I- MỤC TIÊU:
+Kiến thức: HS nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ
-Từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc ĐL thuận của Ta lét
+ Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk.
+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
146 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 814 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Trường THCS Thanh Lạc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 37
Ngày soạn: ………….
Ngày….. thỏng……. năm 2012
Ngày dạy: ……………
BGH Ký duyệt
Chương III : Tam giác đồng dạng
Đ1. Định lý ta let trong tam giác
I- Mục tiêu:
+Kiến thức: HS nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ
-Từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc ĐL thuận của Ta lét
+ Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk.
+Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III- Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra:
Nhắc lại tỷ số của hai số là gì? Cho ví dụ?
II- Bài mới
* HĐ1: Giới thiệu bài
Ta đã biết tỷ số của hai số còn giữa hai đoạn thẳng cho trước có tỷ số không, các tỷ số quan hệ với nhau như thế nào? bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu
* HĐ2: Hình thành định nghĩa tỷ số của hai đoạn thẳng
1) Tỷ số của hai đoạn thẳng
GV: Đưa ra bài toán Cho đoạn thẳng AB = 3 cm; CD = 5cm. Tỷ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu?
GV: Có bạn cho rằng CD = 5cm = 50 mm
đưa ra tỷ số là đúng hay sai? Vì sao?
- HS phát biểu định nghĩa
* Định nghĩa: ( sgk)
GV: Nhấn mạnh từ " Có cùng đơn vị đo"
GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận.?
* HĐ3: Vận dụng kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới.
2) Đoạn thẳng tỷ lệ
GV: Đưa ra bài tập yêu cầu HS làm theo
Cho đoạn thẳng: EF = 4,5 cm; GH = 0,75 m
Tính tỷ số của hai đoạn thẳng EF và GH?
GV: Em có NX gì về hai tỷ số:
- GV cho HS làm
hay =
ta nói AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D'
- GV cho HS phát biểu định nghĩa:
* HĐ3: Tìm kiến thức mới
3) Định lý Ta lét trong tam giác
GV: Cho HS tìm hiểu bài tập
So sánh các tỷ số
a) ,b) ,c)
- GV: (gợi ý) HS làm việc theo nhóm
- Nhận xét các đường thẳng // cắt 2 đoạn thẳng AB & AC và rút ra khi so sánh các tỷ số trên?
+ Các đoạn thẳng chắn trên AB là các đoạn thẳng ntn?
+ Các đoạn thẳng chắn trên AC là các đoạn thẳng ntn?
- Các nhóm HS thảo luận, nhóm trưởng trả lời
- HS trả lời các tỷ số bằng nhau.
- GV: khi có một đường thẳng // với 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì?
- HS phát biểu định lý Ta Lét, ghi GT-KL của ĐL .
-Cho HS đọc to ví dụ SGK
-GV cho HS làm HĐ nhóm
- Tính độ dài x, y trong hình vẽ
+) GV gọi 2 HS lên bảng.
HS làm bài theo sự HD của GV
b)
AC= 3,5.4:5 = 2,8
Vậy y = CE + EA
= 4 + 2,8 = 6,8
III- Củng cố:
-Phát biểu ĐL Ta Lét trong tam giác .
- Tính độ dài x ở hình 4 biết MN // EF
- HS làm bài tập 1, 2/58
IV-Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 3,4,5 ( sgk)
- HD bài 4: áp dụng tính chất của tỷ lệ thức
- Bài 5: Tính trực tiếp hoặc gián tiếp
+ Tập thành lập mệnh đề đảo của định lý
Ta lét rồi làm.
- HS trả lời câu hỏi của GV
1) Tỷ số của hai đoạn thẳng
A B
C D
+ Ta có : AB = 3 cm
CD = 5 cm . Ta có:
* Định nghĩa: ( sgk)
Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo
* Chú ý: Tỷ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
2) Đoạn thẳng tỷ lệ
Ta có: EF = 4,5 cm = 45 mm
GH = 0,75 m = 75 mm
Vậy ;
= ; = =
Vậy =
* Định nghĩa: ( sgk)
3) Định lý Ta lét trong tam giác
Nếu đặt độ dài các đoạn thẳng bằng nhau trên đoạn AB là m, trên đoạn AC là n, ta cú
=
Tương tự:
;
* Định lý Ta Lét: ( sgk)
GT ABC; B'C' // BC
KL ;;
a) Do a // BC theo định lý Ta Lét ta có:
x = 10: 5 = 2
+ BT1:a) ; b), c)
+ BT2:
Vậy AB = 9 cm .
D. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 38
Ngày soạn: ……………
Ngày …. thỏng … . năm 2012
Ngày dạy: ………..
BGH Ký duyệt
Đ2. Định lý đảo và hệ quả
của định lý Ta let
I- Mục tiêu
- Kiến thức: HS nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet. Vận dụng định lý để xác định các cắp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho
+ Hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Ta let. Nắm được các trường hợp có thể sảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh.
- Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song song. Vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
- Tư duy biện chứng, tìm mệnh đề đảo và chứng minh, vận dụng vào thực tế, tìm ra phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. - Ôn lại địmh lý Ta lét.
III- Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
1- Kiểm tra:
* HĐ1: KT bài cũ tìm kiếm kiến thức mới
+ Phát biểu định lý Ta lét
+ áp dụng: Tính x trong hình vẽ sau
Ta có: EC = AC - AE = 9 - 6 = 3
Theo định lý Ta let ta có:
x = 2
+ Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lý Ta let
2- Bài mới
* HĐ2: Dẫn dắt bài tập để chứng minh định lý Ta lét.
1) Định lý Ta Lét đảo
- GV: Cho HS làm bài tập ?1
Cho ABC có: AB = 6 cm; AC = 9 cm, lấy trên cạnh AB điểm B', lấy trên cạnh AC điểm C' sao cho AB' = 2cm; AC' = 3 cm
a) So sánh và
b) Vẽ đường thẳng a đi qua B' và // BC cắt AC tại C".
+ Tính độ dài đoạn AC"?
+ Có nhận xét gì về C' và C" về hai đường thẳng BC và B'C'
- HS phát biểu định lý đảo và ghi GT, KL của định lý.
* HĐ3: Tìm hiểu hệ quả của định lý Ta lét
- GV: Cho HS làm bài tập ?2 ( HS làm việc theo nhóm)
a) Có bao nhiêu cặp đường thẳng song song với nhau
b) Tứ giác BDEF là hình gì?
c) So sánh các tỷ số: và cho nhận xét về mối quan hệ giữa các cặp tương ứng // của 2 tam giác ADE & ABC.
- Các nhóm làm việc, trao đổi và báo cáo kết quả
- GV: cho HS nhận xét, đưa ra lời giải chính xác.
+ Các cặp cạnh tương ứng của các tam giác tỷ lệ
* HĐ4: Hệ quả của định lý Talet
2) Hệ quả của định lý Talet
- Từ nhận xét phần c của ?2 hình thành hệ quả của định lý Talet.
- GV: Em hãy phát biểu hệ quả của định lý Talet. HS vẽ hình, ghi GT,KL .
- GVhướng dẫn HS chứng minh. ( kẻ C’D // AB)
- GV: Trường hợp đường thẳng a // 1 cạnh của tam giác và cắt phần nối dài của 2 cạnh còn lại tam giác đó, hệ quả còn đúng không?
- GV đưa ra hình vẽ, HS đứng tại chỗ CM.
- GV nêu nội dung chú ý SGK
3- Củng cố:
- GV treo tranh vẽ hình 12 cho HS làm ?3.
4- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 6,7,8,9 (sgk)
- HD bài 9: vẽ thêm hình phụ để sử dụng
1) Định lý Ta Lét đảo
?1
Giải:
a) Ta có: = ; =
Vậy =
b) Ta tính được: AC" = AC'
Ta có: BC' // BC ; C' C" BC" // BC
* Định lý Ta Lét đảo(sgk)
ABC; B' AB ; C' AC
GT ;
KL B'C' // BC
a)Có 2 cặp đường thẳng // đó là:
DE//BC; EF//AB
b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối //
c)
2) Hệ quả của định lý Talet
GT ABC ; B'C' // BC
( B' AB ; C' AC
KL
Chứng minh
- Vì B'C' // BC theo định lý Talet ta có:
(1)
- Từ C' kẻ C'D//AB theo Talet ta có: (2)
- Tứ giác B'C'D'B là hình bình hành ta có: B'C' = BD
- Từ (1)(2) và thay B'C' = BD ta có:
Chú ý ( sgk)
a)
b)
c) x = 5,25
D. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 39
Ngày soạn: ………..
Ngày …. thỏng …… năm 2012
Ngày dạy: ……….
BGH Ký duyệt
Luyện tập
I- Mục tiêu
- Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng thành thạo định lý định lý Talet thuận và đảo. Vận dụng định lý để giải quyết những bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó
- Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo vào việc chứng minh tính toán biến đổi tỷ lệ thức .
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
- Ôn lại định lý Ta lét.+ Bài tâp về nhà
Iii- Tiến trình bài dạy
Sĩ số :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
*HĐ1: Kiểm tra
- GV: đưa ra hình vẽ
- HS lên bảng trình bày
+ Dựa vào số liệu ghi trên hình vẽ có thể rút ra nhận xét gì về hai đoạn thẳng DE và BC
+ Tính DE nếu BC = 6,4 cm?
*HĐ2: Tổ chức luyện tập
1) Chữa bài 10/63
* HĐ1: HS làm việc theo nhóm
- HS các nhóm trao đổi
- Đại diện các nhóm trả lời
- So sánh kết quả tính toán của các nhóm
* HĐ3: áp dụng TaLet vào dựng đoạn thẳng
2) Chữa bài 14
a) Dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho:
= 2
Giải
- Vẽ
- Lấy trên ox các đoạn thẳng OA = OB = 1 (đ/vị)
- Trên oy đặt đoạn OM = m
- Nối AM và kẻ BN//AM ta được MN = OM ON = 2 m
b)
- Vẽ
- Trên oy đặt đoạn ON = n
- Trên ox đặt đoạn OA = 2
OB = 1
- Nối BN và kẻ AM// BN ta được x = OM =n
IV- Củng cố
- GV: Cho HS làm bài tập 12
- GV: Hướng dẫn cách để đo được AB
V- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 11,13
- Hướng dẫn bài 13
Xem hình vẽ 19 để sử dụng được định lý Talet hay hệ quả ở đây đã có yếu tố song song ? A, K ,C có thẳng hàng không?
- Sợi dây EF dùng để làm gì?
* Bài 11:
Tương tự bài 10.
A
2,5 3
D E
1,5 1,8
B 6,4 C
Giải : ; DE//BC
Bài 10/63
A
d B' H' C'
B H C
a)- Cho d // BC ; AH là đường cao
Ta có: = (1)
Mà = (2)
Từ (1) và (2) =
b) Nếu AH' = AH thì
SAB'C' = SABC= 7,5 cm2
Bài 14
x
B
1
A
1
0 m m y
M N
B x
A
0 M N y
n
A
X
B a C
H
B' a' C'
D. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 40
Ngày soạn: ……….
Ngày …. thỏng …. năm 2012
Ngày dạy: ……….
BGH Ký duyệt
Đ3. Tính chất đường phân giác
của tam giác
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: Trên cơ sở bài toán cụ thể, cho HS vẽ hình đo đạc, tính toán, dự đoán, chứng minh, tìm tòi và phát triển kiến thức mới
- Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke- Ôn lại địmh lý Ta lét
iii- Tiến trình bài dạy
Sĩ số :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra:
Thế nào là đường phân giác trong tam giác?
2- Bài mới
- GV: Giới thiệu bài:
Bài hôm nay ta sẽ cùng nhau nghiên cứu đường phân giác của tam giác có tính chất gì nữa và nó được áp dụng ntn vào trong thực tế?
* HĐ1: Ôn lại về dựng hình và tìm kiếm kiến thức mới.
- GV: Cho HS làm bài tập
- GV: Cho HS phát biểu điều nhận xét trên ? Đó chính là định lý
- HS phát biểu định lý
- HS ghi gt và kl của định lí
* HĐ2: Tập phân tích và chứng minh
- GV: dựa vào kiến thức đã học về đoạn thẳng tỷ lệ muốn chứng minh tỷ số trên ta phải dựa vào yếu tố nào? ( Từ định lý nào)
- Theo em ta có thể tạo ra đường thẳng // bằng cách nào? Vậy ta chứng minh như thế nào?
- HS trình bày cách chứng minh
2) Chú ý:
- GV: Đưa ra trường hợp tia phân giác góc ngoài của tam giác
= ( AB AC )
- GV: Vì sao AB AC
* Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác
* HĐ3: HS làm
- HS làm việc theo nhóm nhỏ
- Đại diện các nhóm trả lời
* HĐ4: HS làm bài tập 17
IV- Củng cố:
V- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập: 15 , 16
HS trả lời
1:Định lý:
+ Vẽ tam giác ABC:
AB = 3 cm ; AC = 6 cm; = 1000
+ Dựng đường phân giác AD
+ Đo DB; DC rồi so sánh và
Ta có: = ; =
Định lý: (sgk/65)
ABC: AD là tia phân giác
GT của ( D BC )
KL =
Chứng minh
Qua B kẻ Bx // AC cắt AD tại E:
Ta có:(gt)
vì BE // AC nên (slt)
do đó ABE cân tại B
BE = AB (1)
áp dụng hệ quả của định lý Talet vào DAC ta có:= (2)
Từ (1) và (2) ta có =
2) Chú ý:
* Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác
= ( AB AC )
Do AD là phân giác của nên:
+ Nếu y = 5 thì x = 5.7 : 15 =
Do DH là phân giác của nên
x-3=(3.8,5):5
= 8,1
Bài tập
Do tính chất phân giác:
mà BM = MC (gt)
DE // BC ( Định lý đảo của
D. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 41
Ngày soạn: ………..
Ngày …. thỏng ….. năm 2012
Ngày dạy: ……….
BGH Ký duyệt
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: - Củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác để giẩi quyết các bài toán cụ thể từ đơn giản đến khó
- Kỹ năng: - Phân tích, chhứng minh, tính toán biến đổi tỷ lệ thức.
- Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn
II-phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. Ôn lại tính chất đường phân giác của tam giác.
Iii- Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra
Phát biểu định lý đường phân giác của tam giác?
2- Bài mới:
* HĐ1: HS làm bài tập theo nhóm
- GV: Dùng bảng phụ
1)Cho hình vẽ:
- Các nhóm HS làm việc
- Các nhóm trưởng báo cáo
* HĐ2: GV hướng dẫn HS làm bài tập
2) Chữa bài 19 + 20 (sgk)
- G cho HS vẽ hình.
a) Chứng minh: ;
b) Nếu đường thẳng a đi qua giao điểm O của hai đường chéo AC và BD. Nhận xét gì về 2 đoạn thẳng OE, FO.
- HS trả lời theo câu hỏi hướng dẫn của GV
* HĐ3: HS lên bảng trình bày
3) Chữa bài 21/ sgk
- HS đọc đề bài.
- HS vẽ hình, ghi GT, KL.
- GV: Hãy so sánh diện tích ABM với diện tích ABC ?
+ Hãy so sánh diện tích ABDvới diện tích ACD ?
+ Tỷ số diện tích ABDvới diện tích ABC
- GV: Điểm D có nằm giữa hai điểm B và M không? Vì sao?
- Tính SAMD = ?
IV- Củng cố:
- GV: nhắc lại kiến thức cơ bản của định lý talet và tính chất đường phân giác của tam giác.
V- Hướng dẫn về nhà
- Làm bài 22/ sgk
- Hướng dẫn: Từ 6 góc bằng nhau, có thể lập ra thêm những cặp góc bằng nhau nào? Có thể áp dụng định lý đường phân giác của tam giác
Do AD là phân giác của nên ta có:
BD = 2,25 DC = 3,75cm
Giải
a) Gọi O là giao điểm của EF với BD là I ta có:
(1)
- Sử dụng tính chất tỷ lệ thức ta có:
(1)
b) Ta có:
và ;
- áp dụng hệ quả vào ADC và BDC
EO = FO
Bài 21/ sgk
SABM = S ABC
( Do M là trung điểm của BC)
*
( Đường cao hạ từ D xuống AB, AC bằng nhau, hay sử dụng định lý đường phân giác)
*
* Do n > m nên BD < DC D nằm giữa B, M nên:
S AMD = SABM - S ABD
= S - .S
= S ( - )
= S
D. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 42
Ngày soạn: ………
Ngày …. thỏng …. năm 2012
Ngày dạy: ………
BGH Ký duyệt
Đ4. Khái niệm hai tam giác
đồng dạng
I- Mục tiêu :
- Kiến thức: - Củng cố vững chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng. Về cách viết tỷ số đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc chứng minh định lý.
- Kỹ năng: - Bước đầu vận dụng định nghĩa 2 đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại.
- Vận dụng hệ quả của định lý Talet trong chứng trong chứng minh hình học
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
Iii Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra:
Phát biểu hệ quả của định lý Talet?
2- Bài mới:
* HĐ1: Quan sát nhận dạng hình có quan hệ đặc biệt và tìm khái niệm mới
- GV: Cho HS quan sát hình 28? Cho ý kiến nhận xét về các cặp hình vẽ đó?
- GV: Các hình đó có hình dạng giống nhau nhưng có thể kích thước khác nhau, đó là các cặp hình đồng dạng.
* HĐ2: Phát hiện kiến thức mới.
- GV: Cho HS làm bài tập - GV: Em có nhận xét gì rút ra từ ?1
- GV: Tam giác ABC và tam giác A'B'C' là 2 tam giác đồng dạng.
- HS phát biểu định nghĩa.ABC A'B'C'
* Chú ý: Tỷ số : = k
Gọi là tỷ số đồng dạng
HĐ3:Củng cố k/ niệm 2 tam giác đồng dạng
- GV: Cho HS làm bài tập theo nhóm.
- Các nhóm trả lời xong làm bài tập ?2
- Nhóm trưởng trình bày.
+ Hai tam giác bằng nhau có thể xem chúng đồng dạng không? Nếu có thì tỷ số đồng dạng là bao nhiêu?
+ ABC có đồng dạng với chính nó không, vì sao?
+ Nếu ABC A'B'C' thì A'B'C' ABC? Vì sao? ABC A'B'C' có tỷ số k thì A'B'C' ABC là tỷ số nào?
- HS phát biểu tính chất.
*HĐ4: Tìm hiểu kiến thức mới.
- GV: Cho HS làm bài tập ?3 theo nhóm.
- Các nhóm trao đổi thảo luận bài tập ?3.
- Cử đại diện lên bảng
- GV: Chốt lại Thành định lý
- GV: Cho HS phát biểu thành lời định lí và đưa ra phương pháp chứng minh đúng, gọn nhất.
- HS ghi nhanh phương pháp chứng minh.
- HS nêu nhận xét ; chú ý.
IV- Củng cố:
- HS trả lời bài tập 23 SGK/71
- HS làm bài tập sau:
ABC A'B'C' theo tỷ số k1
A'B'C' A''B''C'' theo tỷ số k2
Thì ABC A''B''C'' theo tỷ số nào ?
Vì sao?
V- HDVN:
- Làm các bài tập 25, 26 (SGK)
- Chú ý số tam giác dựng được, số nghiệm.
1.Tam giác đồng dạng:
a/ Định nghĩa
A
A'
4 5
2 2,5
B 6 C B' 3 C'
;
;
b. Tính chất.
1. A'B'C' = ABC thì A'B'C'~ ABC tỉ số đồng dạng là 1.
* Nếu ABC A'B'C' có tỷ số k thì A'B'C' ABC theo tỷ số
Tính chất.
1/ Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó.
2/ ABC A'B'C' thì A'B'C' ABC
3/ ABC A'B'C' và
A'B'C' A''B''C''
thì ABC A''B''C''.
2. Định lý (SGK/71).
A
M N a
B C
GT ABC có MN//BC
K AMN ABC
Chứng minh:
ABC & MN // BC (gt)
AMN ABC có ( góc đồng vị)
là góc chung
Theo hệ quả của định lý Talet AMN và ABC có 3 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ .Vậy AMN ~ ABC
* Chú ý: Định lý còn trong trường hợp đt a cắt phần kéo dài 2 cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại.
Bài tập 23 SGK/71
+ Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau đúng
+ Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau ( Sai) Vì chỉ đúng khi tỉ số đồng dạng là 1.
Giải:
;
ABC A''B''C'' theo tỷ số k1.k2
D. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 43
Ngày soạn: …………..
Ngày … thỏng … năm 2012
Ngày dạy: …………
BGH Ký duyệt
Luyện tập
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: - Củng cố vững chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng. Về cách viết tỷ số đồng dạng.
- Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo định lý: " Nếu MN//BC; M AB & NAC
AMN ~ ABC'' để giải quyết được BT cụ thể( Nhận biết cặp tam giác đồng dạng).
- Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Học lý thuyết và làm bài tập ở nhà
iii- Tiến trình bài dạy
Sĩ số :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
HĐ1: - Hãy phát biểu định lý về điều kiện để có hai tam giác đồng dạng?
- áp dụng cho như hình vẽ
a) Hãy nêu tất cả các tam giác đồng dạng.
b) Với mỗi cặp tam giác đồng dạng, hãy viết các cặp góc bằng nhau và tỷ số đồng dạng tương ứng nếu
- HS làm ra phiếu học tập
- 1 HS lên bảng làm
- HS nộp phiếu học tập
2. Bài mới:
HĐ2: Tổ chức luyện tập
1) Chữa bài 26
Cho ABC nêu cách vẽ và vẽ 1 A'B'C' đồng dạng với ABC theo tỉ số đồng dạng
k =
- GV gọi 1 HS lên bảng.
+ GV: Cho HS nhận xét và chốt lại và nêu cách dựng
- HS dựng hình vào vở.
+ HĐ3: (Luyện tập nhóm)
2)Bài tập:
ABC vuông tại B
Cho tam giác vuông ABC~ MNP biết AB = 3cm; BC = 4cm; AC = 5cm;
AB - MN = 1 cm
a) Em có nhận xét gì về MNP không
b) Tính độ dài đoạn NP
A M
N P
B C
- GV: Cho HS tính từng bước theo hướng dẫn
- HS làm vào vở bài tập.
3) Chữa bài 28/72 (SGK)
GV: Cho HS làm việc theo nhóm Rút ra nhận xét.
GV: Hướng dẫn: Để tính tỉ số chu vi A'B'C' và ABC cần CM điều gì?
- Tỷ số chu vi bằng tỉ số nào
- Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có gì?
- Có P – P’ = 40 điều gì
* GV: Chốt lại kết quả đúng để HS chữa bài và nhận xét.
3. Củng cố:
- Nhắc lại tính chất đồng dạng của hai tam giác.
- Nhận xét bài tập.
4. HDVN:
- Xem lại bài đã chữa, làm BT/SBT
- Nghiên cứu trước bài 5/71
A
M N
B L C
MN//BC; ML//AC
Bài 26:
- Dựng M trên AB sao cho AM =AB vẽ MN //AB
- Ta có AMN ~ ABC theo tỷ số k =
- Dựng A'M'N' = AMN (c.c.c) A'M'N' là tam giác cần vẽ.
A
M N
B C
A’
M’ N’
Giải:
ABC vuông tại B ( Độ dài các cạnh thoả mãn định lý đảo của Pitago)
-MNP ~ ABC (gt)
MNP vuông tại N
- MN = 2 cm (gt)
và
NP = cm
Bài 28/72 (SGK)
A'B'C'~ ABC theo tỉ số đồng dạng
k =
a)
b)= với P - P' = 40
P = 20.5 = 1000 dm P' = 20.3 = 60 dm
D. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 44
Ngày soạn:
Ngày thỏng năm 2011
Ngày dạy:
BGH Ký duyệt
Đ5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất
I- Mục tiêu
- Kiến thức: - Củng cố vững chắc ĐLvề TH thứ nhất để hai tam giác đồng dạng. Về cách viết tỷ số đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc CM hai tam giác đồng dạng. Dựng AMN ~ ABC chứng minh AMN = A'B'C' ABC ~ A'B'C'
- Kỹ năng: - Bước đầu vận dụng định lý 2 đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
iii- Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
HĐ1: - Hãy phát biểu định lý về hai tam giác đồng dạng?
- HS làm bài tập ?1/sgk/73
( HS dưới lớp làm ra phiếu học tập)
- GV: Dùng bảng phụ đưa ra bài tập ?1
* HS: AN = AC = 3 cm
AM = AB = 2 cm
- M, N nằm giữa AC, AB theo ( gt)
MN = = 4 cm ( T/c đường trung bình cuả tam giác) và MN // BC.Vậy AMN ABC &AMN = A'B'C'
* HĐ2: Giới thiệu bài
2- Bài mới:
1)Định lý:- GV: Qua nhận xét trên em hãy phát biểu thành lời định lý?
ABC & A'B'C'
GT (1)
KL A'B'C' ABC
* HĐ3: Chứng minh định lý
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm
- GV: dựa vaò bài tập cụ thể trên để chứng minh định lý ta cần thực hiện theo qui trình nào?
Nêu các bước chứng minh
* HĐ4: Vận dụng định lý
2) áp dụng:
- GV: cho HS làm bài tập ?2/74
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV: Khi cho tam giác biết độ dài 3 cạnh muốn biết các tam giác có đồng dạng với nhau không ta làm như thế nào?
* HĐ5: tổng kết
IV- Củng cố:
a) GV: Dùng bảng phụ
ABC vuông ở A có AB = 6 cm ; AC = 8 cm
và A'B'C' vuông ở A' có A'B' = 9 cm ,
B'C' = 15 cm.
Hai ABC & A'B'C' có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
GV: ( gợi ý) Ta có 2 tam giác vuông biết độ dài hai cạnh của tam giác vuông ta suy ra điều gì?
- GV: kết luận
Vậy A'B'C' ~ ABC
b) GV: Cho HS làm bài 29/74 sgk
1) Định lý:
+ Trên cạnh AB đặt AM = A'B' (2)
+ Từ điểm M vẽ MN // BC ( N AC)
Xét AMN , ABC & A'B'C' có:
AMN ABC ( vì MN // BC) do đó:
(3)
Từ (1)(2)(3) ta có:
A'C' = AN (4)
B'C' = MN (5)
Từ (2)(4)(5) AMN = A'B'C' (c.c.c)
Vì AMN ABC
nên A'B'C' ABC
2) áp dụng:
?2
* Ta có:
DEF ACB
- Theo Pi Ta Go có:
ABC vuông ở A có:
BC==10
A'B'C' vuông ở A' có:
A'C'==12;
ABC A'B'C'
Bài 29/74 sgk:ABC & A'B'C' có
vì ( )
Ta có:
V- Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập 30, 31 /75 sgk
HD:áp dụng dãy tỷ số bằng nhau.
D. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 45
Ngày soạn:
Ngày thỏng năm 2011
Ngày dạy:
BGH Ký duyệt
Đ6. Trường hợp đồng dạng thứ hai
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS nắm chắc định lý về trường hợp thứ 2 để 2 đồng dạng (c.g.c) Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh 2đồng dạng . Dựng AMN ABC. Chứng minh ABC A'B'C A'B'C' ABC
- Kỹ năng: - Vận dụng định lý vừa học về 2 đồng dạng để nhận biết 2 đồng dạng . Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng.
- Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học.
II. phương tiện thực hiện:
- GV: Tranh vẽ hình 38, 39, phiếu học tập.
- HS: Đồ dùng, thứơc com pa, thước đo góc, các định lý.
Iii- Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
Phát biểu định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác? Vẽ hình ghi (gt), (kl) và nêu hướng chứng minh?
b) HS dưới lớp làm ra phiếu học tập (GV phát).
2. Bài mới:
HĐ1: Vẽ hình, đo đạc, phát hiện KT mới
- Đo độ dài các đoạn BC, FE
- So sánh các tỷ số:
từ đó rút ra nhận xét gì 2 tam giác ABC & DEF?
- GV cho HS các nhóm làm bài vào phiếu học tập.
GV: Qua bài làm của các bạn ta nhận thấy. Tam giác ABC & Tam giác DEF có 1 góc bằng nhau = 600 và 2 cạnh kề của góc tỷ lệ(2 cạnh của tam giác ABC tỉ lệ với 2 cạnh của tam giác DEF và 2 góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau) và bạn thấy được 2 tam giác đó đồng dạng =>Đó chính là nội dung của định lý mà ta sẽ chứng minh sau đây.
Định lý : (SGK)/76.
GV: Cho học sinh đọc định lý & ghi GT-KL của định lý .
GV: Cho các nhóm thảo luận => PPCM
GV: Cho đại diện các nhóm n
File đính kèm:
- giao an hinh hoc 8 ky 2.doc