I) Mục tiêu:
a)Kiến thức :Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác.
b)Kỹ năng : Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố của một tứ giác.
Biết vận dụng vào các kiến thức trong bài vào các tình huống cụ thể đơn giản.
c)Thái độ : so sánh được tổng các góc của một tứ giác và tổng các góc của một tứ giác
II) Chuẩn bị:
- GV: Thước, phấn màu, mô hình thực tế.
- HS: Ôn tập định nghĩa tam giác, tính chất tổng các góc của tam giác.
- Khái niệm và tính chất của góc ngoài tam giác.
III) Tiến trình lên lớp
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Tiến trình dạy học:
120 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Trường THCS Ngọc Định, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1 : : TỨ GIÁC
---------------d&c---------------
Ngày soạn : 26/8
Ngày dạy : 28/8
I) Mục tiêu:
a)Kiến thức :Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác.
b)Kỹ năng : Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố của một tứ giác.
Biết vận dụng vào các kiến thức trong bài vào các tình huống cụ thể đơn giản.
c)Thái độ : so sánh được tổng các góc của một tứ giác và tổng các góc của một tứ giác
II) Chuẩn bị:
- GV: Thước, phấn màu, mô hình thực tế.
- HS: Ôn tập định nghĩa tam giác, tính chất tổng các góc của tam giác.
- Khái niệm và tính chất của góc ngoài tam giác.
III) Tiến trình lên lớp
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Định nghĩa
- Cho HS quan sát hình 1 SGK, từ đó rút ra khái niệm vế tứ giác.
GV cho HS đọc định nghĩa SGK và nhấn mạnh hai ý:
- GV giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác.
- Tại sao h2 không phải là một tứ giác ?
- Cho HS trả lời ?1, từ kết quả bài tập này GV giới thiệu định nghĩa tứ giác lồi.
- GV nên chú ý về quy ước.
- Cho một số HS Trả lời ?2
- Nêu nhận xét về các hình 1a, 1b, 1c (mỗi hình gồm mấy đỉnh ?2 đỉnh bất kỳ có tính chất gì ?)
- Định nghĩa tứ giác, vẽ hình vào vở.
- Làm bài tập ?1
- Nêu định nghĩa tứ giác lồi.
- Một HS đọc định nghĩa tứ giác lồi ở SGK.
- Làm bài tập ?2, nêu đặc điểm của hai đỉnh kề nhau, đối nhau.
Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác
- Cho HS trả lời bài tập ?3
- GV gợi ý cho HS kẻ đường chéo AC, rồi xét tổng các góc của 2 tam giác ABC và ACD
HS làm bài tập ?3
a, Định lý về tổng 3 góc tam giác
b, += ?
BC + + BA = 1800
AD + + DC = 1800
=> + (AB + AD) + + (BC + DC) = 3600
=>+= 3600
Hoạt động 3: Củng cố
- GV cho HS làm bài tập 1(66) trong SGK. Lưu ý HS dựa vào tính chất 4 tứ giác, góc ngoài của tứ giác.
- GV cho các HS làm bài tập 2(66) SGK.
- HS làm baì tập 1 (66) SGK. Mỗi HS lên bảng giải 1 ý của bài tập này ở dưới HS giải vào vở để đối chiếu với kết quả trên bảng.
a. x = 3600 - (1100 + 1200 + 800) = 500
b. x = 900
c. x = 350
d. x = 750
- Cho 4 HS lên giải bài tập 2(66) cả lớp làm vào vở rồi so sánh kết quả .
Tính góc ngoài của tứ giác hình 7a.
1 = 1800 - 900 = 900
1 = 1800 - [ 3600 - (900 + 1200 + 750 ) = 750
IV) Hướng dẫn về nhà
Thuộc các định nghĩa về tứ giác lồi.
Làm các bài tập 3, 4 trang 67
Xem trước bài mới
TIẾT 2: HÌNH THANG
---------------d&c---------------
Ngày soạn : 26/8
Ngày dạy : 28/8
I) Mục tiêu:
a)Kiến thức :Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
b)Kỹ năng :Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, biết tính số đo các góc của một hình thang, của hình thang vuông. Biết sử dụng linh hoạt các dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
c)Thái độ : thấy được hình ảnh của hình thang trong thực tế.
II) Chuẩn bị:
- GV: Thước kẻ, Êke
- HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ
III) Tiến trình lên lớp
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Định nghĩa
- Cho HS quan sát hình 13 ở SGK, nêu nhận xét vị trí của hai cạnh đối AB va CD của tứ giác ABCD.
- GV giới thiệu định nghĩa hình thang.
- Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, cạnh lớn, đáy đường cao.
- Thực hiện ?1
- Vì sao BC // AD; FG // EH
- Các góc kề một cạnh bên của hình thang là cặp góc nào của 2 đỉnh // với một cát tuyến.
- Cho HS làm bài tập ?2
Gợi ý để HS kẻ dường chéo sau đó c/m hai tam giác bằng nhau Þ Kết quả
- Quan sát hình 13 và trả lời ? và ở hvị trí nào ? + = ?
Vậy AB và CD của tứ giác ABCD như thế nào với nhau ? Cho HS đọc định nghĩa hình thang ở SGK
HS làm bài tập ?1
Hình 15 (SGK/69)
BC // AD vì cóhai góc so le trong bằng nhau.
FG // EH vì có hai góc trong cùng phía bù nhau.
HS ghi GT, KL và làm câu a của ?2
+ a, AB // DC => 1 = 2
AD // BC => 1 = 2
=> DABC = DCDA (g – c – g)
Vậy AB = DC, AD =DC
+ b, AB // DC => 1 = 1
AB = DC (gt);
AC chung
=> DABC = DDCA (c – g - c)
=> 2 = 2, AD = BC
=> AD// BC
- Dựa vào kết quả ?2 nêu nhận xét của mình về một hình thang có tính chất a, tính chất b ?
Hoạt động 2: Hình thang vuông
- Cho HS quan sát hình 18 SGK, = 900)
- Tính ?
- Một hình thang thỏa điều kiện gì gọi là hình thang vuông.
GV giới thiệu định nghĩa hình thang vuông.
=900
Định nghĩa: (SGK)
Hoạt động 3: Củng cố
- Cho HS làm BT 7 (71) SGK, áp dụng tính chất 2 góc của góc kề 1 cạnh bên của hình thang.
- Cho HS làm BT 8 (71). Gợi ý cho HS dựa vào tính chất 2 góc kề một cạnh của hình thang.
- Cho HS đối chiếu kết qủa đối với bạn.
a. x = 1800 - 800 = 1000
y = 1800 - 400 = 1400
b. x = 1800 - 1100 = 700
y = 1800 - 1300 = 500
c. x = 1800 - 900 = 900
y = 180 0 – 650 = 1150
Vì AB // CD nên:
+ = 1800,
+ = 600
=> = 1000, = 800
+ = 1800, = 2C => = 600, =1200
IV) Hướng dẫn về nhà
-Thuộc các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông
-Làm các bài tập: 6, 9, 10 (SGK)
-Xem trước bài mới
Tuần 2
TIẾT 3: HÌNH THANG CÂN
---------------d&c---------------
Ngày soạn : 1/ 9
Ngày dạy : 4/9
I) Mục tiêu:
a)Kiến thức : Học sinh nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân
b)Kỹ năng : Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
c) Thái độ : Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II) Chuẩn bị:
- GV: Thước kẻ, Êke
- HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ
III) Tiến trình lên lớp
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
HS: Nêu định nghĩa hình thang, các nhận xét ?
HS2: Chữa bài tập 9/71 SGK
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Định nghĩa
- Cho HS làm bài tập ?1. dùng thước đo góc để kiểm tra các số đo của D và C ?
- Hình thang đó gọi là hình thang cân, vậy hình thang cân là gì ?
- Cho HS làm bài tập ?2
- Dựa vào định nghĩa hình thang cân để xác định các tứ giác là hình thang cân.
- HS làm bài tập ?1. HS nhận xét và kiểm tra bằng thước đo góc.
- HS nêu định nghĩa hình thang cân.
- HS đọc định lý SGK.
- HS làm bài tập ?2
HS1: trả lời câu a
HS2: trả lời câu b
HS3: trả lời câu c
Hoạt động 2: Tính chất
- Cho HS đo 2 cạnh bên của hình thang cân trong hình 23 – SGK. Rút ra kết luận ?
- Từ đó cho HS đọc định lí1 (SGK)
- Cho HS tìm cách chứng minh AD = BC trong trường hợp a, AB < DC.
- Cho HS nêu nhận xét của hình thang.
- 1 tứ giác có 2 cạnh bằng nhau có là hình thang cân ?
- Cho HS đo hai đường chéo AC và BD của hình thang cân ABCD ® Rút ra nhận xét.
- Cho HS đọc định lí 2, ghi giả thuyết, kết luận.
- HS chứng minh định lí.
- Cho HS làm BT ?3. Nêu nhận xét.
- HS đọc định lí 3. Ta chúng7 minh ở BT 18.
- Nêu các dấu hiệu để nhận biết một tứ giác là hình thang cân.
- HS dùng thước chia khoảng để đo 2 cạnh AD, BC. Rút ra kết luận.
- HS đọc định lí 1, ghi GT, KL của định lí 1.
- HS chứng minh
- HS nêu nhận xét ở tiết 2 về hình thang.
- HS đọc chú ý ở SGK
- HS dùng thứơc chia khoảng để đo hai đường chéo Ac và BD. Rút ra kết luận.
- Đọc định lí 2, ghi GT, KL
- HS chứng minh định lí.
- HS làm BT ?3
- Hình thang ABCD là hình thang gi ?
- HS đọc định lí 3
- Hãy cho biết các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thang cân.
Hoạt động 3: Củng cố
- Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân ?
HS trả lời định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân.
IV) Hướng dẫn về nhà
-Thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân.
-Làm bài tập: 11, 12, 13, 14 trang 74, 75 SGK
TIẾT 4: LUYỆN TẬP
---------------d&c---------------
Ngày soạn : 1/ 9
Ngày dạy : 4/9
I) Mục tiêu:
a)Kiến thức : Củng cố các kiến thức về tứ giác, hình thang, hình thang cân.
b)Kỹ năng :Luyện kĩ năng sử dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, các kiến thức đã học để làm bài tập.
c)Thái độ : Rèn cách vẽ hình, trình bày bài chứng minh.
II) Chuẩn bị:
- GV: Thước kẻ, Êke
- HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ
III) Tiến trình lên lớp
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân.
HS2: Chữa bài tập 11
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
* Cho HS chữa BT 12 (74)
- Cho HS vẽ hình, ghi GT, KL
- Cho HS trình bày bài c/m
* Cho HS chữa BT 13 (74)
-Phân tích GT bài toán
-Phân tích kết luận bài toán
một HS trình bày CHỨNG MINH dựa vào phân tích KL
một HS tìm phương pháp giải khác
* Cho HS làm BT 18(75)
Cho HS 2 phân tích KL câu a
Cho HS trình bày phần chứng minh câu a
Cho HS phân tích GT của câu b, phân tích KL câu b, trình bày chứng minh.
Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta chưa dựa vào đlí 3 được, vì sao ?
- Có thể cho 1 HS phân tích GT của câu a.
- Từ kết quả câu a cho HS phân tích tiếp để có kết quả câu b.
- Dựa vào kết quả câu b, muốn sử dụng định nghĩa hình thang cân thì ta phải c/m 2 góc nào bằng nhau ?
- Cho HS trình bày phần chứng minh câu c.
-1HS lên vẽ hình, ghi GT, KL của BT12
-1HS: nêu hướng CHỨNG MINH của mình trên bảng, cả lớp nhận xét
A B
D E F C
Vì ABCD là hình thang cân (AB//CD)
nên: AD = BC (2 cạnh bên)
(2 góc kề đáy DC)
=> DAED = D BCF (chuyền - gc nhọn)
Vậy DE = CF (đchứng minht)
HS1: Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán
HS2: Phân tích GT bài toán
HS3: Phân tích KL bài toán
HS4: Trình bày Chứng minh dựa vào phân tích KL
Ta có ABCD là hình thang cân(GT)
=>AD=BC (2 c/bên)
AC=BD (2 đg chéo)
DC là cạnh chung
=>∆ADC =∆ BCD (c.c.c)
Nên => ∆DEC cân tại E => ED = EC
HS5: Nêu phương pháp Chứng minh khác
HS1: Vẽ hình, ghi GT, KL của bài tập 18(75)
HS2: Phân tích KL câu a
HS3: Theo phân tích KL
câu a, trình bày phần c/m.
Câu a:
a. Vì AB // CE (AB // DC,
E e DC) và AC // BE (gt) nên AC = BE (hình thang có hai cạnh bên //) mà AC = BC (t/c hai đường chéo của hình thang cân)
Do đó DB = BE
Vậy D BDE cân tại B.
b. AC // BE => 1 = 1 (đvị) mà D BDE cân tại B (k/qủa)
=> 1 = = 1
Do đó DADC = DBCD (c.g.c). Vậy
=> Hình thang ABCD là hình thang cân
IV, Hướng dẫn về nhà
-Xem lại các bài tập đã chứng minh.
-Làm bài tập 16, 17, 19 (75)
TUẦN 3:
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
---------------d&c---------------
Ngày soạn : 9/ 9
Ngày dạy : 11/9
I) Mục tiêu:
a)Kiến thức : HS nắm được định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác.
b)Kỹ năng :Biết vận dụng các định lí về đường trung bình của tam giác để làm bài tập về chứng minh hai đường thẳng //, hai đường thẳng bằng nhau, tính độ dài đoạn thẳng.
c)Thái độ : Rèn cách lập luận chứng minh định lí và bài tập.
II) Chuẩn bị:
- GV: Thước kẻ, Êke
- HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Đường trung bình của tam giác
- Cho HS làm bài tập ?1
- Phát biểu nhận xét đó thành một định lí ?
- Cho HS vẽ hình, ghi GT, KL của định lí 1.
- GV gợi ý để HS CHỨNG MINH AE = EC
- Từ E kẻ EF // AB => ?
FE = DB = ?
=> DADE = D EFC ( ?)
=> AE ?EC
- DEFB là hình gì ?
- Dựa vào các nhận xét về hình thang ở bài 2 ta suy ra điều gì ?
GV giới thiệu định nghĩa đường trung bình của tam giác dựa vào hình 35 ở SGK.
- Cho HS đọc định nghĩa SGK.
- Như vậy 1 tam giác có mấy đường trung bình ?
- Cho HS làm BT ?2
- Từ BT ?2 phát biểu thành định lí ?
- Cho HS đọc đlí, ghi GT, KL của đlí.
- GV gợi ý HS chứng minh DE = BC bằng cách vẽ thêm hình của đề bài. Dựng F sao cho E là trung điểm của đoạn DE, rồi chứng minh DF = BC.
Như vậy ta phải C/Minh DB và CF là hai đáy của hình thang cân và hai đáy đó lại bằng nha. Từ đó là chứng minh : DB = CF và DB // CF.
- HS phát biểu
- HS đọc định lí, vẽ hình, ghi GT, KL.
CHỨNG MINH: Qua E kẻ EF // AB
=> tg DEFB là hình thang mà DE // BF (gt)
=> EF = DB (hình thang có 2 cạnh bên // theo GT)
BD = DA => EF = AD
Xét D ADE = DEFC có:
= 1 (cùng bằng )
AD = EF (c/m trên)
1 (đvị)
=> D ADE = DEFC (g.c.g)
Vậy EA = EC
- HS trả lời câu hỏi:D, E có tính chất gì đối với đường thẳng AB, AC ?
- HS đọc định nghĩa.
- HS trả lời câu hỏi.
VD: E, D, F lần lượt là trung điểm 3 cạnh của DABC thì ta có 3 đường trung bình của DABC là DE, EF, DF
- HS làm bài tập ?2
- HS phát biểu kết quả đó thành định lí.
- HS đọc đlí SGK, ghi GT, KL.
- HS tìm hướng để chứng minh DE // BC; DE = BC.
- Nếu dựng F sao cho DE = EF => DADE ? DCFE
=> ?
AD ? CF ? DB ?
=> DB ? CF ?
=> DBCF là hình gì ?
=> DF ? BC ?
=> DE ? BC ?
Hoạt động 2: Củng cố
- Cho HS làm BT ?3 (Dựa vào tính chất đường trung bình)
- Củng cố:
GV cho HS làm BT 20 SGK (sử dụng đlí 1)
GV cho HS làm BT 21 SGK (dùng đlí 2)
- HS làm BT 20 SGK: x = 10 cm
- HS làm BT 21 SGK: AD = 6 cm
IV, Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc các định nghĩa, định lí 1,2.
-Làm bài tập 22 SGK.
TIẾT 6: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
---------------d&c---------------
Ngày soạn : 9/ 9
Ngày dạy : 11/9
I) Mục tiêu
a)Kiến thức : HS nắm được định nghĩa đường trung bình của hình thang, các định lí 1, 2 về đường trung bình của hình thang.
b)Kỹ năng :Biết chứng minh các định lí 1,2 của đường trung bình hình thang.Biết vận dụng định lí đường trung bình vào chứng minh hai đường thẳng //, tính độ dài của đoạn thẳng.
c)Thái độ : Rèn tư duy suy luận, trình bày chứng minh các định lí.
II) Chuẩn bị:
- GV: Thước kẻ, Êke
- HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu định nghĩa, đlí 1, 2 về đường trung bình của tam giác
HS2: Làm bài toán: Cho DABC biết D, E, F lần lượt là trung điểm của ba cạnh AB, BC, AC. Tính P DABC nếu PDDEF = 12 chứng minh
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Đường trung bình của hình thang
GV cho HS làm BT ?4.
- Từ ?4 hãy phát biểu thành đlí ?
- GV cho HS ghi GT, KL, đlí 3.
- GV hướng dẫn HS CHỨNG MINH I là trung điểm của AC: Xét
DADC có các yếu tố nào ?
- Tương tự ta đi xét DABC có các yếu tố nào ?
EF ? AB
IA ?IC
=> ?
GV giới thiệu định nghĩa đường trung bình của hình thang qua hình 38 của SGK.
- Cho HS làm BT 23 SGK
- GV cho HS ghi lại đlí 2 về đường trung bình của tam giác ?Hãy dự đoán tính chất đường trung bình của hinh thang.
- GV gợi ý để HS c/m:
EF // DC
EF = bằng cách tạo ra 1 D có E, F là trung điểm của hai cạnh.
- HS làm bài tập ?5
- HS đọc đlí 3 trong SGK.
- HS vẽ hình, ghi GT, KL của đlí 3.
Xét DADC có t/c nào ?
- Theo đlí 1 về đường trung bình của DADC
=> ? I ? AC
- HS CHỨNG MINH F là trung điểm của BC.
Dựa vào DABC trả lới các câu hỏi
- HS đọc định nghỉa đường trung bình của hình thang.
- Hình thang có mấy đường trung bình ?
- HS làm BT 23 SGK.
- HS phát biểu đlí 2 về đường trung của D ?
- Nêu dự đoán về đường trung bình của hình thang.
- HS phát biểu đlí 4 về đường trung bình của hình thang.
- HS chứng minh:
DABF = DKCF
- HS c/m EF là đường trung bình của DADK.
- HS c/m EF // AB
- HS c/m EF =
Hoạt động 2: Củng cố
Hướng dẫn HS làm BT 24 SGK
IV, Hướng dẫn về nhà
-Thuộc định nghĩa, định lí 3, 4 về đường trung bình của hình thang.
-Làm các BT: 25, 26, SGK
TIẾT 7 LUYỆN TẬP
---------------d&c---------------
Ngày soạn : 16/ 9
Ngày dạy : 18/9
I) Mục tiêu
a)Kiến thức : ôn tập các tính chất của đường trung bình của tam giác, hình thang
b)Kỹ năng : Học sinh rèn luyện kĩ năng lập luận chứng minh, vận dụng các định lí dã học về đường đường trung bình của tam giác, của hình thang vào các bài tập
c)Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác
II) Chuẩn bị:
- GV: Thước kẻ, Êke
- HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định nghĩa, định lí 3; 4 về đường đường trung bình của hình thang
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Cho học sinh làm bài tập 26
-Để tìm x ta có thể xét đến hình thang nào có CD là đường đường trung bình ?
-Để tính y ta xét đến hình thang nào ?
-Cho học sinh làm 27/80 SGK
-Giáo viên vẽ hình, học sinh đọc GT, KL
-Để so sánh EK với CD, ta xét đến hình thang hay tam giác nào ?
-Để chứng minh EH < (AB + CD)/2 ta có thể so sánh EH với tổng 2 đoạn thẳng nào ?
-Khi nào thì EH = (AB + CD)/2
-Theo giả thiết thì vị trí giữa EF với AB, CD như thế nào ?
Bài tập 28/80 SGK
-Để chứng minh K là trung điểm của AC ta có thể áp dụng định lí nào ?
-Tương tự cho điểm I là trung điểm của BD
-Với AB = 6chứng minh, CD = 10chứng minh => EI, KF = ?
-Để tính IK ta cần tính đoạn thẳng nào ?
Học sinh lên bảng làm
Vì AB//EF
Nên ABFE là hình thang
AC = CE, BD = DF nên CD là đường trung bình của hình thang ABFE
=> CD = (AB + EF)/2
Hay x = 8+16/2 = 12chứng minh
Tương tự: CDHG là hình thang có EF là đường trung bình => EF = (CD + GH)/2
Hay 16 = (12 + y)/2 => y = 20
Học sinh trả lời tại chỗ
Trả lời: Ta có EF < EK + KF
Mà EK + KF = CD/2 + AB/2 = (AB+CD)/2
Do đó EF < (AB+CD)/2
Trả lời: Khi 3 điểm F, K, H thẳng hàng tức AB//CD
Học sinh trả lời:
EF là đường trung bình của hình thang ABCD nên EF//AB//CD
Học sinh trả lời:
Vì FB = FC và KF//AB
=>K là trung điểm của AC (định lí 1) =>KA = KC
Học sinh trả lời: EI, KF lần lượt là đường trung bình của DADB, DACB
=> EI = KF = ½ AB = 3chứng minh
Trả lời: EF = (AB+CD)/2 = 6+10/2 = 8chứng minh
IV, Hướng dẫn về nhà
-Về làm các bài tập 39, 41, 42 SBT
-Chuẩn bị trước bài “Dựng hình” ôn lại thật kĩ các bài toán dựng hình đã biết trong mục 2 để gọi lên bảng kiểm tra
-Tiết sau mang theo thước thẳng, compa
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾT 8: DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA
DỰNG HÌNH THANG
---------------d&c---------------
Ngày soạn : 16/ 9
Ngày dạy : 18/9
I) Mục tiêu
a)Kiến thức : HS biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số, biết phân tích và trình bày hai phần: cách dựng và chứng minh).
b)Kỹ năng :Biết sử dụng thứơc và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác.
c)Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ. Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng tư duy.
II) Chuẩn bị:
- GV: Thước kẻ, Eke, Com-pa
- HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Bài toán dựng hình
- Cho HS đọc SGK rồi yêu cầu trả lời các câu hỏi:
- Bài toán như thế nào được gọi là bài toán dựng hình ?
- Nêu tác dụng của thước và compa ?
- HS trả lời tại chổ: bài toán vẽ hình chỉ dùng thước và compa
- Thước: Vẽ đoạn thẳng, đường thẳng, đo,..
- Compa: vẽ cung tròn, hình tròn, . . .
Hoạt động 2: Các bài toán dựng hình đã biết
- Cho HS lên bảng dựng lại các bài toán dựng hình cơ bản,GV hướng dẫn thêm
- yêu cầu cả lớp làm nháp
Dựng DMNP biết MN = 2 chứng minh,NP=4chứng minh,N=700
- Giáo viên dựng trên bảng.
- HS lên bảng
- HS nêu cách làm tại chổ
Hoạt động3: Dựng Hình Thang
- GV nêu VD dựng hình thang
- ABCD biết
- GV phân tích bài bằng các câu hỏi:
+ Tam giác nào có thể dựng được ngay ?
+ Điểm B cần thoả mãn những điều kiện gì ?
- GV dựng hình lên bảng từng bước
- Giải thích vì sao hình thang vừa dựng thoả mãn yêu cầu của bài ?
- GV cho HS ghi 2 phần cách dựng, c/m và lưu ý HS:trong bài làm HS chỉ cần trình bài 2 phần cách dựng, c/m
VD: ( Sgk / 82 )
+ HS trả lời: D abc biết 2 cạnh và góc xen giữa
+ Trả lời tại chổ:B thoả mãn 2 đk
+ HS dựng hình vào vở
* Cách dựng: HS trình bày cách dựng theo các bước thứ tự vẽ hình.
* Chứng minh
A B
D C
Hoạt động 4: Luyện tập và củng cố
- Cho HS nhắc lại cách dựng và c/m trong VD trên
- HS trả lời tại chổ
IV, Hướng dẫn về nhà
Học bài theo SGK và vở ghi, dựng lại các bài toán dựng hình đã biết trong mục 2
Làm các bài tập 29,30,31 SGK
TUẦN 5
TIẾT 9: LUYỆN TẬP
---------------d&c---------------
Ngày soạn : 23/ 9
Ngày dạy : 25/ 9
I) Mục tiêu
a)Kiến thức : ôn tập các bước để làm một bài toán dựng hình.
b)Kỹ năng :HS biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số biết phân tích và trình bày hai phần: cách dựng và chứng minh).Biết sử dụng thứơc và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác.
c)Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ. Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng tư duy.
II) Chuẩn bị:
- GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa
- HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Sửa bài tập 29
HS2: Nêu cách dựng bài tập 31 tại chỗ
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Bài tập 32
- Không dùng thước đo để vẽ, làm thế nào ta dựng được góc 300
- Để dựng 1 tam giác đều ta có thể làm như thế nào ?
- Cho 1học sinh lên bảng dựng, cả lớp dựng vào vở
- Giáo viên phân tích bài
Bài tập 33
- Giả sử hình thang ABCD đã được dựng như trên: ta có thể dựng được tam giác nào ?Nêu cách dựng tam giác đó.
- Để dựng điểm B ta làm như thế nào ?Lưu ý về tia Ay và điểm C phải cùng thuộc một nữa mặt phẳng bờ AD
- Dựng điểm BÎ tia Ay như thế nào ?Dựa vào đâu ?
- Cho 1 học sinh lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở
Bài tập 34:
- Giáo viên đặt câu hỏi
- Cho học sinh phân tích và cho về nhà làm
- Tam giác nào dựng được ?Vì sao ?
- Điểm B phải thỏa mãn điều kiện gì ?
Học sinh trả lời: dựng tam giác đều để có góc 600, sau đó dựng tia phân giác của góc
Học sinh trả lời: dựng đoạn thẳng AB bất kì, dựng 2 cung tròn tâm A, tâm B bán kính AB
Học sinh trả lời: DADC dựng được như sau: dựng đoạn thẳng CD = 3chứng minh, dựng CDx = 800, dựng cung tròn tâm C, bán kính 4chứng minh cắt tia Dx ở A
Trả lời: dựng tia Ax//AC
Trả lời: dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thang cân, ta dựng cung tròn tâm O bán kính AC hoặc dựng DCz = 800
Trả lời: DADC dựng được vì biết 2 cạnh và góc xen giữa.
IV, Hướng dẫn về nhà
-Giáo viên nhắc nhở học sinh cần nắm vững các bài toán dựng hình cơ bản
-Làm bài tập 34 (SGK), Bài tập 48, 51, 52 (SBT). Khá giỏi làm thêm các bài tập còn lại trong SBT
-Chuẩn bị trước bài đối xứng trục
-Tiết sau mỗi học sinh cắt và mang theo các mô hình bằng bìa của tam giác cân, tam giác đều, chữ A, hình tròn, hình thang cân (trong h55, 56, 57 SGK)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾT10: ĐỐI XỨNG TRỤC
---------------d&c---------------
Ngày soạn : 23/ 9
Ngày dạy : 25/9
I) Mục tiêu
a)Kiến thức : HS hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng, nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một đường thẳng, nhận biết được hình thang cân là hình có trục đối xứng.
b)Kỹ năng :Biết vẽ một đoạn thẳng qua một đường thẳng, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng qua một đường thẳng. Biết chứng minh qua hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng.
c)Thái độ : Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế bước đầu biết áp dụng tính đối xứng vào vẽ hình, gấp hình.
II) Chuẩn bị:
- GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa
- HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng
- Cho học sinh làm bài ?1
- Giáo viên: Giới thiệu 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu có điều gì ?
- Ta có định nghĩa:
- Giáo viên: Nêu quy ước
Học sinh làm bài ?1
d
Học sinh trả lời
Định nghĩa: SGK 84
Học sinh đọc nhiều lần
Quy ước: SGK 84
Hoạt động 2: Hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng
- Cho học sinh làm bài ?2
- Qua kiểm tra thấy điểm C’ Î đoạn thẳng AB đều Î đoạn thẳng A’B’, điểm đối xứng với mỗi điểm C’Î đoạn thẳng A’B’ đều Î đoạn thẳng AB. Ta nói 2 đoạn thẳng AB và A’B’ là đối xứng nhau qua đường thẳng d. Ta có định nghĩa 2 đường đối xứng
- Giáo viên: Giới thiệu trục đối xứng
- Giáo viên: Vẽ DABC và đường thẳng d không cắt các cạnh của DABC, yêu cầu học sinh vẽ các cạnh của DABC qua trục d
- Giáo viên: Giới thiệu 2 đường thẳng, 2 góc, 2 tam giác đối xứng nhau qua trục d
- Giáo viên lưu ý học sinh: 2 đoạn thẳng, 2 góc, 2 tam giác đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng thì chúng bằng nhau
- Cho học sinh quan sát hình 54 và giới thiệu: 2 hình H và H’ đối xứng với nhau qua trục d, khi gấp giấy theo trục d thì H và H’ trùng nhau
Học sinh làm bài ?2, 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở
Định nghĩa: SGK 85
Học sinh đọc nhiều lần
M
File đính kèm:
- giao an hinh 8 ca nam chuan KTKN.doc