Giáo án Hình học 8 Trường THCS Nguyễn Hiền Tiết 16 Bài 9 Hình chữ nhật

I/ MỤC TIÊU.

 -HS: Hiểu định nghĩa hình chữ nhật ,tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.

 -HS biết vẽ hình chữ nhật,biết cách chứng minh tứ giác là hình chữ nhật, biết vận dụng các kiến thức hình chữ nhật trong tính toán chứng minh.

II/ CHUẨN BỊ.

 -GV: Phấn màu, thước kẻ, compa.

 -HS: Thước kẻ.

III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 811 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Trường THCS Nguyễn Hiền Tiết 16 Bài 9 Hình chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN: NGÀY DẠY : TIẾT: 16-TUẦN: 08 BÀI 9. HÌNH CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU. -HS: Hiểu định nghĩa hình chữ nhật ,tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. -HS biết vẽ hình chữ nhật,biết cách chứng minh tứ giác là hình chữ nhật, biết vận dụng các kiến thức hình chữ nhật trong tính toán chứng minh. II/ CHUẨN BỊ. -GV: Phấn màu, thước kẻ, compa. -HS: Thước kẻ. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG GV- HS GHI BẢNG 10 PHÚT 10 PHÚT 10 PHÚT 12 PHÚT 03 PHÚT *HOẠT ĐỘNG 1. (Kiểm tra) HS Chứng minh bài tập 55 sgk. *HOẠT ĐỘNG 2. (Định nghĩa) -GV: Cho HS quan sát hình 84 sgk và HS nêu định nghĩa. -GV: Nêu tóm tắc định nghĩa. Giải ?1. + ABCD là hình bình hành vì: AB // CD AD // BC. (hoặc ) + ABCD là hình thang cân vì: AB // CD và . Vậy : Hình chữ nhật cũng là hình bình hành,hình thang cân. Do đó hình chữ nhật có tất cả tính chất của hình bình hành , hình thang cân. -GV: Từ tính chất hình bình hành em hãy nêu tính chất hình chữ nhật. -HS: Trả lời. -GV: Từ tính chất hình thang cân ,em hãy nêu tính chất hình chữ nhật. *HOẠT ĐỘNG 2. -GV: Từ định nghĩa và tính chất của hình chữ nhật.Em hãy nêu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. -Giải ?1. -Giải ?2. a)ABCD là hình chữ nhật vì: MA =MD MB = MC và b)AD = BC (hình chữ nhật) AM = 1/2AD *HỌC Ở NHÀ. -Học lí thuyết sgk. -Làm bài tập: 58,59,61. I/ ĐỊNH NGHĨA. A B D C ABCD là hình chữ nhật. II/ TÍNH CHẤT. (sgk) A B O C D GT: ABCD là hình bình hành. AC = BD. KL: ABCD là hình chữ nhật III/ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HÌNH CHỮ NHẬT. (sgk) IV/ ÁP DỤNG VÀO TAM GIÁC VUÔNG Định lý. (sgk) A = B // M // C = D vuông có AM là trung tuyến AM = có AM là trung tuyến và AM = => vuông tại A Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet 16.doc
Giáo án liên quan