I. MỤC TIU:
Qua bài này, học sinh cần:
- Nắm vững công thức tính diện tích hình thang từ công thức tính diện tích tam giác.
- Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào các bài tập cụ thể. Đặc biệt là kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích tam giác để tự mình tìm kiếm công thức tính diện tích hình thang và diện tích hình bình hành.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Gio vin:
a) PP: hỏi đáp, đặt vấn đề.
b) ĐDDH: SGK, Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
2/ Học sinh: SGK, vở ghi chp.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
93 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 985 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 trường THCS Phú Mỹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn:
Tiết: 33 Ngày dạy:
§4 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
Tên bài dạy:
I. MỤC TIÊU:
Qua bài này, học sinh cần:
- Nắm vững công thức tính diện tích hình thang từ công thức tính diện tích tam giác.
- Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào các bài tập cụ thể. Đặc biệt là kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích tam giác để tự mình tìm kiếm công thức tính diện tích hình thang và diện tích hình bình hành.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
PP: hỏi đáp, đặt vấn đề.
ĐDDH: SGK, Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
2/ Học sinh: SGK, vở ghi chép.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt Động GV
Hoạt Động HS
Nội Dung
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm Tra Bài cũ:
Một học sinh trả bài.
- Nêu định lý tính diện tích tam giác.
- Tính diện tích tam giác đều có cạnh bằng a.
Cho học sinh nhận xét, sửa sai (nếu có).
Đánh giá, cho điểm.
3/ Bài Mới:
LT báo cáo sỉ số
- Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
A
B
C
H
a
Xét tam giác vuông AHC có
AH2 = AC2 - HC2 (định lý Pitago)
AH2 = a2 - =
Þ AH = =
SABC = =
Hoạt động 1: Giới thiệu cơng thức
Một học sinh nhắc lại định nghĩa hình thang.
Một học sinh lên bảng vẽ hình.
Cả lớp cùng thực thực hiện ?1 SGK.
Vậy công thức diện tích hình thang như thế nào?
Hoạt động 2: Làm Ví Dụ
Hướng dẫn học sinh ví dụ SGK trang 124,125.
- Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
- Vẽ hình.
Các nhóm cùng thực hiện.
SADC = AH . DC
SABC = CH . AB
SABCD=AH.DC+CH.AB
mà AH = CH
SABCD =. AH .( DC + AB)
Học sinh quan sát SGK
§4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
A
B
C
D
H
H
1. Công thức tính diện tích hình thang.
Diện tích hình thang bằng nửa tổng hai đáy nhân với đường cao.
S = (AB + CD).AH
2. Ví dụ:
SGK trang 124,125.
4/ Củng Cố
học sinh phát biểu công thức tính diện tích hình thang.
Làm các bài tập 26,27 SGK
5/ Hướng dẫn Học ở nhà
- Các em học thuộc các nội dung bài học.
- Làm các bài tập sau bài học.
trả lời
thực hiện
- lắng nghe và thực hiện
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 20 Ngày soạn:
Tiết: 34 Ngày dạy:
§5 DIỆN TÍCH HÌNH THOI
Tên bài dạy:
I. MỤC TIÊU:
Qua bài này, học sinh cần:
- Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi.
- Rèn kỹ năng vận dụng công thức đã học vào bài tập cụ thể. Đặc niệt là kỹ năng tính diện tích hình bình hành để tự mình tìm kiếm công thức tính diện tích hình thoi, diện tích tam giác làm công gụ tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc nhau.
- Rèn luyện cho học sinh tín hcẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và những bài tập về vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
PP: hỏi đáp, đặt vấn đề.
ĐDDH: SGK, Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
2/ Học sinh: SGK, vở ghi chép.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
1/ Ổn Định Lớp:
2/ Kiểm Tra Bài Cũ:
Nêu công thức tính diện tích hình thang.
Làm bài tập 28 SGK
3/ Bài Mới:
LT báo cáo sỉ số
Một Hs trả bài
Hoạt động 2: Làm Ví Dụ
Hoạt động 1: Giới thiệu cơng thức
Giới thiệu cho học sinh cách tính diện tích của các tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
Cho học sinh nêu công thức tính diện tích hình thoi.
Các em quan sát ví dụ SGK trang 127.
Học sinh thực hiện ?1 SGK.
nêu công thức tính diện tích hình thoi.
Các nhóm học sinh cùng quan sát.
DIỆN TÍCH HÌNH THOI.
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
?1. Diện tích các tứ giác có hai đường chéo vuông góc là tích hai đường chéo.
2. Công thức tính diện tích hình thoi.
SGK trang 127
3. Ví dụ:
SGK trang 127
4/ Củng cố:
- Các học sinh phát biểu công thức tính diện tích hình thoi.
- Làm các bài tập 32,33 SGK.
5/ Hướng dẫn học ở nhà
- Các em học thuộc phần lý thuyết.
- Làm các bài tập sau bài học.
- Xem lại nội dung lý thuyết trong chương, tiết sau ôn tập.
- thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên
- lắng nghe và thực hiện
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 35 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
Tên bài dạy:
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố lại những tính chất diện tích đa giác, những công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, hình thang và hình thoi.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, kỹ năng tính toán tìm diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, hình thang và hình thoi.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
PP: hỏi đáp, đặt vấn đề.
ĐDDH: SGK, Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
2/ Học sinh: SGK, vở ghi chép.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
1/ Ổn Định Lớp:
2/ Kiểm Tra Bài Cũ:
Yêu cầu học sinh số 9 trang 19 SGK.
Cho học sinh nhận xét bài làm của học sinh.
Đánh giá, cho điểm.
3/ Bài Mới:
Thực hiện
Diện tích tam giác ABE là
Diện tích hình vuông ABCD là:
Theo đề bài:
6x = .144
x = 8 (cm)
Nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 9 SGK
ABCD là hình vuông cạnh 12 cm, AE = x cm. Tính x sao cho diện tích tam giác ABE bằng diện tích hình vuông ABCD.
A
B
C
D
E
x
12
Yêu cầu học sinh sửa bài tập 7 SGK trang 118.
- Để xét xem gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không, ta cần tính gì?
- Một học sinh hãy tình diện tích các cửa?
- Một học sinh hãy tính diện tích nền nhà?
- Một học sinh tính tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà?
- Vậy gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng không?
Hoàn chỉnh bài làm của học sinh.
Yêu cầu học sinh 13 SGK trang 119.
Các em có thể so sánh SABC và S CDA ?
- Tương tự, ta còn suy ra được những tam giác nào có diện tích bằng nhau?
- Vậy tại sao SEFBK = SEGDH?
Hoàn chỉnh bài giải của học sinh
Chú ý cơ sở để chứng minh bài toán trên là tính chất 1 và tính chất 2 của diện tích đa giác.
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 15 SGK trang 119.
Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình chữ nhật theo đơn vị quy ước.
a) Cho biết chu vi cà diện tích của hình chữ nhật ABCD.
- Hãy tìm một số hình chữ nhật có diện tích nhỏ hơn nhưng có chu vi lớn hơn hình chữ nhật ABCD.
Hoàn chỉnh bài làm cho học sinh.
Thực hiện:
- Ta cần tính diện tích các cửa và diện tích nền nàh, rồi lập tỉ số giữa hai diện tích đó.
- Diện tích các cửa là:
S = 1.1,6 + 1,2.2 = 4 (m2)
Diện tích nền nàh là:
S = 4,2.5,4 = 22,68 (m2)
Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà là:
< 20%
- Gian phòng trên không đạt mức chuẩn về ánh sáng.
Một học sinh nêu GT và KL của đề bài.
- Có
Þ SABC = SCDA (tính chất diện tích đa giác)
Tương tự: SAFE = SEHA
Và SEKC = SCGE
Từ các chứng minh trên ta có:
SABC - SAFE - SEKC
= SCDA - SEHA - SCGE
hay SEFBK = SEGDH
_ Một học sinh vẽ hình trên bảng.
A
B
C
D
5 cm
3 cm
a) SABCD = 5 . 3 = 15 (cm2)
Chu vi ABCD
= ( 5 + 3 ) . 2 = 16(cm2)
Học sinh tím một số hình chữ nhật theo yêu cầu của đề bài.
Thực hiện câu b …
Bài tập 7 SGK
Một gian phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 4,2m và 5,4m, có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước là 1m và 1,6m và một cửa ra vào hình chữ nhật kích thước 1,2m và 2m.
Ta coi một gian phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích các cửa bằng 20% diện tích nền nhà. Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không?
Giải
- Diện tích các cửa là:
S = 1.1,6 + 1,2.2 = 4 (m2)
Diện tích nền nàh là:
S = 4,2.5,4 = 22,68 (m2)
Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà là:
< 20%
- Gian phòng trên không đạt mức chuẩn về ánh sáng.
Bài tập 13 SGK
A
B
C
D
E
F
H
K
G
Bài tập 15 SGK.
Đố. Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm, BC = 3cm.
a) Hãy vẽ một hình chữ nhật có diện tích nhỏ hơn nhưng có chu vi lớn hơn hình chữ nhật ABCD. Vẽ được mấy hình như vậy?
b) hãy vẽ hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật ABXD. Vẽ được mấy hình vuông như vậy? So sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi vừa vẽ. Tại sao trong các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất?
4/ Củng cố:
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác vuông, diện tích tam giác ở tiểu học và 3 tính chất diện tích đa giác.
- Bài tập về nhà: 16, 17, 20 SBT và bài tập 11, 12, 14 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 36 Ngày dạy:
§6 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Tên bài dạy:
I. MỤC TIÊU:
Qua bài này học sinh cần:
- Nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kỳ.
- Rèn kỹ năng quan sát, chọn phương pháp phân chia đa thức một cách hợp lý để việc tính toán được dễ dàng, hợp lý.
- Biết thực hiện vẽ, đo, tính toán một cách chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
PP: hỏi đáp, đặt vấn đề.
ĐDDH: SGK, Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
2/ Học sinh: SGK, vở ghi chép.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm Tra bài Cũ:
Kiểm tra trơng khi dạy bài mới
3/ Bài Mới:
HĐ1: 10’
-GV cho HS quan sát hình 149 và 150 trang 129
-Để tính diện tích những hình như vậy ta nên tính diện tích hình nào?
*GV chốt lại: đối với những hình đa giác không có công thức tính ta nên chia đa giác đó thành những hình có diện tích như các hình đã học để tính cụ thể là diện tích tam giác và hình thang
HĐ2: Ví dụ
-Tính diện tích của hình 150 trang 129
-Để tính diện tích đó ta làm như thế nào?
-Lên bảng chia đa giác đó?
-Diện tích đa giác đó bằng diện tích của những hình nào?
-Diện tích hình chữ nhật bằng gì?
-Diện tích hình thang bằng gì?
-Diện tích tam giác thường bằng gì?
-GV có thể sửa sai cho HS
4/ Củng cố:
*Làm BT 37 trang 130(Bảng phụ).
-Ta nên tính diện tích hình nào?
-1 HS lên bảng đo
-Nhắc lại công thúc tính diện tích hình thang và tam giác vuông?
-HS lên bảng tính
*Làm BT 38 trang 130(Bảng phụ)1
-Đọc đề
-Đề bài cho gì ? yêu cầu làm gì?
-Tính diện tích con đường chính là tính diện tích hình gì? Nêu công thức tính?
-Diện tích phần còn lại của đám đất được tính như thế nào?
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
-Làm BT 39 ;40 trang 130; 131
-Soạn và học thuộc câu hỏi 1;2;3 trang 132
-Tiết sau ôn tập 1 tiết để kiểm tra 45’
Hs báo cáo sỉ số
HS có thể trả lời
ta nên chia đa giác đó thành những hình có diện tích như các hình đã học để tính cụ thể là diện tích tam giác và hình thang.
Nếu không trả lời được thì nghe giáo viên chốt lại ý.
Cho học sinh thực hiện theo nhóm.
SABCDEGHI
= SAHI +SABGH+SCDEG
Mà
SAHI =1/2 .3.7=10,5 cm2
SABGH =3.7=21 cm2
SCDEG=(5+3):2.2=8 cm2
Vậy: SABCDEGHI
=10,5 cm2 +21 cm2 +8 cm2 =39,5 cm2
Chia thành những đa giác có diện tích như các hình đã học
1 HS Lên bảng chia đa giác đó
tổng của tam giác+ chữ nhật+ hình thang
1 HS lên bảng đo
HS còn lại dựa vào kết quả đó tính
HS lên bảng tính
HS Đọc đề
HS trả lời như SGK
Diện tích hình bình hành
Cạnh.đường cao tương ứng
Diện tích hình chữ nhật – diện tích hình bình hành
I/ Cách tính diện tích của hình bất kì (SGK)
II/ Ví dụ(SGK)
SABCDEGHI
= SAHI +SABGH+SCDEG
SAHI =1/2 .3.7=10,5 cm2
SABGH =3.7=21 cm2
SCDEG=(5+3):2.2=8 cm2
Vậy: SABCDEGHI
=10,5 cm2 +21 cm2 +8 cm2 =39,5 cm2
BT 37 trang 130
Đa giác ABCDE được chia thành tam giác ABC; Hai tam giác AHE;DKC và hình thang vuông HKDE
-Cần đo cạnh BG;AC;AH;HK;KC;EH;KD
Tính riêng SABC; SAHE; SCDK; SHKDE;
Tính tổng các diện tích đó
BT 38 trang 130
Con đường là hình bình hành có diện tích là
50.120=6000m2
đám đất hình chữ nhật có diện tích là:
150.120=18000 m2
diện tích phần còn lại là
18000-6000=12000 m2
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 22 Ngày soạn:
Tiết: 37 Ngày dạy:
§1 ĐỊNH LÝ TA_LÉT TRONG TAM GIÁC
Tên bài dạy:
I. MỤC TIÊU:
HS nắm vững định nghĩa tỷ số của 2 đoạn thẳng
HS nắm vững định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ
nằm vững nội dung định lí(thuận)
vận dụng định lí tìm ra tỉ số bằng nhau trên hình vẽ
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
PP: hỏi đáp, đặt vấn đề.
ĐDDH: SGK, Giáo án, thước thẳng + Eke, phấn màu.
2/ Học sinh: SGK, vở ghi chép.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong lúc dạy bài mới
3/ Bài mới:
LT báo cáo sỉ số
Hoạt động 1: Tỉ số hai đoạn thẳng
Nhắc lại tỷ số của 2 số?
? Để tính tỷ số 2 đoạn thẳng ta cần tính tỷ số của cái gì đây?
? Làm BT ?1 trang 56 (Bảng phụ)
? HS còn lại tự làm
? Tỉ số của 2 đoạn thẳng là gì?
GV cho Ví dụ thêm như bên
? 2 lên bảng tính
? HS còn lại tự làm
Tỷ số của 2 đoạn thẳng có phụ thuộc vào đơn vị không?
GV chốt lại vần đề
tỷ số của 2 số là thương 2 số đó
- HS ghi bài
- 1 HS lên bảng tính
- HS còn lại tự làm
- 2 lên bảng tính
- HS còn lại tự làm
- Không
- HS ghi bài
I/ Tỉ số của 2 đoạn thẳng
BT ?1 trang 56
Định nghĩa: (SGK)
Ví dụ:
Nếu AB=300cm; CD=400cm thì
Nếu AB=3m; CD=4m thì
Hoạt động 2: Đoạn thẳng tỉ lệ
Làm BT ?2 trang 57 (Bảng phụ)
1 HS lên bảng tính
HS còn lại tự làm
Hai tỷ số bằng nhau cho ta 2 đoạn thẳng tỷ lệ với 2 đoạn thẳng
GV HD cách viết và đọc tỷ lệ thức của 2 dạng
1 HS lên bảng tính
HS còn lại tự làm
Hs ghi bài
II/ Đoạn thẳng tỉ lệ
BT? 2 trang 57
(HS tự ghi)
Định nghĩa: (SGK)
Hoạt động 3: Định lý Ta_lét trong tam giác
GV đưa BT ?3 trang 57
(Bảng phụ) có ghi sẵn GT và Kết luận
Gợi ý
Các đưởng song song cách đều nên 1 đường thẳng cắt các đương song song đó sẽ định ra trên đường thẳng đó các đoạn thẳng bằng nhau
HS đứng tai chỗ so sánh các tỷ số đó
GV có thể sửa sai
GV chốt lại các vấn đề
HS ghi lại vấn đề đó
Cho HS nhắc lại nội dung vấn đề
GV đưa Ví dụ
MN//EF ta suy ra tỷ số nào dựa vào định lý
Nên chọn tỷ số nào để tính ra ME
1 HS lên bảng trình bày lại
HS làm theo gợi ý
HS đứng tai chỗ so sánh các tỷ số đó
HS ghi bài
nhắc lại nội dung
HS trả lời
HS trả lời như bên
III/ Định lí talét trong tam giác
A
BT ?3 trang 57
(HS tự ghi)
N
M
Định lí: (SGK)
C
B
GT: DABC; MN// BC
KL:
Ví dụ:
Cho hình vẽ biết MN// EF
D
M N
E F
Tính ME
MN//EF ta suy ra tỷ số
Suy ra ME =3,25
4/ Củng Cố:
Làm BT ? 4 và BT 1;2 trang 58
HS làm theo nhóm
Đại diện nhóm lên trình bày
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc định lý; Tỷ số đoạn thẳng
BTVN 3;4;5 trang 59
-lắng nghe
- thực hiện
- lắng nghe và thực hiện
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 22 Ngày soạn:
Tiết: 38 Ngày dạy:
§2 ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA
ĐỊNH LÝTA_LÉT
Tên bài dạy:
I. MỤC TIÊU:
Học sinh nắm vững nội dung định lí talét đảo
Vận dụng định lí xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình với các số liệu đã cho
Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí talét; qua mỗi hình vẽ HS biết viết tỷ lệ thức hoặc dãy các tỷ số bằng nhau
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
PP: hỏi đáp, đặt vấn đề.
ĐDDH: SGK, Giáo án, thước thẳng + Eke, phấn màu.
2/ Học sinh: SGK, vở ghi chép.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm Tra bài Cũ:
Phát biểu nội dung định lý talét thuận? dựa hình vẽ ghi GT và kết luận nội dung định lý đó?
GV giữ lại nội dung bài cũ
3/ Bài Mới:
1 HS lên bảng
Hs còn lại quan sát và nhận xét
Hoạt động 1: Định lý đảo
HĐ2: Định lí đảo
GVDựa bài cũ đưa nội dung định lí đảo
Hs nhắc lại nội dung định lí
GV cho Hs thừa nhận định lí đó
Chú ý
Từ song song cho ta các hệ thức
Định lí đảo từ 1 hệ thức cho ta đường thẳng song song
Làm Bt ?2 trang 60(Bảng phụ)
Có những đoạn thẳng nào song song nhau? Vì sao
Tứ giác BDEF là hình gì ? vì sao?
Kết hợp câu a và b suy ra các tỷ số nào bằng nhau?
GV chốt lại vần đề
Nếu chỉ cần DE//BC ta có các tỷ số đó như thế nào với nhau?
HS ghi bài
DE//BC
EF//AB
Tứ giác BDEF là hình bình hành
Bằng nhau
I/ Định lí đảo
Gt: DABC; B’Ỵ AB; C’Ỵ AC
Kl : B’C’//BC
Bt ?2 trang 60
a)
DE//BC
EF//AB
Tứ giác BDEF là hình bình hành
Hoạt động 2: hệ quả
GV đưa hệ quả
Gv vẽ hình
Dựa hình vẽ nêu GT và KL
Gợi ý chứng minh dựa vào BT?2
Lên bảng trình bày lại phần chứng minh
Gv có thể sửa sai cho Hs
Gv đưa chú ý
HS tự ghi vào vở
1 Hs lên bảng
HS ghi bài
III/ Hệ quả A
C’
B’
C
C
Gt: DABC; B’Ỵ AB; C’Ỵ AC
B’C’//BC
Kl :
Chứng minh
(1)
Có
(Do BC//B’C’)
qua C’ vẽ C’D//AB
suy ra
(2)
Mà BD=B’C’(B’C’DB là hbh)
Vậy :Từ (1;2) ta co:
*Chú ý: (SGK)
BT? 3 trang 62
(HS tự ghi )
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 23 Ngày soạn:
Tiết: 39 Ngày dạy:
Tên bài dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Học sinh nắm vững nội dung định lí talét đảo và thuận
Vận dụng định lí xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình với các số liệu đã cho
Vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
PP: hỏi đáp, đặt vấn đề.
ĐDDH: SGK, Giáo án, thước thẳng + Eke, phấn màu.
2/ Học sinh: SGK, vở ghi chép.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm Tra bài Cũ:
Kiểm tra trong lúc dạy bài mới
3/ Bài Mới:
Phát biểu nội dung định lí ta lét thuận và đảo
Nêu hệ quả của định lí talét
Gv đưa hình ghi GT và kl của hệ quả(Bảng phụ)
HĐ2: Luyện tập
Làm BT 7 trang 62
MN//EF suy ra hệ thức nào?
1 HS lên bảng trình bày lại
GV có thể sửa sai
Gợi ý : Câu b
Dựa hình vẽ có đoạn thẳng nào song song? Vì sao
AB//A’B’ ta có hệ thức nào?
1 HS lên bảng trình bày lại
GV có thể sửa sai
Làm BT 9 trang 63
Khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng là gì?
Khoảng cách từ D;B đến AC. Có nghĩa là tính tỷ số của 2 đoạn thẳng nào?
GV có thể vẽ hình rồi gợi ý
Đứng tại chỗ đọc tỷ số liên quan đến vấn đề tính ?
GV ghi lại
Làm BT 11 trang 63
Vẽ lại hình; ghi lại gt và kl
Gợi ý
MN//EF//BC và chia AH thành 3 đoạn thẳng bằng nhau thì sẽ chia đường thẳng nào thành các đoạn bằng nhau nữa?
Từ đó ta có tỷ số
Tứ giác MNEF là hình gì?
Công thức tính diện tích đuờng cao là cạnh nào? Bằng bao nhiêu cm?
Gv cùng HS làm
HS trả lời
1 HS lên bảng trình bày lại
AB//A’B’
HS trả lời như bên
1 HS lên bảng trình bày lại
là đường hạ vuông góc từ điểm đó đến đường thẳng
HS trả lời
HS trả lời như bên
HS ghi bài
1 HS lên bảng
AB và AC
HS trả lời như bên
Hình thang
HS trả lời
HS ghi bài
BT 7 trang 62
a)
b) AB//A’B’ vì cùng vuông góc AA’
theo định lí pitago ta có OB’=5,16
suy ra
Tương tự x=8,4
BT 9 trang 63
Ta có MB//DN
Aùp dụng hệ quả định lí talét
BT 11 trang 63
a) Từ các giả thiết của bài toán ta có
b)
Đáp số :
S=90cm2
4/ Củng cố:
5/ Hướng dẫn học ở nhà
Làm BT 10;14 trang 63;64
Xem lại các BT đã sửa
- lắng nghe và thực hiện
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 23 Ngày soạn:
Tiết: 40 Ngày dạy:
Tên bài dạy:
§3 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
Hs nắm vững nội dung định lí về tính chất đường phân giác của tam giác hiểu cách chứng minh định lí
Vận dụng định lí giải 1 số BT trong sgk
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
PP: hỏi đáp, đặt vấn đề.
ĐDDH: SGK, Giáo án, thước thẳng + Eke, phấn màu.
2/ Học sinh: SGK, vở ghi chép.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí talét thuận; đảo và hệ quả của chúng
Dựa hình vẽ sau viết hệ thức tỷ lệ
3/ Bài mới:
1 HS lên bảng
HS còn lại quan sát và nhận xét
Hoạt động 1: định lý
Làm BT
vẽ sẵn tam giác ABC có Â=1000;AB=3cm;AC=6cm; AD là phân giác Â
Đo BD;DC
Tính và so sánh tỷ số
GV chốt lại vấn đề đó là tính chất đường phân giác của tam giác
Nhắc lại nội dung tính chất đó
Ghi lại gt và kết luận dựa hình vẽ cũ(không có số đo)
Gợi ý:
Qua B kẻ BE//BC(E thuộc AD)
Tam giác BEA là tam giác gì? Vì sao?
Từ quan hệ song song đó ta có tỷ lệ thức nào dựa vào hệ quả định lí talét
Định lí đã chứng minh xong chưa? Vì sao
HS ghi lại cách chứng minh
1 HS lên bảng đo
HS lên kiểm tra lại
Hai tỉ số đó bằng nhau
HS nhắc lại như SGK
HS đứng tại chỗ nêu cho GV ghi
Tam giác cân tại B
HS trả lời tỉ lệ thức như bên
Đã chứng mính xong dựa vào 2 lập luận
A
I/ Định lí
(SGK)
B D C
E
GT: DABC AD là phân giác của
BAC
KL:
Chứng minh
Có BE=AB (1)
Theo hệ quả định lí talét ta có:
(2)
Từ (1;2) ta suy ra
Hoạt động 2: chú ý
Góc ngoài của tam giác là gì?
Vẽ phân giác góc ngoài của Â?
GV vietá lại hệ thức
Chốt lại: hệ thức vẫn đúng với phân giác ngoài
1 HS lên bảng vẽ
HS cón lại tự vẽ vào vở
II/ Chú ý:
Định lý vẫn đúng với đường phân giác góc ngoài
4/ Củng cố
Làm BT?2 và ?3 trang 67
HS làm theo nhóm
Đại diện trình bày lại kết quả?
5/ hướng dẫn học ở nhà
Làm 15 trang 67
Tiết sau luyện tập
HS làm theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày
BT?2 trang 67
x/y =1/2
x=5/2
BT?3 trang 67
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 24 Ngày soạn:
Tiết: 41 Ngày dạy:
Tên bài dạy:
LUYỆN TẬP §3
I. MỤC TIÊU:
Hs được củng cố nội dung định lí về tính chất đường phân giác của tam giác; định lí talét
Vận dụng định lí giải 1 số BT trong sgk
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
PP: hỏi đáp, đặt vấn đề.
ĐDDH: SGK, Giáo án, thước thẳng + Eke, phấn màu.
2/ Học sinh: SGK, vở ghi chép.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong lúc dạy bài mới
3/ Bài mới:
Lt báo cáo sỉ số
Sửa các bài tập
Hoạt động 1: sửa bài 17
Đưa H25 SGK lên bảng phụ.
Yêu cầu HS thảo luận chứng minh bài 17.
Hoạt động 2: sửa bài 19
HS xem đề ghi ở bảng và làm BT theo nhóm.
Cho hình thang ABCD có: AB//CD//EF
a/. Chứng minh:
b/. Nếu đường thẳng a đi qua giao điểm O của hai đường chéo AC & BD, nhận xét gì về hai đoạn thẳng OE & OF?
Chiếu phần trình bày các nhóm , yêu cầu HS thảo luận nhận xét.
Khái quát cách giải, đặc biệt là chỉ ra HS mối quan hệ “động” của hai bài toán, giáo dục cho HS phong cách học toán theo quan điểm động, trong mối liên hệ biện chứng.
Hoạt động 3: sửa bài 21
Đưa đề bài 21 , yêu cầu HS vẽ hình và suy nghĩ chứng minh.
Hướng dẫn :
-So sánh diện SDABM với SDABC?
-So sánh diện SDABD với SDACD?
-Tỉ số SDABD với SDACD?
-Điểm D có nằm giữa hai điểm B và M không?
Vì sao?.
-Tính SDAMD?
Thảo luận nhóm.
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày , các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
Quan sát , thảo luận nhóm suy nghĩ làm bài.
Trình bày kết quả lên phim trong.
Quan sát
File đính kèm:
- GAHinhhoc8tinh KG huyen KL.doc