A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh:
-Nắm được khái niệm hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều
Giúp học sinh có kỷ năng:
-Nhận dạng hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều
-Vẽ hình chóp
-Xác định các yếu tố của chúng
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt; Tính độc lập
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Trường THCS Triệu Thuận Tiết 63 Hình chóp đều và hìnhchóp cụt đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 23/4/05
Tiết
63
§7. HÌNH CHÓP ĐỀU
VÀ HÌNHCHÓP CỤT ĐỀU
A. Mục tiêu:
Kiến thức
Kỷ năng
Giúp học sinh:
-Nắm được khái niệm hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều
Giúp học sinh có kỷ năng:
-Nhận dạng hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều
-Vẽ hình chóp
-Xác định các yếu tố của chúng
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt; Tính độc lập
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
Mô hình chóp, chóp đều, chóp cụt đều
Thước
Sgk, thước
D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp:( 1')
II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi hoặc bài tập
Đáp án
Các yếu tố của hình lăng trụ đứng có tính chất gì ? Sxq = ? V = ?
Các mặt bên là các hình chữ nhật...
Sxq = 2p.h V = S.h
III.Bài mới: (33')
Giáo viên
Học sinh
Cho học sinh quan sát mô hình hình chóp.
Giới thiệu các hình như thế được gọi là hình chóp. Vậy hình chóp là hình như thế nào ?
Quan sát
Lắng nghe, suy nghĩ
HĐ1: Hình chóp (10')
GV: Cho học sinh quan sát hình 116
HS: Quan sát
GV: Hình 116 là một hình chóp. Hình chóp có đáy là hình gì ? mặt bên là hình gì ? các mặt bên có quan hệ gì ? HS: Đáy là một đa giác; mặt bên là những hình tam giác có chung một đỉnh
GV: Đỉnh chung của các mặt bên được gọi là gì ?
Đường thẳng nào được gọi là đường cao của hình chóp ?
HS: Đỉnh chung của các mặt bên được gọi là đỉnh của hình chóp; đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với đáy là đường cao của nó.
GV: Kí hiệu hình chóp S.ABCD nghĩa là gì ? HS: S là đỉnh; ABCD là đáy; S.ABCD là hình chóp tứ giác
1) Hình chóp:
Hình 116
HĐ2: Hình chóp đều (15')
GV: Cho học sinh quan sát mô hình hình chóp tứ giác đều HS: Quan sát
GV: Cho học sinh quan sát mô hình khai triển của hình chóp tứ giác đều HS: Quan sát
GV: Hình chóp này có gì đặt biệt ? Đáy là hình gì ? Các mặt bên có tính chất gì ? HS: Đáy là hình vuông; các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau
GV: Các hình chóp như thế được gọi là hình chóp đều. Tổng quát hình chóp đều là hình chóp như thê nào ? HS: Hình chóp có đáy là một đa giác đều, các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh được gọi là hình chóp đều.
GV: Đường cao của hình chóp đều có tính chất gì ? HS: Đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp đáy
GV: Trung đoạn của nó là đường nào ?
HS: Là đường cao kẻ từ của mỗi mặt bên
2) Hình chóp đều
*Hình chóp có đáy là một đa giác đều, các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh được gọi là hình chóp đều ?
Hình 117
HĐ3: Hình chóp cụt đều (8')
GV: Cho học sinh quan sát mô hình hình chóp cụt đều HS: Quan sát
GV: Nhận xét các mặt, các cạnh bên của hình chóp cụt ?
HS: Hai mặt đáy là các đa giác nằm trên hai mặt phẳng song song; các mặt bên là các hình thang cân bằng nhau; các cạnh bên của nó bằng nhau.
GV: Chỉ ra cách tạo hình chóp cụt đều từ hình chóp đều ? HS: Cắt hình chóp đều bởi một mặt phẳng song song với đáy.
3) Hình chóp cụt đều
Cắt hình chóp đều bởi một mặt phẳng song song với đáy. Phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy gọi là hình chóp cụt đều.
Hình 119
IV. Củng cố: (5')
Giáo viên
Học sinh
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 36
Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh
Thực hiện
V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1')
Về nhà thực hiện bài tập: 37, 38, 39sgk/119
File đính kèm:
- Tiet 63.doc