Giáo án Hình học 8 Trường THCS Số 2 Bình Nguyên

I/ Mục tiêu:

 Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi

 Kỹ năng :Biết vẽ, biết gọi tên, biết tính số đo các góc của tứ giác lồi

 Thái độ : Biết vận dụng kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn

II/ Chuẩn bị:

 Giáo viên : giáo án, bảng phụ

 Học sinh: Tổng 3 góc trong tam giác

III/ Tiến trình bài dạy:

Kiểm tra bài củ:

Gíao viên đặt vấn đề:ở lớp 7 các em đã được học về tam giác và các yếu tố trong tam giác . Hôm nay lên lớp 8 các em sẽ được biết thêm về các loại hình trong toán học , một trong số đó là hình tứ giác. Vậy như thế nào là một tứ giác, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ?

doc147 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Trường THCS Số 2 Bình Nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : TỨ GIÁC Tiết 1: TỨ GIÁC I/ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi Kỹ năng :Biết vẽ, biết gọi tên, biết tính số đo các góc của tứ giác lồi Thái độ : Biết vận dụng kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn II/ Chuẩn bị: Giáo viên : giáo án, bảng phụ Học sinh: Tổng 3 góc trong tam giác III/ Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài củ: Gíao viên đặt vấn đề:ở lớp 7 các em đã được học về tam giác và các yếu tố trong tam giác . Hôm nay lên lớp 8 các em sẽ được biết thêm về các loại hình trong toán học , một trong số đó là hình tứ giác. Vậy như thế nào là một tứ giác, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI Hoat động 1:hình thành định nghĩa Đưa 3 hình ảnh a,b,c ở hình 1 SGK trang 64 lên(dùng bảngphụ) ? Hãy cho biết các hình trên được tạo thành bởi bao nhiêu đoạn thẳng ? Trong các đoạn thẳng đó có 2 đoạn nào cùng nằm trên cùng 1 đường thẳng không * Hình như vậy ta gọi là tứ giác ? Vậy em nào có thể định nghĩa : Tứ giác ABCD là hình như thế nào Cho 2 hs khác nhắc lại * Đưa hình 2 SGK trang 64 lên hỏi đây có phải là tứ giác không ? vì sao? Giới thiệu các đỉnh , các cạnh trong tứ giác * Cho hs làm ?1 ( gọi 1 học sinh lên trả lời và giài trình bằng cách dùng thước ) Tứ giác ABCD ở hình 1a gọi là tứ giác lồi ? Vậy 1 cách tổng quát tứ giác lồi là tứ giác như thế nào Cho 2 hs nhắc lại Nêu chú ýởSGK cho hs Hoạt động 2: Tổ chức học nhóm cho học sinh làm ?2(trong 3phút) Thu bài và cho các nhóm nhận xét Hoạt động 3: Tổng các góc của một tứ giác học sinh đứng tại chỗ trả lời ?3a/ Tổ chức nhóm cho hs làm ?3b trong 4 phút Thu bài và cho các nhóm nhận xét ? Vây tổng các góc của 1 tứ giác bằng bao nhiêu độ Đó chính là nội dung của định lí Hoạt động 4: Củng cố: Bài 1/66 Tìm x ở hình 5 và6 (gv vẽ hình trên bảng phụ, hs quan sát và trả lời) Trò chơi toán học: Bài 5 : Đố: gv vẽ sẵn trên bảng phụ, mỗi đội lên xát định các đỉnh, từ đó sẽ tìm được kho báu Luật chơi: lớp chia thành 2 đội, mỗi đội cử 3 đải diên lên làm. Trong 3 phút, đội nào tìm ra kho báu sẽ được sở hữu 1 món quà Các hình trên đều được tạo thành bởi 4 đoạn thẳng trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không thuộc 1 đường thẳng Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thảng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đoạn thẳng Hình 2 không phải là tứ giác , vì trên hình có 2 đoạn BC, CD cùng thuộc đường thẳng BD Đó là hình 1a , học sinh giải trình được Qua giải trình hs trả lời được Hs nhắc lại được ?2: a. Hai đỉnh kề nhau : A và B, C và B, C và D, Dvà A Hai đỉnh đố nhau: A và C, Bvà D b. Đường chéo (đoạn thẳng nối 2 đỉnh đối nhau): AC , BD c. H ai cạnh kề nhau AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB d. Góc Hai góc đối nhau: e. Điểm nằm trong tứ giác (điểm trong của tứ giác): M, P . Điểm nằm ngoài tứ giác (điểm ngoài của tứ giác): N, Q Tổng 3 góc trongtam giác bằng 1800 *Vẽ hình : CM: Nối A với C , Xét ABC ta có : hay Xét ADC ta có : hay Xét tứ giác ABCD ta có: Vậy tổng các góc của 1 tứ giác bằng 3600 hình 1 a/ x = 700, b/ x = 900, c/ x = 1150, d/ x = 750 hình 2/ a/ x = 1000, b/ x = 360 1/ ĐỊNH NGHĨA: ( Học ở SGK trang 64) * Tứ giác lồi: (học ở sgk/ 65) Tứ giác ở hình 1a là 1 tứ giác lồi * Chú ý: (xem sgk/65) 2/ Tổng các góc của một tứ giác Định lí:(SGK/75) A+B+C+D=3600 IV/ HƯỚNG DẪN , DẶN DÒ Gv cho 1hs đọc phần có thể em chưa biết cho cả lớp cùng nghe Về nhà học bài và làm các bài tập : 2,3,4/66,67 Tiết2: HÌNH THANG I/ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa hình thang, hìnhthang vuông, các yếu tớ của hình thang.Biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang , là hình thang vuông, Kỹ năng :Biết vẽ hình thang , hình thang vuông . Biết cách tính số đo các góc của hình thang , của hình thang vuông . Thái độ : Biết sũ dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang ở những vị trí khác nhau(hai đáy nằm ngang , hai đáy nằm không nằm ngang ) và các dạng đặc biệt ( hai cạnh bên song song , hai đáy bằng nhau) II/Chuẩn bị: Giáo viên : giáo án, bảng phụ Học sinh: kiến thúc về hai đường thẳng song song , các kiến thức về tứ giác… III/ Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài củ: HS1: hãy phát biểu định nghĩa tứ giác? Tổng các góc trong của tứ giác bằngbao nhiêu độ? HS2: Hãy vẽ tứ gíac ABCD có góc A = 1100 , góc D = 700 Gíao viên đặt vấn đề:Em có nhận xét gì về hai cạnh AB và CD của tứ giácABCD trên hình vẽ của hs2 ? Gỉai thích ? HS: AB // CD. Vì tổng hai góc trong cùng phía bù nhau( Góc A và góc D) GV:T a nói tứ giác như vậy là hình thang, và để tìm hiểu thêm các vấn đề khác về hình thang, hôm nay chúng ta sẽ cùng đi vào bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Đ ịnh nghĩa: Qua nhận xét trên em nào có thể hình thành định nghĩa hình thang? Gíới thiệu các yếu tố về cạnh đáy, cạnh bên, đường cao, đáy lớn , đáy nhỏ Hoạt động 2 ?1/ Treo bảng phụ hình 15 gọi hs trả lời, và giải thích(đối với câu a) Hoạt động 3 ?2 / Tổ chức học nhóm cho lớp Hình thang ABCD ,có đáy AB, CD a/ Cho biết AD//BC. Chứng minh rằngAD = BC, AB = CD b/ Cho biết AB= CD, Chứng minh rằng AD//BC, AD = BC Nhóm 1,2 làm ?2a Nhóm 3,4 làm ?2b Từ đó cho học sinh tự rút ra nhận xét Hoạt động 4 Đưa hình 18 lên và cho hs nhận xét : hình thang này có gì đặc biệt: Ta nói đây là hình thang vuông. Vậy như thế nào là hình thangvuông ? Khẳng định: Đó chính là định nghĩa hình thang vuông củng cố: dùng bảng phụ treo hình 21 , mỗi hs lên tìm x ở 1 hình * đáp án: hình21a/ x = 1000, y = 1400 hình21b/ x = 700, y = 500 hình21c/ x = 900, y = 1150 Tứ giác có 2 cạnh đối song song là hình thang Hai hs khác nhắc lại Trả lời được ?2a/ Nối A,C . Xét DABC và D.ADC ta có: AC là cạnh chung Suy ra DABC = DADC (g.c.g) => AD = BC, AB = CD ?2b/ Nối A,C . Xét DABC và D.ADC ta có: AC là cạnh chung AB = DC (gt) Suy ra DABC = DADC (c.g.c) => AD = BC và mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên AD // BC Hình thang này có 1 góc vuông Trả lời được làm được 1/ Định Nghĩa: (học ở SGK/ 69) ABCD là hình thangĩAB//CD *Nhận Xét: (SGK/70) 2/ Hình Thang Vuông : Định nghĩa:(sgk/70) IV/ HƯỚNG DẪN , DẶN DÒ Hướng dẫn làm bài tập 18/71 ABCD là hình thang có AB//CD => Mà Học bài , làm bài tập 6,8,9,10 Xem lại các bài đã giải. Xem trước bài “ Hình Thang Cân Tiết3: HÌNH THANG CÂN I/ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân Kỹ năng :Biết vẽ hình thang cân , biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh , biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân Thái độ : Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học II/ Chuẩn bị: Giáo viên : giáo án, bảng phụ Học sinh : kiến thúc của bài hình thang III/Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài củ: HS1: hãy phát biểu định nghĩa hình thang? Nếu hình thang có 2 cạnh bên song song thìnhư thé nào? Nếu hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì như thế nào? Gíao viên đặt vấn đề:Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta sẽ gặp rất nhiều hình ảnh có dạng hình thang . Một trong các dạng thường gặp ví dụ như một hình ảnh 1 chiếc thang , có rất nhiều hình thang , nhữnh hình thang đó người ta gọi là hình thang cân, vậy hình thang cân được định nghĩa như thế nào hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động1: Định nghĩa: ?1 : giáo viên treo bảng phụ lên có hình 23 cho hs nhận xét Từ đó hs hình thành định nghĩa hình thang *Lưu ý cho hs hình thang cân trước hết phải là hình thang, 2 góc kề 1 đáy có thể là đáy lớn hoặc đáy bé ?2:Đưa hình 24 lên bảng phụ hs cả lớp theo dõi , sau đó từng hs trả lời Hoạt động 2:Tính chất Tổ chúc nhóm cho hs làm 2 bài tập sau: Nhóm 1,2: GT: ABCD là hình thang cân(AB // CD) Kl: AD = BC Nhóm 3,4:làm bài tập: GT: ABCD là hình thang cân ( AB // CD) KL : AC = BD Hết giờ gv thu bài, hs nhận xét Sữa xong câu a/ gv cho hs rút rađịnh li1 * Gv nêu phần chú ý cho hs Làm tương tự đối với định lí 2 Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết Cho hs đọc ?3, gv treo hình lên gọi 1 em lên làm , cả lớp cùng quan sát Từ đó hình thành định li 3 ?/ Qua định nghĩa và các định lí em nào có thể cho biết để chứng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh điều gì? Gv nhấn mạnh lại dấu hiệu nhận biết hình thang cân: + trước hết tứ giác đó phải là hình thang + có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau, hoặc có 2 đường chéo bằng nhau hình thang ở hình 23 có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau Học sinh biết hình thành địng nghĩa học sinh trả lời được Nhóm 1,2 : * N ếu AD cắt BC ở O ( giả sữ AB < CD) Ta có ABCD là hình thang cân nên => DOCD cân => OD = OC (1) Vì => DOAB cân => OA = OB (2) Từ (1) và (2) => OD - OA = OC – OB hay AD = BC * Nếu AD // BC => AD = BC (dựa vào nhận xét) Nhóm 3,4 : Nối AC, BD Xét DADC và DBCD có : CD là cạnh chung (hình thang cân) AD = BC ( cạnh bên của h.t.c) Suy ra DADC = DBCD (c.g.c) => AC = BD Có thể hs trả lời chưa chính xac 1/ Định Nghĩa: (học ở SGK/72) ABCD làhình thang cân(đáyAB,CD)ĩAB//CD và hoặc * Chú ý: sgk/72 ?2: a/ Hình 24a, c, d b/ c/ Hai góc đối của 1 hình thang thì bù nhau 2/Tính chất : a)Định lí 1: Gt ABCD là hình thang cân AB //CD Kl AD = BC b) Định lí 2: (SGK/73) Gt ABCD là hình thang cân AB //CD Kl AC = BD 3/ Dấu hiệu nhân biết Đ ịnh lí 3: (sgk/ 74) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: (sgk/74) IV/ HƯỚNG DẪN , DẶN DÒ: Hỏc bài, làm bài tập 11-19 sgk / 74,75 Tiết4: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: Kiến thức : Oân tập về hình thang cân Kỹ năng : vẽ hình, phân tích vàgiải một bài toán hình học Thái độ : Rèn luyện cách gỉi một bài toán hình II/ Chuẩn bị: Giáo viên : giáo án, bảng phụ Học sinh : Bài tập III/ Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài củ:( kết hợp với luyện tập) Gíao viên đặt vấn đề: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG GHI Bài tạp 16/75 Cho hs đọc đề H s ghi giả thiết, kết luận, vẽ hình ? Bài toán cần chứng minh mấy ý */ Để chứng minh tứ giác BEDC là hình thang cân ta cần chứng minh điều gì - Để chứng minh tứ giác BEDC là hình thang ta cần chứng minh điều gì - Để chứng minh tứ giác BEDC là hình thang cân ta cầ chứng minh điều gì - Để chứng minh ED // BC ta chứng minh điều gì -DABC cân tại A =>góc B =? tương tự góc AED = ? - So sánh 2 góc B và AED. Hai góc này ở vị trí như thế nào */ Để chứng minh ED = EB ta chứng minh điều gì ? - Để chứng minh DEDB cân ta chứng minh điều gì ? - So sánh các góc EDB, DBC Sau khi lắng nghe gv phân tích , hs lên trình bày theo ý hiểu của mình Bài tập 18/75 a/ Để chứng minh DEDB cân ta chứng minh điều gì ? Giã thiết đã cho ta điều gì? ? Theo em tứ gíac ABED là hình gì Hình thang có 2 cạnh bên song song thì như thế nào? b/ Để chứng minh DADC = DBDC ta cần chứng minh mấy ý ? -Để chứng minh ta cần chứng minh điều gì? c/ Tứ giác ABCD theo đề bài đã là hình gì? - Ta cần chúng minh điều gì nữa để nó là hình thang ? -D ADC = D BDC ( cmt) => điều gì? Bài tập 17/75: Cho hs đọc đề H s ghi giả thiết, kết luận, vẽ hình ?Để chứng minh ABCD là hình thang cân ta làm như thế nào/ Gv hướng dẫn vẽ hình thêm : Gọi E là giao điểm 2 đường chéo . Vậy AC =? , BD =? - Đ ể AC = BD ta cần chứng minh điều gì? Đ ể ED = EC ta cần chứng minh điều gì? - Làm thế nào để chứng minh DEDC cân? Tương tự để chứng minh EA = EB Bài tập 16/75 GT tgiác ABC cân ở A Phân giác BD, CE () KL BEDC là hình thang cân có EB=ED Xét DABC cân tại A ta có: và Suy ra: Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị , suy ra DE //BC => Tứ giác EBCD là hình thang Mặt khác (DABC cân tại A) Suy ra : Hình thang EBCD làhình thang cân */ Ta lại có ED // BC => mà Suy ra : => D EBD cân tại E => EB = ED Bài 18/75 a/ Ta có ABEC là hình thang (AB //EC) có 2 cạnh bên AC, BE song song => AC = BE => DDBE cân tại B b/ Ta có D DBE cân tại B =.> Mà AC //BE (gt) => Suy ra Xét tam giác ACD và BDC CÓ : AC = BD DC là cạnh chung Suy ra D ADC = D BDC ( c.g.c) c/ Ta có D ADC = D BDC ( cmt) => => Hình thang ABCD là hình thang cân Bài 17 / 75 Gọi E là giao điểm của CA và BD Ta có : ( gt) => D EDC cân => ED = EC Mặt khác AB // CD => Suy ra : => D EAB cân tại E => EA = EB MàAC = AE +EC BD = ED + EB Suy ra AC = BD Vậy hình thang ABCD là hình thang cân IV/ Hướng dẫn, dặn dò: Xem lại các bài tập đã giải, làm bài tập 13/75 AB// CD Suy ra những gĩc nào bằng nhau Theo Gt ABCD là hình thang cân. Gĩc A=gĩc B;gĩc C=gĩcCm gĩc DAC=goc DBC (ca6n2 cm tam giac OAB,tam giac OCD can Tiết5 : ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC - CỦA HÌNH THANG I/Mục tiêu: Kiến thức: Nắm được định nghĩa ,và các định lí 1,2về đường trung bình của tam giác Kỹ năng : Biết vận dụng các dịnh lí về đường trung bình của tam giác để tính độ dài, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song Thái độ :Rèn luỵên cách lập luận trongchứng minh II/Chuẩn bị: Giáo viên : giáo án, bảng phụ Học sinh: Các kiến thức về 2 đường thẳng song song, các đồ dùng học tập III/ Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài củ: HS1 : Làm ?1/76: Vẽ tam giác ABC bất kỳ rồi lấy trung điểm D của AB. Qua D vẽ đường thẳng song song với BC , đường thẳng này cắt cạnh AC ở E . Bằn gquan sát , hãy nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên cạnh AC HS trả lời được : Elà trung điểm của AC Gíao viên đặt vấn đề:Dùng nội dung trong phần hình chử nhật tròn gó cở đầu bài (hình 33) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI Hoạt Động 1:Đường Trung Bình Của Tam Giác Qua phần kiểm tra bài củ ta thấy bạn dự đoán E làtrung điểm của AC . Vậy điều đó có đúng hay không chúng ta hãy cùng chứng minh Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta thường đưa về chứng minh 2 tam giác bằng nhau. Ta thấy AE là cạnh của tam giác nào? Tìm 1 tam giác chứa cạnh BE và bằng tam giác chứa cạnh EA bằng cách nào? Để chứng minh 2 tam giác ADE và EFC bằng nhau ta làm như thế nào Sau khi nghe hướng dẫn hs lên trình bày bài chứng minh Qua phần chứng minh ta khẳng định lại điều gì? Nhấn mạnh lại định lí Gíao viên giới thiệu định nghĩa đường trung bình của tam giác thông qu hình 35 Hoạt động 2: Làm ?2: Một hs lên làm Bằng đo đạt trực quan ta có nhận xét trên, nhưng trong toán học muốn biết điều đó đúng hay sai ta phải chứng minh Tổ chức nhóm cholớp chứng minh trong 4 phút dưới dạng bài tập sau: GT DABC, AD = DB, AE=EC KL DE // BC, Sau khi chứng minh bài toán ta khẳng định lại điều gì? Gv nhấn mạnh lại đây là nội dung của định lí 2 Gv gọi hs ghi gt , kl của định lí Hoạt động 3: làm ?3 Gv quay lại hình đã đặt vấn đề vào bài để hs giải quyết vấn đề * Củng cố: Làm bài tập20 trang 79 Lắng nghe và quan sát lại bài kiểm tra bài củ AE là cạnh của tam giác ADE Bằng cách từ E kẽ 1 đường thẳng song song với AB cắt BC tại F. Vậy EC là cạnh của tam giác EFC Chứng minh được trường hợp g.c.g Khẳng định : đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ 2 thì đi qua trung điểm cạnh thứ 3 ?2 Cả lớp quan sát bạn vẽ hình */ Nhận xét: Sau khi kiểm tra bằng đo đạt ta thấy 2 góc ADE và B bằng nhau. Vẽ điểm F sau cho E là trung điểm của DF Ta có :AE = EC (đđ) DE = EF Suy ra DADE = DCFE (c.g.c) => AD = CF và Mà AD = DB (gt) Suy ra DB = CF Và mà 2 góc này ở trí so le trong , nên DB // CF => Tứ giác DFCE là hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau => DF = BC , DF // BC => DE = DE//BC Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ 3 và bằng nửa cạnh ấy ?3 Ta có D,E lần lược là trung điểm của AB,AC => DE là đường trung bình của tam giác ABC=> => BC = 2DE = 2.50 = 100(m) Bài 20/79 Ta có: mà 2 góc này ở vị trí đồng vị => IK // Bcvà KA = KC nên IA = IB(ĐL1) Vây : IA = 10 (cm) 1/ Đường trung bình của tam giác : a)Định lí 1:(sgk/76) Chứng minh :(SGK/76) Định nghĩa:(SGK/77) b) Định lí 2: Chứng minh: (SGK/77) ?3: Ta có: D,E lần lược là trung điểm của AB,AC => DE là đường trung bình của tam giác ABC => => BC = 2DE = 2.50 = 100(m) IV/ Hướng dẫn , dặn dò:Học bài, làm bài tập 21,22 trang 79,89 Tiết6: ĐƯỜNGTRUNGBÌNHCỦATAMGIÁC-CỦAHÌNH THANG (tt) I/ Mục tiêu: Kiến thức: Nắm được định nghĩa ,và các định lí 3,4 về đường trung bình của hình thang Kỹ năng : Biết vận dụng các dịnh lí về đường trung bình của hình thang tính độ dài, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song Thái độ :Rèn luỵên cách lập luận trongchứng minh II/Chuẩn bị: Giáo viên : giáo án, bảng phụ Học sinh: Các kiến thức về 2 đường thẳng song song, về đường trung bình của tam giác , các đồ dùng học tập III/ Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài củ: HS1 : Làm ?4/78: Vẽ hìnhthang ABCD (AB //CD). Qua trung điểm E của AD kẻ đường thẳng song song với 2 đáy , đường thẳng này cắt AC ở I , cắt BC ở F. Có nhận xét gì về vị trí của I trên AC, điểm F trên BC HS trả lời được : Ilà trung điểm của AC, Flà trung điểm của BC HS2: (Đứng tại chỗ trả lời) Phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác và các tính chất của đường trung bình HS2 trả lời được Gíao viên đặt vấn đề: Sau khi đã định nghĩa đường trung bình của tam giác và các tính chất của nó , hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về đường trung bình của hình thang , định nghĩavà những tính chất của nó HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI Hoạt Động 1:Đường Trung Bình Của Hình Thang Qua phần kiểm tra bài củ ta thấy bạn dự đoán I làtrung điểm của AC , F làtrung điểm của BC. Vậy điều đó có đúng hay không chúng ta hãy cùng chứng minh Dựa vào định lí 1 em nào có thể nêu được cách chứng minh bài tóan trên Qua phần chứng minh ta khẳng định lại điều gì? Nhấn mạnh lại định lí Gọi hs ghi gt, kl Đường thắng đi qua trung điểm hai cạnh bên củamột hình thang gọi là đường gì của hình thang? Gíao viên giới thiệu định nghĩa đường trung bình của hình thang Hoạt động 2: Tương tự với tính chất đường trung bình của tam giác em nào có thể dự đoán tính chất của đường trung bình của hình thang Bây giờ dựa vào trực quan đo đạt hãy kiểm tra xem đường trung bình của hình thang (gv cho lên mô hình để kiểm tra * Trên toán học muốn thừa nhận điều đó chúng ta phải đi chứng minh cho lớp làm bài tâp sau: GT AB//CD, AE=ED;BF=FC KL EF//AB//CD Sau khi hs đã biết cách chứng minh như ở sgk Giới thiệu ho hs cách chứng minh khác: -dựng CK = AB, sao cho CK nằm trên dường CD -Chứng minh 3 điểm A,F,K thẳng hàng Sau khi chứng minh bài toán ta khẳng định lại điều gì? Gv nhấn mạnh lại đây là nội dung của định lí 4 Gv gọi hs vẽ hình,ghi gt , kl của định lí Hoạt động 3: Làm ?5 Tính x trong hình vẽ sau: Gọi hs đứng tại chỗ trả lời. Đáp án: x = 15m Tương tự, Làm bài tập23 trang 80 Hs đđứng tại chỗ trả lời Đáp án x = 5dm Lắng nghe và quan sát lại bài kiểm tra bài củ Lắng nghe cô gợi ý và nói lên phần chứng minh Khẳng định : đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với 2 đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ 3 Nhắc lại định lí hs dự đóan (có thể đúng, hoặc sai) Hs có thể nêu cách chứng minh như ở sgk Học sinh làm 1/ Đường trung bình của hỉnh thang : Định lí3:(sgk/76) Chứng minh:(SGK/78) Định nghĩa:(SGK/78) GT AB//CD, AE=ED;BF=FC KL EF//AB//CD * Định lí 4: Chứng minh :(SGK/78) B23/80 IV/ Hướng dẫn , dặn dò: Học bài, làm bài tập 24,25,26,27,28 trang 80 Tiết7: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Kiến thức: Oân tập các kiến thức về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang Kỹ năng : Vân dụng các kiến thức về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang để giải toán Thái độ : Rèn luyện kỹ năng phân tích vàgiải toán hình II: Chuẩn bị: Giáo viên:Bảng phụ , Phiếu học tập Học sinh:Bài tập ở nhà III/ Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài củ(kết hợp với luyện tập) Gíao viên đặt vấn đề: Sau khi đã học các kiến thức về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức ấy làm các bài tập sau HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI Bài tập 22: Gọi hs đọc đề rồi quan sát hình vẽ(gv vẽ sẵn) */ Nhận xét vị trí của E,M trên BD và BC ? ME gọi là gì trong tam giác DBC Từ đó suy ra điều gì? ? Nhận xét D trên AE ? DI thuộc đường thẳng nào ? DI như thế nào với ME ? Từ đó nhận xét vị trí của I trên AM Học sinh lên trình bày bài giải Bài tập 25 : Hãy nhắc lại tiên đề ơcơlic Cho hs đọc đề, vẽ hình, ghi gt,kl Nhận xét vị trí của E,K trên DA,DB EK gọi là gì trong tam giác ADB, => ? Tương tự nhận xét KF trong tam giác BDC? Giải thích => ? Cho biết quan hệ của AB và CD, EK và AB => quan hệ EK và CD ? Quan hệ của KF và DC Qua K ta có bao nhiêu đoạn thẳng cùng song song với DC ? Theo tiên đề ơcơlíc thì hai đoạn KE và KF phải như thế nào ? => đpcm Gọi hs lên bảng trìng bày Bài tập 28/80 Gọi hs đọc đề, vẽ hình,ghi gt, kl Để chứng minh AK = KC ta cần chứng minh điều gì ? Để K là trung điểm của AC theo định lí 1 ta c

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 8 ca nam.doc