Giáo án Hình học 8 Trường THCS Hải Chánh

A.Mục tiêu:

- HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.

- HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.

- HS vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của một hình chữ nhật hay hình bình hành cho trước.

- HS chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước.

- HS được làm quen với phương pháp đặc biệt hoá qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành.

B.Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, tự luận.

C.Chuẩn bị:

-GV: Thước thẳng, êke, compa, phấn màu.

-HS: Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang (tiểu học).

D.Tiến trình:

I.Ổn định:

II.Bài cũ:

III.Bài mới:

* Đặt vấn đề: Từ công thức tính diện tích tam giác ta có tính được diện tích hình thang hay không? Đó chính là nội dung chính trong bài học hôm nay mà chúng ta cần tìm hiểu.

 

doc61 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 769 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Trường THCS Hải Chánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/01/2010 Tiết 33: DIỆN TÍCH HÌNH THANG A.Mục tiêu: - HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. - HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học. - HS vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của một hình chữ nhật hay hình bình hành cho trước. - HS chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước. - HS được làm quen với phương pháp đặc biệt hoá qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, tự luận. C.Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, êke, compa, phấn màu. -HS: Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang (tiểu học). D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: * Đặt vấn đề: Từ công thức tính diện tích tam giác ta có tính được diện tích hình thang hay không? Đó chính là nội dung chính trong bài học hôm nay mà chúng ta cần tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hãy nêu định nghĩa hình thang? GV vẽ hình lên bảng, rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang đã học ở tiểu học. HS vẽ hình vào vở và nêu công thức. GV yêu cầu các nhóm HS làm việc, dựa vào công thức tính diện tích tam giác, hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thức tính diện tích hình thang. HS hoạt động theo nhómđể tìm cách chứng minh ccông thức tính diện tích hình thang. GV: Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang, điều đó có đúng không? Giải thích? GV yêu cầu HS tính diện tích hbh dựa vào công thức tình diện tích hình thang. GV đưa định lí và công thức tính diện tích hbh lên bảng. GV cho HS làm bài tập sau: Tình diện tích một hbh biết độ dài 1 cạnh là 3,6cm, độ dài cạnh kề với nó là 4cm và tạo với đáy một góc có số đo là 30o. GV yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích. HS vẽ hình và tính diện tích. GV yêu cầu HS đọc ví dụ a tr124 sgk và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng. HS đọc vd a và vẽ hình vào vở. -Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b thì phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu? Sau đó GV vẽ tam giác có diện tích bằng a.b vào hình. -Nếu tam giác có cạnh bằng b, thì phải có chiều cao tương ứng là bao nhiêu? -Có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hbh có một cạnh bằng một cạnh của một hcn và có diện tích bằng nữa diện tích của hcn đó? 1.Công thức tính diện tích hình thang: SABCD = * Chứng minh: SABCD = SADC + SABC (tính chất 2 diện tích đa giác) SADC = SABC = (vì CK = AH) SABCD = 2.Công thức tính diện tích hình bình hành: Shình bình hành = Shình bình hành = a.h Áp dụng: ADH có = 900 ; = 300; AD = 4cm AH = = 2cm. SABCD = AB.AH = 3,6 . 2 = 7,2 (cm2). 3. Ví dụ: - Nếu diện tích tam giác là a.b thì chiều cao tương ứng phải là 2b. - Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2a. - Nếu hbh có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là b. - Nếu hbh có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là a. IV.Củng cố và luyện tập: - Làm bài tập 26 tr125 sgk. V. Hướng dẫn về nhà: - Nêu quan hệ giữa hình thang, hbh và hcn rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó. - BTVN: 27; 28; 29; 31sgk và 35; 36; 37; 40; 41 sbt. - Xem trước bài mới: Diện tích hình thoi. Ngày soạn: 12/01/2010 Tiết 34: DIỆN TÍCH HÌNH THOI A.Mục tiêu: -Nắm được công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc, của hình thoi. -Rèn cho HS kĩ năng tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc, tính diện tích hình thoi. -Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, tổng quát hoá B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành C.Chuẩn bị: -GV: -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS1: SABC = AC.BH HS2: SADC = AC.DH HS3: SABCD = AC.BD Hai đường chéo hình thoi có quan hệ gì ? HS: Vuông góc GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 HS: Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 HS: S = a.h (h là đường cao) GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ sgk GV: Dự doán tứ giác MENG là hình gì ? HS: Hình thoi GV: Hãy chứng minh ? HS: ME = GN = EN = MG = AC Suy ra: MENG là hình thoi GV: MN = ? HS: MN = 40 (m) GV: EG = ? HS: Ta có:MN.EG=800 nên EG = 20 (m) GV: SMENG = ? HS: SMNEG = 400 m2 1.Cách tính diện tích của 1 tứ giác có hai đường chéo vuông góc: S = AC.BD 2.Công thức tính diện tích hình thoi: S = d1.d2 3.Ví dụ: (như sgk) IV.Củng cố và luyện tập: -Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 34, 35 sgk/tr128,129 Gợi ý: (bài 35) Dựa vào công thức hình bình hành V. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: 32,33,36 sgk/tr128,129 Soạn:17/01/2010 Tiết 35: LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: -HS vận dụng các công thức tính diện tích hình thang, hình thoi vào một số bài toán; tính diện tích một tứ giác có hai đường chéo vuông góc nhau. -Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, tổng quát hoá -Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt, tính độc lập. B.Phương pháp: luyện tập C.Chuẩn bị: -GV: -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HS đọc yêu cầu bài tập 26 sgk Để tính được SABED cần biết điều gì? HS: cần biết BC GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng Hãy vẽ một hình chữ nhật có một cạnh bằng một đường chéo của hình thoi và Shìnhchữnhật=Shình thoi? Nếu hình chữ nhật có một cạnh là BD thì hình chữ nhật vẽ như thế nào? Giải thích tại sao SABCD=SACFE? Vậy ta có thể suy ra cách tính diện tích hình thoi như thế nào? Bài tập 26 sgk: A 23m B C D 31m E Ta có: SABED=AB.BC Nên Do đó SABED=(AB+DE).BC= =(23+31).36= 972 (m) Bài tập: E B F A O C D B IV. Hướng dẫn về nhà: -Xem trước bài diện tích đa giác. Tiết 36: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: qua bài này, HS cần: -Nắm vững công thức tính diện tích đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang. -Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích. -Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết -Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành C.Chuẩn bị: -GV: -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: Viết công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thang. Giải thích công thức. Phát biểu tính chất về diện tích đa giác. III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho đa giác ABCDE, vẽ các đường chéo AC, AD. SABC + SCAD + SADE = S? HS: SABC + SCAD + SADE = SABCDE SABC + SCAD + SADE có tính được không ? HS: Tính được nhờ có công thức GV: Như vậy bất kỳ đa giác nào ta cũng có thể biết được diện tích của nó bằng cách chia nhỏ thành các hình đã có cách tính (công thức) GV: Bằng đo đạc hãy tính diện tích đa giác ABCDE ở hình 150 sgk/129 HS: Thực hiện theo nhóm GV: Nêu cách tính ? HS: Chia đa giác như sgk GV: Kết quả ? HS: S = 39,5 cm2 GV: Có cách tính nào khác không ? GV: Về nhà tìm cách tính khác 1.Cách phân chia đa giác để tính diện tích: SABC + SCAD + SADE = SABCDE A E B D C 2 Ví dụ: Hình 151 sgk/130 IV.Củng cố và luyện tập: -Làm thế nào để tính diện tích một đa giác bất kì? -Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 37, 38 sgk/130 Gợi ý: Bài 38: SEBGF = SABCD - (SAEFD + SBCG) V. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: 39, 40 sgk/tr131 -Hướng dẫn bài tập 40 sgk: Cạnh ô vuông là 1cm, tỉ lệ có nghĩa là gì? Cần đếm xem phần gạch sọc có mấy ô vuông. Tính diện tích của mỗi ô vuông? Lấy diện tích mỗi ô vuông nhân với số ô vuông đếm được. Tiết 37: §1. ĐỊNH LÝ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần: -Nắm được các khái niệm: tỉ số của hai đoạn thẳng; đoạn thẳng tỉ lệ; nắm và vận được định lý Ta-Lét, -Lập các tỉ số của hai đoạn thẳng; vận dụng định lý Ta-Lét tính độ dài đoạn thẳng. -Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, tổng quát hoá -Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt; tính độc lập B.Phương pháp: Nêu vấn đề C.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ vẽ hình 1,2,3 sgk/57, sgk, thước -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: Phát biểu định lý về các đường thẳng song song cách đều ? III.Bài mới: * Đặt vấn đề: Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng a song song BC cắt AB, AC tại B' và C'. Các đoạn thẳng AB', AB, BB', AC', AC, CC' có quan liên hệ gì? Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho hai số: 5 và 7. là tỉ số của 5 và 7. Tương tự cho hai đoạn thẳng: AB = 7cm, CD = 9cm. Ta nói: Tỉ số Học sinh thực hiện ?1 Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? AB=30cm; CD = 40cm. AB = 3dm; CD = 4dm. Tỉ số của hai đoạn thẳng có phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo không ? GV giới thiệu “Chú ý” sgk. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 GV: Ta nói đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A'B' và C'D'. AB và CD tỉ lệ với A'B' và C'D' khi nào ? GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 Gợi ý: Xem phần Hướng dẫn HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s) Qua bài tập này em có nhận xét gì ? (Gợi ý: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh những đoạn thẳng có tính chất gì ?) GV: Ta thừa nhận định lý này không chứng minh. Học sinh vận dụng định lý thực hiện ?4 HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s) GV: x = ? HS: a//BC nên Ta-Lét: Suy ra: x = AE = 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng: Định nghĩa: (sgk) A B C D Chú ý: (sgk) 2. Đoạn thẳng tỉ lệ: Định nghĩa: (sgk) 3. Định lý Ta-Lét Định lý: (sgk) IV.Củng cố và luyện tập: -Học sinh thực hiện bài 4 sgk/tr59 Gợi ý: Vận dụng t/c của tỉ lệ thức: hoặc Theo t/c của tỉ lệ thức: V. Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc và nắm vững định nghĩa tỉ số hai đoạn thẳng, hai đoạn thẳng tỉ lệ, nội dung định lí Ta-lét. -BTVN: 2, 3, 5 (sgk) Tiết 38: §2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA-LÉT Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: -Nắm được định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-lét -Vận dụng định lý đảo chứng minh hai đường thẳng song song; lập dãy các tỉ số bằng nhau của các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ -Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, tổng quát hoá -Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:tính linh hoạt; tính độc lập B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành C.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ vẽ hình 11, thước, sgk -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: *Đặt vấn đề: vẽ tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 9cm Lấy B' thuộc AB sao cho AB' = 2cm và C' thuộc AC sao cho AC' = 3cm So sánh các tỉ số và ? B'C' có song song với BC không ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: hãy vẽ đường thẳng a đi qua B' và song song với BC cắt AC tại C'' GV: AC'' = ? Có nhận xét gì về C' và C'' ? GV: B'C' ? BC GV: Tổng quát ta có định lý (sgk) GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s) GV: Từ câu c) ở ?2 tổng quát ta có hệ quả của định lý Ta-lét (sgk) GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT, KL và tìm cách chứng minh - giáo viên vẽ hình lên bảng HS: Thực hiện theo nhóm (học sinh tham khảo sgk) GV: Do B'C' // BC (gt) nên theo định lý Ta-lét ta có = ? HS: = (1) GV: Kẻ C'D // AB (D thuộc BC), theo định lý Ta-lét ta có = ? HS: = (2) GV: Từ (1) và (2) ta có điều cần chứng minh 1. Định lý Ta-lét đảo: (sgk) = Þ 2. Hệ quả của định lý Ta-lét (sgk) Chú ý: (Sgk) IV.Củng cố và luyện tập: -HS thực hiện ?3 (GV đưa hình lên bảng phụ) V. Hướng dẫn về nhà: -Nắm vững định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét -BTVN: 6, 7, 8, 9 (sgk) Tiết 39: LUYỆN TẬP Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: -HS được luyện tập và cũng cố về định lí Ta-lét, định lí Ta-lét đảo và hệ quả của nó. -Rèn kĩ năng vận dụng giải bài tập về tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức. B.Phương pháp: thực hành C.Chuẩn bị: -GV: phấm màu, bảng phụ -HS: thước, compa, eke. D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Yêu cầu học sinh tính độ dài x của các đoạn thẳng trong các hình sau: (Hình bên) HS: Hình 1: x = 32/3 HS: Hình 2: x = 52/15 GV: Nhận xét, điều chỉnh GV: Yêu cầu học sinh cho biết GT, KL ? HS: Nêu GT, KL Gợi ý: a) Vận dụng: HS: HS: SAB'C' = .AH'.B'C' SABC= .AH.BC. Suy ra: SAB'C' = ()2 . SABC Do đó: SAB'C' = 67,5 : 3 = 22,5 cm2 GV: Nhận xét, điều chỉnh GV: Hãy cho biết người ta tiến hành như thế nào ? HS: (1) Cố định DK (DK^BC) (2) Điều chỉnh EF (EF^BC) sao cho A, F, K nằm trên một đường thẳng. (3) Căng dây tạo thành đường thẳng chứa F, K, C. (4) Đo DC, BC. (5) Vận dụng định lý Ta-lét đảo tính AB. GV: Nhận xét, điều chỉnh Bài tập: Bài tập 10 sgk A B’ C’ d H B H C Bài tập 13 sgk: Bảng phụ: Hình 19 sgk/64 IV. Hướng dẫn về nhà: -Ôn lại nội dung định lí Ta-lét (thuận, đảo) và hệ quả. -BTVN: 12, 13, 14 (sgk); 7, 8, 9, 10 sbt. Tiết 40: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: -HS nắm vững nội dung định lí về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A. -Vận dụng định lí giải được các bài tập trong sgk (tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học) B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm C.Chuẩn bị: -GV: thước đo góc, compa, bảng phụ. -HS: thước chia khoảng, compa, thước đo góc. D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Chia lớp thành 9 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. Và yêu cầu học sinh thực hiện: 1. Kiểm tra AD có phải là tia phân giác của góc A không ? 2. So sánh các tỉ số và HS: Thực hiện theo nhóm GV: Theo dõi, quản lý, chỉ dẫn học sinh thực hiện HS: Thực hiện nghiêm túc GV: Kết quả ? (3 nhóm) HS: AD là phân giác; = GV: Bằng lập luận hãy chứng minh kết quả thu được ? GV: Gợi ý: Qua B kẻ tia Bx // AC. Kéo dài AD cắt Bx tại E. Theo hệ quả của định lý Ta-lét = ? AB ? BE HS: = ; AB = BE GV: Từ đó suy ra: ? HS: = GV: Như vậy: trong tam giác đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng theo tỉ số nào ? HS: Phát biểu định lý sgk GV: Trên đây ta mới chứng minh trường hợp AD là phân giác trong. Trường hợp AD là phân giác ngoài thì sao ? Học sinh quan sát hình 22 sgk Định lý vẫn đúng trong trường hợp AD là phân giác ngoài của góc A. Về nhà chứng minh xem như bài tập 1. Định lý: DABC AD là phân giác Þ = D Î BC 2.Chú ý: (sgk) IV.Củng cố và luyện tập: -Học sinh thực hiện ?2 a) có AD là phân giác góc A nên hay b) -Học sinh thực hiện ?3 DH là phân giác của tam giác DEF nên: hay V. Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc định lí về tính chất phân giác của trong tam giác. -BTVN:15, 16, 17, 18 sgk Tiết 41: LUYỆN TẬP Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: -HS được khắc sâu các kiến thức đã học về định lí Ta-lét (thuận và đảo), hệ quả của định lí Ta-let, tính chất đường phân giác trong tam giác. -Có kĩ năng vận dụng giải các bài toán tính toán, chứng minh. B.Phương pháp: luyên tập C.Chuẩn bị: -GV: thước, phấn màu, bảng phụ, thước đo góc. -HS: thước thẳng, thước đo góc, êke. D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: Phát biểu định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác? Làm bài tập 15a (sgk) III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV đưa hình 25 (sgk) lên bảng phụ Vận dụng tính chất đường phân giác, lập hệ thức có được. Kết hợp MB= MC (gt) đpcm. HS lên bảng vẽ hình Hướng dẫn HS vận dụng tính chất đường phân giác trong tam giác, lập tỉ lệ thức rồi áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Bài tập 17 sgk: MD là phân giác góc M của nên: ME là phân giác góc M của nên: Hơn nữa, MB =MC (3) Từ (1), (2) và (3) Do đó DE//BC (định lí đảo Ta-lét) Bài tập 18 sgk: A 5cm 6cm B C 7cm E AE là phân giác góc A của nên: hay IV. Hướng dẫn về nhà: -Xem lại các bài tập đã giải. -BTVN: 19, 20, 21, 22 *Hướng dẫn bài tập 20: Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét vào các tam giác ADC, BCD và OCD ta có hệ thức nào? Từ đó áp dụng dãy tỉ số bằng nhau, để chứng minh. Tiết 42: KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: -HS nắm chắc định nghĩa vè hai tam giác đồng dạng, về tỉ số đồng dạng. -Hiểu được các bước chứng minh định lí trong tiết học: MN//BC B.Phương pháp: Nêu vấn đề. C.Chuẩn bị: -GV: thước, compa, bảng phụ. -HS: thước đo góc, độ dài, compa. D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Treo hình 28 sgk yêu cầu học sinh nhận xét hình dạng, kích thước các hình trong tranh. GV: ở đây ta chỉ xét các tam giác đồng dạng. GV đưa hình 29 lên bảng phụ HS trả lời ?1 Hai tam giác đồng dạng khi nào? GV (lưu ý): viết kí hiệu theo thứ tự các cặp đỉnh tương ứng. HS thực hiện ?2 HS thực hiện ?3 Em có nhận xét gì về hai tam giác đó? Hãy phát biểu bài toán trên thành định lí? HS lên bảng trình bày cách chứng minh định lí. GV vẽ hình 31 lên bảng và giới thiệu chú ý. 1. Tam giác đồng dạng: a)Định nghĩa: DA'B'C' DABC theo tỉ số k nếu: b) Tính chất: *Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó. *Nếu DA'B'C' DABC thì DABC DA'B'C' * Nếu DA'B'C' DA''B''C'' và DA''B''C'' DABC thì DA'B'C' DABC 3. Định lí: GT DABC MN//BC (MAB, NAC) KL A M N a B C Chứng minh: *Chú ý: IV.Củng cố và luyện tập: -Thế nào là hai tam giác đồng dạng. -HS trả lời bài tập 23 (sgk) a) đúng b)sai -Bài tập 24 (sgk): DA'B'C' DABC theo tỉ số k = k1.k2 V. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: 25, 26, 27 sgk *Hướng dẫn bài tập 25 sgk DA'B'C' DABC theo tỉ số k = Nên ; ; Vậy DA'B'C' cần vẽ phải có các cạnh thoả mãn điều kiện trên. Tiết 43: LUYỆN TẬP Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: -HS được luyên tập chứng minh hai tam giác đồng dạng. Dựng tam giác đồng dạng với tam giác đã cho theo tỉ số đồng dạng cho trước. -Củng cố khắc sâu các kiến thức đã học. B.Phương pháp: luyện tập, hoạt động nhóm. C.Chuẩn bị: -GV: thước chia khoảng, compa, phấn màu, bảng phụ -HS: thước chia khoảng, compa. D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: DA'B'C' DABC theo tỉ số k khi nào? Đáp: DA'B'C' DABC theo tỉ số k nếu: III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Tính chu vi của DA'B'C' và DABC ? HS: Chu vi DA'B'C' là: A'B'+B'C'+C'A' Chu vi DABC là: AB+BC+CA GV: DA'B'C' DABC theo tỉ số k=3/5ÞA'B' = ? AB HS: A'B' = 3/5AB GV: HS: GV: Yêu cầu học sinh thực hiện câu b HS: Ta có: . Áp dụng ta có: Chu vi DABC = 60 + 40 = 80 dm GV: Nhận xét điều chỉnh GV: Gợi ý chứng minh ba tam giác đó bằng nhau từng đôi một HS: Thực hiện theo nhóm GV: Tổ chức thảo luận, sau đó nhận xét và điều chỉnh chính xác Bài 28: sgk tr72 Kết luận: Nếu DA'B'C' DABC theo tỉ số k thì tỉ số chu vi của chúng bằng k. Bài tập 28 sbt tr71 IV. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: 26, 27 sgk tr72 Làm thêm: Chu vi của một tam giác bằng 11/13 chu vi của một tam giác khác đồng dạng với nó. Hiệu hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng 1cm. Tính các cạnh đó. Tiết 44: §5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: -HS nắm chắc nội dung định lí (giả thiết và kết luận), hiểu được cách chứng minh định lí gồm hai bước cơ bản: +Dựng tam giác +chứng minh -Vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng. B.Phương pháp: Nêu vấn đề. C.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ hình 32 sgk tr73, thước. -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: Tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP khi nào ? Đáp: -Các góc tương ứng bằng nhau -Các cạnh tương ứng tỉ lệ III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS: MN = 4 cm; DABC DA'B'C' GV: Quan hệ các cạnh của DABC và DA'B'C' như thế nào ? HS: Tương ứng tỉ lệ GV: Tổng quát ta rút ra kết luận gì ? HS: Phát biểu định lý sgk GV: Đó chính nội dung chính của bài và yêu cầu học sinh đọc định lý sgk HS: đọc GV: Yêu cầu học sinh chứng định lý GV: Vẽ hình, yêu cầu sinh nêu gt, kl HS: Học sinh vẽ hình, nêu gt, kl GV: Yêu cầu học sinh xác định M trên tia AB sao cho AM = A'B' (2) và vẽ đường thẳng a đi qua M và song song với BC cắt AC tại N HS: Thực hiện GV: DAMN có quan hệ gì với DABC ? HS: DAMN DABC (4) GV: Từ đó ta có dãy tỉ số các cạnh của hai tam giác như thế nào ? Û DA'B'C DABC HS: (3) GV: Giả thiết cho ta dãy tỉ số như thế nào ? HS: (2) GV: Từ (1), (2), (3) ta có: Suy ra: A'C' = AN và B'C' = MN hay tam giác A'B'C' bằng tam giác AMN (5) GV: Từ (4) và (5) suy ra DA'B'C' ? DABC HS: Đồng dạng GV: Ta gọi trường hợp đồng dạng này là trường hợp thứ nhất và yêu cầu học sinh phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác HS: phát biểu định lý sgk Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 HS: DABC DDFE 1) Định lý: sgk Chứng minh: 2) Áp dụng: IV.Củng cố và luyện tập: -Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất ? -Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm bài tập 29,31 sgk tr74 V. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: 30, 31 sgk/75 -Tìm xem có trường hợp đồng dạng nào nữa không ? Tiết 45: §6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: -HS cần nắm chắc nội dung định lí (giả thiết và kết luận), hiểu được cách chứng minh, gồm hai bước chính (dựng và chứng minh ) -Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng trong các bài tập tính độ dài các cạnh và bài tập chứng minh. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, so sánh, tổng quát hoá. C.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ hình 36 sgk/75, thước -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: Tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP khi nào ? III.Bài mới: *Đặt vấn đề: Có cách nào nhận biết hai tam giác đồng dạng nữa không ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS: ; DABC DDEF Hai tam giác có gì đặc biệt ? HS: Hai cạnh tương ứng tỉ lệ và góc xen giữa hai cạnh đó bằng nhau Phải chăng hai tam giác thỏa điều kiện đó thì chúng đồng dạng với nhau ? Hãy dùng lập luận để chứng minh điều đó ? GV: Giả sử DABC và DA'B'C' có: và GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình và theo hướng dẫn GV: Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = A'B' và qua M dựng đường thẳng a // BC cắt AC tại N GV: DAMN và DABC có quan hệ gì ? HS: Đồng dạng (1) GV: DAMN và DA'B'C' có quan hệ gì ? HS: DAMN = DA'B'C' (c.g.c) (2) GV: Từ (1) và (2) suy ra DABC và DA'B'C' có quan hệ gì ? HS: Đồng dạng GV: Tổng quát phát biểu điều vừa chứng minh dưới dạng 1 định lý ? HS: Phát biểu định lý sgk HS thực hiện ?2 1) Định lý: Định lý: sgk và Û DA'B'C DABC Chứng minh: sgk 2) Áp dụng: IV.Củng cố và luyện tập: -Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác? -Làm bài tập 32 sgk V. Hướng dẫn về nhà: -Nắm vững trường hợp đồng dạng thức hai của tam giác và hiểu được cách chứng minh định lí. -BTVN: 33, 34 sgk; 35, 36 sbt. Tiết 46: §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: -HS cần nắm chắc nội dung định lí (giả thiết và kết luận), biết cách chứng minh định lí. -Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong các hình vẽ ở phần bài tập. B.Phương pháp: Nêu vấn đề. C.Chuẩn bị: -GV: bảng phụ, thước đo độ, thước chia khoảng, compa. -HS: thước đo độ, thước chia khoảng, compa. D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hướng dẫn HS tìm phương hướng chứng minh: +Đặt lên trên sao cho: HS có được hình ảnh và MN//BC GV nêu cách dựng HS suy nghĩ tìm cách chứng minh. GV đưa hình 41 sgk lên bảng phụ HS tìm những cặp tam giác đồng dạng (HS hoạt động nhóm nhỏ 2 em). HS vẽ hình 42 theo yêu cầu ?2 sgk vào vở Tìm các tam ở hình bên? Cặp tam giác nào đồng dạng? Vì sao? Tìm x, y trên hình? Cho BD là tia phân giác của . Hãy tính BC và BD? 1. Định lí: sgk *Bài toán: M N GT và ; KL 2. Áp dụng: ?2 A x 3 D 4,5 y B C a) Hình bên có ba tam giác. b) x=2; y= 2,5 c) BC = 3,75 cm BD = 2,5 cm. IV.Củng cố và luyện tập: -Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ ba? -Làm bài tập 35 sgk (GV vẽ hình lên bảng phụ) (theo tỉ số k). Nên Xét và có: và Nên V. Hướng dẫn về nhà: -Nắm vững nội dung định lí. -BTVN: 36, 37 sgk. -Hướng dẫn bài tập 37a sgk: có ba tam giác vuông (về nhà chứng minh vuông tại B) Tiết 47: LUYỆN TẬP Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: -HS được luyện tập chứng minh hai tam giác đồng dạng, từ đó tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh đẳng thức. -Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. B.Phương pháp: luyện tập. C.Chuẩn bị: -GV: bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc. -HS: thước thẳng, compa, thước đo góc. D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: Phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác? III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV đưa hình 45 sgk lên bảng phụ A 3 B 2 x C 3,5 y D 6 E Để chứng minh ta làm như thế nào? Cần chứng minh điều gì? HS: chứng minh hoặc GV đưa lên bảng phụ bài tập: Tìm các dấu hiệu để A A’ B C B’ C’ (Trả lời: có một cặp góc bằng nhau hoặc cạnh bên và cạnh đáy của tam giác này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác kia) GV giới thiệu bài tập 41 sgk. Bài tập 38 sgk: Ta có: (định lí) Hay Bài tập 39 sgk: A H B O D K C a) Ta có: AB//CD (định lí) b) Ta có: Mà ( Vì ) IV. Hướng dẫn về nhà: -Xem các bài tập đã giải. -BTVN: 40, 42, 43, 44, 45 sgk. Tiết 48: §8. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VU

File đính kèm:

  • docHINH HOC 8 HKII 2 COT 20092010.doc