng phụ có sẵn 1 số hình, bài tập.
- HS : Sgk, thước thẳng.
B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP
I. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
II. Bài mới
. Giới thiệu chương I (3/)
GV : Học hết chương trình toán lớp 7 các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. lên lớp 8 sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
- Chương I hình học 8 sẽ cho ta hiểu về khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết. Nhận dạng hình với các nội dung sau:.( mục lục tr 135 Sgk)
- Các kĩ năng : Vẽ hình, tính toán, đo đạc, gấp hình tiếp tục được rèn luyện - kĩ năng lập luận và chứng minh được coi trọng
73 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Trường THCS Chất lượng cao, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:27/8/2008 Ngày giảng:29/8/2008
Chương I: Tứ giác
Tiết 1:
tứ giác
A Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài dạy
- Hs nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi .
- Hs biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi .
- Hs biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống thức tiễn đơn giản .
II. Chuẩn bị
- GV : Sgk, thước thẳng, bảng phụ có sẵn 1 số hình, bài tập.
- HS : Sgk, thước thẳng.
B. Phần thể hiện khi lên lớp
I. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
II. Bài mới
. Giới thiệu chương I (3/)
GV : Học hết chương trình toán lớp 7 các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. lên lớp 8 sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
- Chương I hình học 8 sẽ cho ta hiểu về khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết. Nhận dạng hình với các nội dung sau:....( mục lục tr 135 Sgk)
- Các kĩ năng : Vẽ hình, tính toán, đo đạc, gấp hình tiếp tục được rèn luyện - kĩ năng lập luận và chứng minh được coi trọng
GV Treo bảng phụ
A
D
C
B
A
B
C
D
A
B
D
A
B
C
a/ b/
D
C
c/ d/
GV: Mỗi hình a, b, c là một tứ giác, vậy thế nào là tứ giác?
HS: trả lời.
GV: Hình d có phải là một tứ giác không vì sao?
GV: Tứ giác ABCD còn có cách gọi nào khác hãy tìm hiểu trong SGK/64 sau ĐN.
Yêu cầu HS làm ?1
GV: Giới thiệu tứ giác ở hình a là tứ giác lồi. Vậy thế nào là tứ giác lồi?
GV: Giới thiệu chú ý.
HS: làm ?2
GV: Yêu cầu HS trả lời ?3
GV: Qua bài toán trên cho biết tính chất về góc của tứ giác?
HS : Trả lời.
GV: Nhắc lại ĐN tứ giác, tứ giác lồi?
Yêu cầu HS làm BT 1 SGK/66.
GV: Y/c HS làm BT 2 (SGK/66)
(Treo bảng phụ)
HS: Quan sát, tính.
GV: lưu ý tại mỗi đỉnh của tứ giác chỉ lấy một góc ngoài. Ta cũng gọi góc của tứ giác là góc trong của nó.
1. Định nghĩa (20/)
* Định nghĩa (SGK/64).
?1
Tứ giác trong hình a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
B
* Định nghĩa tứ giác lồi SGK/65
N
* Chú ý SGK/65
A
?2
. P
. M
P
M
Q
C
D
a/ Hai đỉnh kề nhau: A và B, B và C, C và D, D và A. Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D.
b/ Đường chéo: AC và BD.
c/ Hai cạnh kề nhau: AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB. Hai cạnh đối nhau: AB và DC, AD và BC.
d/Góc:,,, . Hai góc đối nhau: và , và .
e/ Điểm nằm trong tứ giác (điểm trong tứ giác): M, P. Điểm nằm ngoài tứ giác (điểm ngoài tứ giác): N, Q.
2. Tổng các góc của một tứ giác (7/)
?3
A
1
B
B
a/ Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
b/
+++=
C
+ + + + + =
1800 + 1800 = 3600
D
* Định lí SGK/ 65
Bài tập 1 (SGK/66). Hình 5 (13/)
a/ Tứ giác ABCD có +++ = 3600
(tổng các của một tứ giác)
= 3600 - ( ++ ) = 3600 - 3100
= 500. Vậy x = 500.
Tương tự
b/ x = 900.
c/ x = 1150.
d/ x = 750.
Hình 6
a/ x + x + 650 + 950 = 3600 ( tổng các góc của tứ giác) 2x = 3600 - 1600 = 2000
x = 200 : 2 = 1000
b/ Tương tự x = 360
Bài tập 2 (SGK/66)
a/ Hình 7a: Góc trong còn lại
= 3600 - (750 + 900 + 1200) = 750 do đó
= 1050, = 900, = 600, = 1050
Hình 7b/Tổng các góc trong:
+++ = 3600
+ + +
= (1800 -) + (1800 - ) +(1800 - )
+ ( 1800 - )
= 7200 - (+++) = 7200 - 3600
= 3600
Tổng các góc ngoài của một tứ giác bằng 3600.
III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2/)
- Học thuộc các định nghĩa, định lý trong bài
- Chứng minh được định lý tổng các góc của tứ giác
- Bài tập về nhà 3; 4; 5; tr 66,67sgk Bài 2; 9 tr 61 sbt
- Đọc phần có thể em chưa biết giới thiệu về tứ giác Long Xuyên
Ngày soạn : 28 /8/2008 Ngày giảng : 30 /8/2008
Tiết 2:
hình thang
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài dạy
- Hs nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
- Hs biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông .
- Hs biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông .
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ gác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạnh hình thang.
II. Chuẩn bị
GV : thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, ê ke
HS : Sgk, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke .
B. Phần thể hiện khi lên lớp
I. Kiểm tra bài cũ (8/)
.HS1
1/ Định nghĩa tứ giác ABCD .
2/ Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Vẽ tứ giác lồi ABCD. Chỉ ra yếu tố của nó, (đỉnh cạnh, góc, đường chéo)
HS2: 1/ Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác .
2/ Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? giải thích.
Tính của tứ giác ABCD?
1100
B
A
C
D
500
Đáp án:+ Tứ giác ABCD có cạnh AB song song với cạnh DC (vì và ở vị trí trong cùng phía mà + = 1800)
- AB // CD (chứng minh trên) Suy ra = = 500 (hai góc đồng vị)
II. Bài mới
GV
GV
GV
GV
HS
HS
GV
GV
Giới thiệu: Tứ giác ABCD là hình thang. Vậy thế nào là hình thang?
gọi một Hs đọc định nghĩa hình thang.
Vẽ hình (Vừa vẽ, vừa hướng dẫn Hs cách vẽ, Dùng thước thẳng và ê ke).
Yêu cầu Hs thực hiện ?1 Sgk
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Y/c hs thực hiện ?2
* Nửa lớp làm phần a .
Cho hình thang ABCD đáy AB CD biết AD // BC. chứng minh AD = BC ;
AB = CD
* Nửa lớp làm phần b .
Cho hình thang ABCD đáy AB, CD biết AB = CD chứng minh rằng AD// BC ; AD = BC
(ghi GT, KL của bài toán)
- Từ kết quả của ?2 em hãy điền tiếp vào (.....) để được câu đúng :
Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ....
Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì ....
Yêu cầu Hs nhắc lại nhận xét tr 70 -Sgk.
- Nói : Đó chính là nhận xét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiện các phép chứng minh sau này .
Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó .
Đó là hình thang vuông, vậy thế nào là hình thang vuông?
Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ?
C/m 2 điều kiện.
1. Định nghĩa (18/)
* Định nghĩa (Sgk/69) .
B
A
H
C
D
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB; CD cạnh đáy
BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng AH là một đường cao .
?1
a/ Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC//AD (do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau).
- Tứ giác EHG F là hình thang vì có EH// FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau.
b/ Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đưòng thẳng song song .
B
A
?2
a/
GT
KL
Hình thang ABCD
(AB // DC)
D
C
AD // BC
AD = BC
AB = CD
Chứng minh
Nối AC, xét ADC và CBA có :
= (Hai góc so le trong do AD//BC (gt))
Cạnh AC chung
= ( Hai góc so le trong do AB//DC)
ADC = CBA ( g.c.g)
AD = BC, AB = CD (hai cạnh tương ứng)
B
A
b/
GT
Hình thang ABCD
(AB//DC) AB = CD
KL
AD//BC
AD = BC
D
CC
Giải
Nối AC. Xét ∆ DAC và ∆ BCA có
AB = DC ( gt )
A = C (hai góc so le trong do AD// BC) .
Cạnh AC chung .
∆ DAC = ∆ BCA ( c.g.c)
= (hai góc tương ứng) AD // BC
AD = BC (hai cạnh tương ứng)
N
M
2. Hình thang vuông (7/)
MNPQ là hình thang
vuông
N
M
P
Q
* Định nghĩa (SGK/70)
GV
GV
HS
Bài 7 tr 70 - Sgk
Thực hiện trong 3 phút .
Gợi ý Hs vẽ thêm một đường thẳng vuông góc với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng ê ke Kiểm tra
Bài 7 a) tr 71 - Sgk
Yêu cầu Hs quan sát hình, đề bài trong Sgk
Bài 17 tr62 SBT
Cho tam giác ABC, các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I . Qua I kẻ đường thẳng song song với BC, cắt các cạnh AB và AC ở D và E.
a/ Tìm các hình thang trong hình vẽ .
b/ Chứng minh rằng hình thang BDEC có một cạnh đáy bằng tổng hai cạnh bên (Đề bài đưa lên bảng phụ)
Hs đọc kĩ đề bài, vẽ hình và giải miệng .
Luyện tập (10/)
Bài tập 7 (sgk/71)
ABCD là hình thang đáy AB ; CD
AB//CD
x + 800 = 1800
y + 400 = 1800 (hai góc trong cùng phía)
x = 1000 ; y = 1400
A
1
D I E
1
2
B C
a/ Trong hình có các hình thang: BDIC (đáy DI và BC)
- BIEC (đáy IE và BC)
- BDEC (đáy DE và BC)
b/ ∆ BID có : = (gt)
= (so le trong của DE//BC)
= (= )
∆ BDI cân DB = DI
C/m tương tự ∆ IEC cân
CE = IE
Vậy DB + CE = DI + IE.
Hay DB + CE = DE
III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2/)
- Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và nhận xét tr70 Sgk. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân .
- Bài tập về nhà số 7 (b, c),8, 9tr71 Sgk; Số 11, 12, 19 tr62 SBT .
Ngày soạn : 4/9./2008 Ngày giảng:.6/9/2008
Tiết 3
Đ 3 . hình thang cân
A – Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài dạy
* HS hiểu được định nghĩa , các tính chất , dấu hiệu nhận biết hình thang cân
* HS biết vẽ hình thang cân , biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán ,và chứng minh , biết chứng minh tứ giác là hình thang cân
* Rèn luyện tính chính xác và cách chứng minh ,lập luận hình học
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, bảng phụ , bút dạ
- HS: SGK, Bút dạ , ôn tập các kiến thức về tam giác cân
B. Phần thể hiện khi lên lớp
I – Kiểm tra bài cũ (8 phút )
?HS1 – Phát biểu định nghĩa hình thang , hình thang vuông.
- Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song , HT có hai cạnh đáy bằng nhau
?HS2: Chữa bài 8 tr71 sgk
Nêu nhận xét về hai góc kề một cạnh bên của hình thang
Đáp án: HS1 – nêu định nghĩa, nhận xét: (sgk)
HS2 Chữa Bài 8 TR 71 sgk
Nhận xét : Trong hình thang hai góc kề một canh bên thì bù nhau
II . Bài mới :
Trên hình 23 Sgk là một hình thang cân. Vậy thế nào là một hình thang cân ?
Hs vẽ hình thang cân vào vở theo hướng dẫn của Gv .
Hướng dẫn Hs vẽ hình thang cân dựa vào định nghĩa ( vừa nói, Vừa vẽ
1. Định nghĩa
Định nghĩa(SGK)
* Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng Dc ( đáy DC )
- Vẽ ( thường vẽ <900 )
- Vẽ =
- Trên tia Dx lấy điểm A
( A≠ D ), vẽ AB//Dc ( B є Cy )
Tứ giác ABCD là hình thang cân .
B
C
C
D
A
x
y
GV
GV
GV
Hỏi : Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ?
Hỏi : Nếu ABCD là hình thang cân ( đáy AB ; CD ) thì ta có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân.
Hs : = hoặc =
+ =+ =1800
Cho Hs thực hiện ?2 Sgk ( sử dụng Sgk)
Gọi lần lượt ba Hs, mỗi Hs thực hiện một ý, cả lớp theo dõi nhận xét .
,,, .
Nêu giả thiết kết luận của định lí ?
Nghiên cứu cách C/m định lí SGK
1 HS lên bảng trình bày cách C/m
Tứ giác ABCD có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không ?
Nêu chú ý SGK ?
Các khẳng định sau đúng hay sai
a. Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau
b. hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân
? Quan sát hình vẽ hãy dự đoán còn hai đoạn thẳng nào bàng nhau nữa
Yêu cầu học sinh làm ? 3
Hãy nhắc lại các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thang cân
áp dụng làm bài tập sau
Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB,CD)
AB//CD
= hoặc =
?2 a) + Hình 24a là hình thang cân .
Vì có AB//CD do + =1800
Và = ( = 1800)
+ Hình 24b không phải là hình thang cân vì không là hình thang.
+ Hình 24c là hình thang cân vì ...
+ Hình 24d là hình thang cân vì ...
b) + Hình 24a : =
= 1000
+ Hình 24c : = 700
+ Hình 24d = 900
c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau
O
2. Tính chất
* Định lý 1:
B
GT ABCD là hình thang cân
A
AB // CD
KL AD = BC
D
C
C/m:
AB CD = {O} ( giả sử AB < CD )
Vì ABCD là hình thang cân (GT) Suy ra
cân OD = OC (1)
cân
OA = OB(2)
B
A
Từ (1) và (2) suy ra OD - OA = OC - OB . Vậy AD = BC
* Chú ý : SGK/ 73
Định lí 2 (SGK/73)
GT ABCD là hình thang cân
AB // CD
KL AC = BD
C
D
C/ m (SGK)
3. Dấu hiệu nhận biết (SGK/74)
?3 ABCD là hình thang cân
* Định lý 3: (SGK/ 74)
GT Hình thang ABCD (AB // CD )
AC = BD
KL ABCD là hình thang cân
* Củng cố
BT Cho hình thang cân ABCD (AB//CD)
a, C/m rằng
B
A
b. Gọi E là giao điểm của AC và BD C/m rằng AE = BE
E
D
C
Giải
a. ( c.g.c) (1)
b. Từ (1) cân
ED = EC mà AC = BD EA = EB
III. Hướng dẫn học bài và làm bài tập
- Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Làm bài tập 11 đến 16 SGK / 75
Ngày soạn: 9/9/2008 Ngày giảng: 11/9/2008
Tiết 4
luyện tập
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài dạy:
* Khắc sâu kiến thức về hình thang hình thang cân (định nghĩa tính chất và cách nhận biết)
* Rèn các kĩ năng phân tích đề bài,kĩ năng vẽ hình , kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình.
Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
Gv: thước, com pa, phấn màu, bảng phụ.
HS: học và làm theo yêu cầu của tiết trước.
B. Phần thể hiện khi lên lớp
I. kiểm tra bài cũ(9P)
Câu hỏi?Phát biểu định nghĩa và tính chất hình thang cân? Chọn đúng sai vào chỗ trống trong các câu sau
Câu hỏi
Đúng
Sai
1. hình thang có hai đường chéo là hình thang cân
Đ
2. hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân
S
3. hình thang có hai cạnh bên bằng nhau và không song song là hình thang cân
Đ
P
A
B
D
E
C
2
1
1
2
HS2? Chữa bài 15SGK/75
Đáp án:
HS1: định nghĩa SGK, đáp án như trên
HS2:
Bài 15.
GT
KL là hình thang cân
b) = ? = ? , =?
CM:
a) Ta có cân tại A (gt)
; AD = AE cân tại A. =
Mà =ở vị trí đồng vị DE//BC
Hình thang BDEC = .BDEC là hình thang cân
b) Nếu = =
Hình thang BDEC có = = ,
II. Luyện tập(32P)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
?
?
Gv
?
?
?
Hãy đọc đề bài lên bảng vẽ hình ghi GT, KL? Của bài toán?
Hãy cho biết để chứng BEDC là hình thang cân ta cần chứng minh điều gì?
Đưa ra bảng phụ: C/m định lý:
“ hình thang có hai đường chéo là hình thang cân”
Từ định lý hãy vẽ hình, viết gt, kl?
Hãy hoạt động theo nhóm bàn để c/m bài toán trên?
Đại diện nhóm 1Hs lên trình bày?
1
2
C
2
E
D
B
A
1
2
Bài 1(16SGK/75)
GT ABCD là hình
thang cân
KL BE = ED
Chứng minh:
a) xét:và có AB = AC (gt)
chung = vì (; và = )
(cạnh tương ứng)ED = BC và có BECD là hình thang cân (đ/n)
b) ED// BC (so le trong)
Có (gt)(= )cân
BE = ED
Bài 2(bài 18/SGK.75)
1
B
A
C
E
1
/
/
D
GT hình thang ABCD(AB//CD)
AC = BD ; BE // AC, E DC
KL a) cân. b)
c) hình thang ABCD cân
CM:
a) Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song: AC// BE (gt)
AC = BE mà AC = BD (gt)
BE = BD cân
b) Theo gt câu a có: cân tại B mà AC// BE (hai góc đồng vị)(= )
xét: và có :
AC AC AC = BD (gt)
(c/m trên)
Cạnh DC chung(cgc)
c)(hai góc t/ư)
ABCD là hình thng cân (đ/n)
III. Hướng dẫn học sinh học ở nhà.(2P)
GV hướng dẫn bài tập 31 SBT.t63.
? muốn chứng minh OE là trung trực của đáy AB ta cần chứng minh điều gì?
Tương tự muốn c/m OE là trung trực của DC ta cần chứng minh điều gì?
Về nhà hãy c/m điều đó.
Bài tập về nhà: 17, 19 SGK.75
Bài 28, 29, 30. SBT.63.
Ngày soạn:11/9/2208 Ngày giảng:13/9/2008
Tiết 5.
đường trung bình của tam giác
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức hs nắm được định nghĩa và định lý 1, dịnh lý 2 về đường trung bình của tam giác.
- Vận dụng: học sinh vận dụng được định lý trong bài để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
- rèn luyện cách lập luân chứng minh định lý và vận dụng các định lý vào giảI các bài toán.
II. Chuẩn bị:
GV: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu com pa.
D
A
C
E
B
1
1
HS: học và làm bài theo yêu cầu của tiết trước.
B.phần thể hiện trên lớp: I. Kiểm tra bài cũ (5P)
Câu hỏi:Vẽ tam giác ABC, vẽ trung điểm D của AB, vẽ đường thẳng xy qua D và song song với AC tại E. Quan sát hình vẽ, đo đạc và cho dự đoán về vị trí của E trên AC.
D
A
C
E
B
y
x
Đáp án:
Hình vẽ:
Nhận xét:
E là trung điểm của AC
và song song với BC.
II. Bài mới.
1. Vào bài: Đường thẳng xy ở trên gọi là đường trung bình của tam giác ABC, vậy thế nào là đường trungbìng của tam giác? Đường trung bình của tam giác có tính chất gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
2. Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
GV
?
?
?
?
?
?
?
?
Nội dung phần kiểm tra ở trên chính là nội dung của ?1 và phần nhận xét của bạn chính là nội dung của định lý 1.
Hãy đọc nội dung định lý 1?
Căn cứ vào nội dung của định lý trên hãy vẽ hình viết GT, Kl của định lý?
Để c/m E là trung điểm của AC ta cần c/m điều gì?
Để cm AE = EC, ta nên tạo ra một tam giác có cạnh EC và bằng tam giác ADE. Do đó nên vẽ EF song song với AB (FBC)
Một em hãy lên bảng chứng minh định lý trên?
Đường thẳng DE trên hình gọi là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy thế nào là đường trung bình của tam giác?
Đọc lại định nghĩa trên?
Cả lớp thực hiện ?2
Một học sinh lên bảng thực hiện và cho nhận xét?
Bằng đo đạc các em đã đi đến nhận xét đó và đó cũng chính là nội dung định lý 2.
Hãy đọc nội dung địng lý 2 SGK.?
Một em đứng tại chỗ đọc gt, kl theo định lý, một em lên bảng vẽ hình theo nội dung đó?
Nêu cách chứng minh định lý trên?
Xem phần chứng minh định lý trên trong SGK.77.
Hãy nêu tính chất đường trung bình của hình thang?
áp dụng giải bài tập ?3 SGK.77
Một học sinh lên bảng trình bày?
GV treo bảng phụ
Các câu sau đúng hay sai nếu sai sửa lại cho đúng?
1. Đường trung bình của tam giác là đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh của tam giác.
2. Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh đáy và bằng nửa cạnh ấy.
3. Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba.
Học sinh đứng tại chỗ trình bày bài
Một học sinh lên bảng trình bày bài 2?
Muốn chứng minh AI = IM ta dựa vào kiến thức nào đã học?
Hãy lên bảng chứng minh điều đó?
1. Đường trung bình của tam giác. (10')
Địnhlý 1:
(SGK. 76)
D
A
C
E
B
1
1
1
GT
KL AE = EC
CM:
Qua E kẻ EF song song với AB, cắt BC ở F.
Hình thang DEFB có:DB// EF nên
DB = EF , AD = DB. Do đó AD = EF
xét và có:
(đồng vị EF// AB)
AD = EF (c/m trên)
(cùng bằng )
(gcg)
AE = EC. Vậy E là trung điểm của AC.
Định nghĩa: (SGK.t77)
?2.
Nhận xét:
và DE = 1/2BC
A
F
E
C
B
D
Định lý 2.(SGK. 77)(12P)
GT
AE = EC
KL ;
B
A
C
E
D
50m
CM (SGK):
?3.
Ta có:
có (gt)
AE = EC (gt)
DE là đường trung bình của tam giác ABC (t/c đường trung bình)
BC = 2. DE = 100(m)
Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C là: 100(m).
Luỵên tập: (11P).
Bài 1.
1 . Sai
Sửa “ đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác”
2. Sai.
Sửa lại: “ Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy”
3. Đúng.
Bài tập 2. (bài 20 sgk)
có AK = KC = 8 cm
KI = IB (vì có hai góc đồng vị bằng nhau)
AI = IB = 10 cm (định lý1 đường TB của tam giác)
D
A
C
E
B
M
I
Bài 3.(Bài 22 sgk)
CM:
có BE = ED (gt)
BM = MC (gt)
EM là đường trung bình của
EM // DC (tính chất đường trung bình của tam giác)
Có I DC DI // EM
có AD = DE (gt)
DI // EM (cm trên )
AI = IM (định lý 1)
III. Hướng dẫn học bài và làm bài tập(2P)- Học và hiểu định nghĩa định lý đường trung bình của tam giác.
BT về nhà 21 SGK, 34, 35, 36 SBT. 64
Xem tiếp phần đường trung bình của hình thang.
Ngày soạn: 16/9/2008 Ngày giảng:18/9/2008
Tiết 6.
đường trung bình của hình thang
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức hs nắm được định nghĩa và định lý trung bình của hình thang
- Vận dụng: học sinh vận dụng được định lý trong bài để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện cách lập luân chứng minh định lý và vận dụng các định lý vào giải các bài toán.
II. Chuẩn bị:
GV: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu com pa.
A
B
C
F
D
E
M
2cm
1cm
y
x
D
A
C
E
B
1
1
HS: học và làm bài theo yêu cầu của tiết trước.
B.phần thể hiện trên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: (5P)
Phát biếu định nghĩa, tính chất về
đường trung bình của hình thang?
Cho hình thang như hình vẽ.
Hãy tính độ dài x, y?
Đáp án:
Định nghĩa, tính chất SGK. 76; 77
Bài tập:
Xét có MF là đường trung bình của tam giác
MF = 1/2 AB (Tính chất đường trung bình của tam giác)
x = AB = 2MF = 2.1 cm = 2cm.
Xét có EM là đường trung bình của
EM = 1/2DC y = DC = 2.EM = 2.2 cm = 4 cm( tính chất đường trung bình)
II. Bài mới:
1. Vào bài:
Đoạn thẳng EF ở hình trên gọi là đường trung bình của hình thang. Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang và đường trung bình của hình thang có những tính chất gì?Ta cùng nghiên cứu bài hôm nay
2. Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
?
GV
?
?
?
?
GV
?
?
?
?
GV
?
?
GV
?
?
?
?
?
?
?
GV
?
?
?
?
Gv
?
?
Cả lớp thực hiện ?4 sgk.
Đưa đề bài ?4 lên bảng phụ.
Có nhận xét gì về điểm F trên BC?
Nội dung nhận xét trên chính là nội dung của định lý 3 sgk
Hãy đọc nội dung định lý 3
Hãy nêu gt, kl của định lý?
GV vẽ hình theo học sinh
Gợi ý CM:
Để chứng minh BF = FC trước hết hãy chứng minh AI = IC
Hãy c/m điều đó?
Hình thang ABCD có E, F thoả mãn điều kiện như ở bài toán trên ta gọi EF là đường trung bình của hình thang ABCD.
Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang?
Đó chính là nội dung định nghĩa về đường trung bình của hình thang.
Hãy đọc lại nội dung định nghĩa trên?
Nếu hình thang có hai cặp cạnh song song thì hình thang đó có mấy đường trung bình?
A
B
C
D
E
F
M
N
Ví dụ:
hình vẽ
Từ tính chất đường trung bình của tam giác hãy dự đoán xem đường trung bình của hình thang có tính chất gì?
Hãy lên bảng vẽ hình viết gt, kl?
Để c/m EF //AB và DC ta cần tạo ra một tam giác có EF là đường trung bình. Muốn vậy ta kéo dài AF cắt đường thẳng DC tại K.
Hãy c/m: AF = FK?
Còn cách c/m nào khác?
Dựa vào bài tập kiểm tra đầu giờ hãy chứng minh bài toán trên theo cách khác?
Cả lớp thực hiện ?5
Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 40 sgk.79
Một hs lên bảng trình bày?
Bài 1. Bài tập trắc nghiệm.
Các câu sau đúng hay sai?
1. Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng đi qua hai trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
2. Đường trung bình của hình thang đI qua hai đường chéo của hình thang.
3. Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.
Một học sinh lên bảng thực hiện?
Nhận xét bài làm của bạn?
Treo hình vẽ bài 24 sgk
CI là đường gì của hình thang trên?
Vậy CI = ?
2. Đường trung bình của hình thang.
?4.
Nhận xét:
- I là trung điểm của cạnh AC, F là trung điểm của BC.
* Định lý3: (sgk)
B
A
D
E
F
C
I
GT ABCD là hình thang(AB // CD)
AE = ED; EF // AB; EF // CD.
KL BF = FC
C/M:
Vì E là trung điểm của AD (gt)
Và EI // CD (gt)
I là trung điểm của AC
có I là trung điểm của cạnh AC (c/m trên) và IF //AB (gt) nên F là trung điểm của BC.
Định nghĩa: (sgk.78)
Định lý 4.
B
A
D
E
F
K
C
1
1
2
SGK. 78
GT Hình thang ABCD (AB // CD)
AE = ED; BF = FC.
KL EF // AB; EF //CD.
EF = 1/ 2(AB + CD)
c/m:
Xét và có BF = FC (gt)
(đối đỉnh)
(so le trong của AB // CD)
Suy ra:
= (gcg)
FA = FK và AB = KC
Xét có FE là đường trung bình
FE // DK và FE = 1/2.DK
FE // AB // DC và EF = 1/2.(DC + AB)
?5C
A
E
H
D
B
24cm
32cm
x
Giải.
Hình thang ACHD (AD// CH)
AB = BC (gt)
BE// AD // CH (cùng vuông góc với DH)
DE = EH (định lý 3)
BE là đường trung bình của hình thang BE = 1/2. (AD + CH)
x = 40 (cm)
3. Luyện tập:
Bài 1.
1. Sai.
2. Đúng
3. Đúng.
I
B
A
K
H
C
12cm
?
20cm
Bài 2.(24 sgk.79)
CI là đường trung bình của hình thang ABKH CI = = 16(cm)
III. Hướng dẫn học bài và làm bài tập(2P)
- Nắm vững địng nghĩa và tính chất về đường trung bình của hình thang.
- Làm các bài tập: 23, 25, 26 sgk.80
Và 37, 38SBT.40.
Ngày soạn :18/9/2008 Ngày giảng :20/9/2008
Tiết 7
luyện tập
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài dạy
- Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác đường trung bình của hình thang cho hs
- Rèn kĩ năng vẽ hình rõ chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình.
- Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.
II. Chuẩn bị
GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn m
File đính kèm:
- hinh 8 q 1.doc