Giáo án Hình học 8 Trường THCS Vĩnh Yên

A. MỤC TIÊU:

- Học sinh được củng cố các công thức tính diện tích các tam giác và tứ giác.

- Học sinh vân dụng được hai cách tính diện tích hình thoi, diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc để giải các bài tập SGK và SBT.

- Học sinh có kỹ năng vẽ hình một cách chính xác khi biết giả thiết.

B. CHUẨN BỊ:

 - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, bảng nhóm, đồ dùng học tập.

C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc56 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Trường THCS Vĩnh Yên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 34: luyện tập A. mục tiêu: - Học sinh được củng cố các công thức tính diện tích các tam giác và tứ giác. - Học sinh vân dụng được hai cách tính diện tích hình thoi, diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc để giải các bài tập SGK và SBT. - Học sinh có kỹ năng vẽ hình một cách chính xác khi biết giả thiết. b. chuẩn bị: - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, bảng nhóm, đồ dùng học tập... c.tiến trình dạy học: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh I. tổ chức : 8C : II. Kiểm tra : GV: Em hãy viết công thức tính diện tích hình thoi ? Làm bài tập 33 SGK-Tr128. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Nhận xét và cho điểm. HS: Viết công thức tính diện tích hình thoi. SABCD = AC.BD Bài tập 33: SMNPQ = SMPBA = MP.IN = MP.NQ III. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập luyện tập 1.Bài tập 34 SGK-Tr128 GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết kết luận và giải bài tập. GV: Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Nhận xét và cho điểm. 2. Bài tập 35 SGK-Tr129 GV: Gọi HS đọc nội dung bài toán và yêu cầu HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận bài toán. E H 60 F K G GV: Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 3. Bài tập 36 SGK-Tr129 GV: Gọi HS làm bài tập 36. GV: Hướng dẫn áp dụng bài tập 35. Hãy viết công thức tính diện tích hình vuông và công thức tính diện tích hình thoi ? So sánh cạnh của hình vuông với chiều cao của hình thoi ? GV: Chuẩn hoá và cho điểm. HS: Đọc yêu cầu bài toán. Tứ giác EFGH là hình thoi vì: EF = FG = GH = HE (vì 4 tam giác vuông HAE, FBE, FCG, HDG bằng nhau). SEFGH = SABCD = AB.BC = HF.EG Bài 35 HS: Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận. Xét ∆EGH có EH = GH = 6 cm góc EHG = 600 ị∆ EGH là tam giác đều suy ra EG = 6 cm Ta có: EK2 = 62 – HK2 = 62 – KG2 HK = GK mà HK + GK = 6 cm suy ra HK = KG = 3 cm. Vậy EK2 = 62 – 32 = 25 suy ra EK = 5 cm Vậy SEFGH = EK.HG = 5 . 6 = 30 cm2 HS: Làm bài tập 36. Công thức tính diện tích hình vuông: S = a.a = a2 - Công thức tính diện tích hình thoi S = a.h Dựa vào hình vẽ bài tập 35 ta có EK luôn nhỏ hơn EH. Vậy nếu hình thoi và hình vuông có cùng chu vi thì diện tích hình vuông luôn lớn hơn hoặc bằng diện tích hình thoi. IV. Củng cố GV: Em hãy viết các công thức tính diện tích tam giác và diện tích tứ giác ? HS: Viết các công thức tính diện tích - Công thức tính diện tích tam giác: - Công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - Công thức tính diện tích hình thang. - Công thức tính diện tích hình bình hành. - Công thức tính diện tích hình thoi. V. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc các công thức tính diện tích tam giác , tứ giác.? - Làm các bài tập SBT. ------------------------------------------------------------ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 35 : diện tích đa giác A.mục tiêu - Học sinh nắm vững được cách tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cánh tính diện tích của tam giác và hình thang. - Học sinh biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản. - Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. B. chuẩn bị : - Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm ... III.tiến trình dạy học: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh I. Tổ chức : 8C : II. Kiểm tra : HS1 : Em hãy viết các công thức tính diện tích tam giác và diện tích tứ giác ? Công thức tính diện tích tam giác ? Công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật ? Công thức tính diện tích hình thang Công thức tính diện tích hình bình hành ? Công thức tính diện tích hình thoi ? GV: Gọi HS nhận xét GV: Nhận xét và cho điểm. HS: Viết các công thức tính diện tích tam giác. Công thức tính diện tích tam giác: S = a.h Công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật: S = a.b Công thức tính diện tích hình thang: S = (a+b).h Công thức tính diện tích hình bình hành: S = a.h Công thức tính diện tích hình thoi : S = d1.d2 III. Bài mới: Hoạt động 1: Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ GV: Quan sát hình 148 (SGK) y/c HS quan sát và trả lời câu hỏi: Để tính được diện tích của một đa giác bất kỳ ta làm thế nào? GV: Nêu lại cách tính diện tích đa giác. GV : Để tính SABCDE (hình 148a) ta làm như thế nào? Cách đó dựa trên cơ sở nào? GV : Để tính SMNPQR (hình 149) ta làm như thế nào? GV: Trong 1 số trường hợp ta chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông. HS: Trả lời câu hỏi Để tính được diện tích của một đa giác bất kỳ ta chia đa giác thành các tam giác hoặc tứ giác mà ta đã có công thức tính diện tích, hoặc tạo ra một tam giác nào đó có chứa đa giác. SABCDE= SABC + SACD+ SADE SMNPQ= SNST - (SMSR+ SPQT) Hoạt động 2: Ví dụ GV: Cho HS đọc ví dụ SGK - Chia đa giác ABCDEGHI thành những hình nào ? - Công thức tính diện tích từng hình ? HS: Đọc nghiên cứu ví dụ SGK. - Chia đa giác ABCDEGHI thành ba hình, hình thang vuông CDEG, hình chữ nhật ABGH, hình tam giác AHI. SCDEG = (cm2) SABGH = AB.BG = 21 (cm2) SAHI = = 10,5 (cm2) SABCDEGHI= SCDEG + SABGH+ SAHI= 39,5(cm2) Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 37 SGK-Tr130 GV: Để tính được diện tích đa giác ABCDE em cần chia đa giác đó thành những hình gì ? GV: áp dụng tính chất diện tích đa giác và các công thức tính diện tích các hình đã biết, các nhóm hãy làm bài tập vào bảng nhóm. GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. GV: Nhận xét và cho điểm. 2. Bài 38(SGK) Y/c HS hoạt động nhóm Dại diện một nhóm lên trình bày Bài 40 SGK Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ Y/c HS hoạt động nhóm. Nêu cách tính phần gạch sọc? Cách 1 : Sgạch sọc = S1 + S2 + S3 +S4 +S5 Cách 2 : Sgạch sọc = S ABCD –(S6 + S7 +S8 +S9+S10) Nửa lớp làm cách 1, nửa lớp làm cách 2. Hai HS lên bảng trình bày. HS: Trả lời câu hỏi. Chia đa giác ABCDE thành tam giác ABC, tam giác vuông AHE, DKC và hình thang vuông HKDE. HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 17 vào bảng nhóm. SABCDE = SABC + SCDK + SDKHE + SAEH = AC.BG + DK.CK + (DK + EH).HK + EH.AH = [AC.BG + DK.CK + (DK + EH).HK + EH.AH] Bài 38: Diện tích con đường hình bình hành là : SEBGF = FG.BC=50.120=6000 (m2) Diện tích đám đất hình chữ nhật ABCD là: SABCD= AB.BC = 150.120 = 18 000 m2 Diện tích phần còn lại của đám đất là : 18 000 – 6 000 = 12 000 m2 Bài 40 Cách 1: Sgạch sọc = S1 + S2 + S3 +S4 +S5 S1 = (2+6) .2 :2 = 8(cm2) S2 = 3.5 = 15(cm2) S3 = (2+3). 2 :2 = 5(cm2) S4 = (2+5). 1 :2 = 3,5(cm2) S5 = (4.2) :2 = 2(cm2) Sgạch sọc = S1 + S2 + S3 +S4 +S5 = 33,5 (cm2) Diện tích thực tế là : 33,5. 10 000 = 3 350 000 000 (cm2) = 335 000 (m2) V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc và vận dụng tốt các công thức tính diện tích tam giác, tứ giác và đa giác. - Làm đề cương ôn tập chương II và làm các bài tập: 41 – 47 SGK – Tr132, 133. Ngày soạn : Ngày giảng: Chương III : tam giác đồng dạng Tiết 36: định lý ta lét trong tam giác A. mục tiêu : - HS nắm vững định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng; định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ. - HS cần nắm vững nội dung của định lí Ta-let(thuận), vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK. - GD cho học sinh tính chăm chỉ học tập, yêu thích bộ môn. B. chuẩn bị : Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ. C. tiến trình dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò I.Tổ chức: 8A: II. Kiểm tra : Giới thiệu chương III III. Bài mới : Hoạt động 1: 1. Tỷ số của hai đường thẳng GV: Cho HS tiếp cận với định nghĩa bằng cách tính các tỉ số của các đoạn thẳng cho trước. GV: Yêu cầu HS làm ?1 GV : là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.(2 đoạn thẳng phải có cùng đơn vị đo) GV: Vậy em hãy cho biết thế nào là tỉ số của hai đoạn thẳng. GV giới thiệu ký hiệu tỉ số hai đoạn thẳng. Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD kí hiệu là GV: Cho HS làm ví dụ SGK. GV: Qua ví dụ trên em có nhận xét gì ? GV: Nêu chú ý: HS: Trả lời câu hỏi số 1 HS: Đọc nội dung định nghĩa SGK Định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Ví dụ: AB = 300 cm, CD = 400 cm AB = 3 km, CD = 4 km Chú ý: - Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. Hoạt động 2: 2. Đoạn thẳng tỷ lệ GV: Cho HS làm ?2 GV: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ GV: Em hãy cho biết thế nào là hai đoạn thẳng tỉ lệ ? GV: Đưa ra ví dụ, sau đó nêu định nghĩa. HS: Trả lời ?2 SGK. = HS: Nêu định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ = Hoạt động 3: 3. Định lý Ta-let trong tam giác GV: Treo bảng phụ vẽ hình 3 SGK, nêu gt của bài toán. A B’ C’ B C GV : Ta nhận thấy : Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ Đó chính là nội dung của định lý Talét. GV: Ta thừa nhận định lí. Cho HS đọc lại định lí và viết GT,KL của định lí. HS đọc VD SGK tr 58 GV: Cho HS hoạt động nhóm tìm các độ dài x, y trong ?4. GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV: Nhận xét và cho điểm HS: Theo hướng dẫn SGK so sánh các tỉ số. HS: Đọc nội dung định lí SGK tr58, sau đó viết gt và kl của định lí GT DABC; B’C’//BC B’ẻAB, C’ẻAC KL HS: Trả lời ?4. a.Ta có DE // BC, áp dụng định l‏‎ Talet ta có: x = b.Ta có DE // BA, áp dụng định lí‏‎ Talet ta có: y = = 6,8 IV.Củng cố - Nêu định nghĩa tỉ số hai đoạn thẳng và định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ ? - Phát biểu định lí Talét trong tam giác? GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1 GV: Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm bài tập sau đó nhận xét bài làm của bạn GV: Gọi HS nhận xét GV: Nhận xét và cho điểm HS: Lên bảng làm bài tập a. AB = 5cm; CD = 15 cm b.EF = 48 cm; GH = 16 dm = 160 cm c. PQ = 1,2 m = 120 cm; MN = 24 cm HS: Nhận xét bài làm của các bạn V. Hướng dẫn học ở nhà - Ôn tập và học thuộc định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ, định lí Talet. - Làm bài tập 2 – 5 SGK – Tr59 - Đọc và nghiên cứu bài Định lí đảo và hệ quả của định lí Talet. --------------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 37: định lý đảo và hệ quả của định lý ta lét A. mục tiêu : - Giúp Hs nắm được nội dung định lý đảo và hệ quả của định lý Talet. - vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. - Hiểu và chứng minh được định lí Ta-let. - Rèn kỹ năng giải Bt cho HS B. chuẩn bị : Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm. C. tiến trình dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò I.Tổ chức: 8C: II. Kiểm tra : GV: Em hãy phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng ? áp dụng làm bài tập 2 SGK – Tr59 GV: Gọi HS nhận xét GV: Nhận xét và cho điểm. GV: Em hãy phát biểu nội dung định lí Talet, ghi giả thiết và kết luận của định lí. GV: Gọi HS nhận xét GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm. HS: Phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng. Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Làm bài tập 2 Từ và CD = 12 cm Ta có AB = 12. = 9 cm HS: Phát biểu định lí Talet Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳnDg tương ứng tỉ lệ. GT KL III. Bài mới : Hoạt động 1: 1. Định lý đảo GV: Yêu cầu HS trả lời ?1 (SGK - Tr 59) GV: Treo bảng phụ hình 8 SGK Nêu nhận xét vị trí C’ và C”; về hai đường thẳng BC và B’C’. Qua kết quả trên em có nhận xét gì? GV: Yêu cầu HS đọc nội dung định lí đảo vẽ hình, ghi GT,KL của định lý . Ta thừa nhận và không chứng minh Đlí. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2 SGK. GV: Gọi HS nhận xét . GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm các nhóm. GV: Từ ?2 ta có DE//BC suy ra DADE có ba cạnh tỉ lệ với ba cạnh của DABC . Đó chính là nội dung của hệ quả của Đl Talét. HS: Thực hiện ?1 SGK. 1) ; Suy ra = 2) B’C’’ // BC, áp dụng đinh lí Talet ta có: AC’’ = 3 Vây AC’’ = AC’ = 3 cm C’’ºC’B’C’ º B’C” Có B’C’’ // BCB’C’//BC HS : Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì song song với cạnh còn lại của tam giác. A B’ C’ B C GT DABC; B’ẻAB ;C’ẻAC KL B’C’// BC ?2 .HS: Hoạt động nhóm. Ta có ; Suy ra , theo định lí Talet đảo thì DE // BC Tương tự: EF // AB a.Ta có DE // BF; FE // BD suy ra BDEF là hinh bình hành b.;; Vậy Hoạt động 2: Hệ quả của định lý Talet GV: Gọi HS đọc nội dung của định lí đảo của định lí Ta-let. GV: Hướng dẫn HS sinh chứng minh định lí. GV: Chú ý – Hệ quả trên vẫn đúng trong trường hợp đường thẳng a // với một cạnh của tam giác và cắt hai đường thẳng chứa hai cạnh của tam giác. HS: đọc nội dung hệ quả của định lí. Hệ quả của định lý Talet: (SGK) Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho GT DABC; B’ẻAB ;C’ẻAC B’C’//BC KL HS: Về nhà tự chứng minh định lí dựa theo bài tập ?2 IV.Củng cố GV: Treo bảng phụ hình 12, yêu cầu HS hoạt động nhóm, sau đó đại diện nhóm lên chữa bài. GV: Gọi HS nhận xét GV: Nhận xétvà cho điểm HS: Hoạt động theo nhóm tính x. A D x E B C Có DE//BC a, x = = 2,6; b, x = ; c, x = V. Hướng dẫn học ở nhà - Ôn tập và học thuộc các định lí Talet và định lí đảo, hệ quả - áp dụng các định lí và hệ quả của định lí Talet để giải các bài tập SGK - Làm bài tập 6 – 14 SGK – Tr62, 63, 64. Bai 6: áp dụng định lí Talet đảo để tìm các đường thẳng song song Bài 7: áp dụng định lí Talet và hệ quả của định lí Talet để tìm x, y Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 38: luyện tập A. mục tiêu : - Giúp HS biết vận dụng định lý Talet, định lý Talet đảo, hệ quả của định lý vào giải bài tập. - Rèn kỹ năng giải BT cho HS - GD tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. B. chuẩn bị : - Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm. C. tiến trình dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò I.Tổ chức: 8C: II. Kiểm tra :: GV: Em hãy phát biểu nội dung định lý Talet, định lý Talet đảo ? GV: Nhận xét và cho điểm GV: Em hãy phát biểu nội dung hệ quả của định lý Talet ? áp dụng làm bài tập 10 SGK. GV: Treo bảng phụ hình 16 SGK GV: Gọi HS nhận xét. GV: Nhận xét và cho điểm. HS: Phát biểu nội dung định lý Talet, định lý Talet đảo. Định lý Talet Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Định lý Talet đảo Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với hai cạnh còn lại của tam giác. HS: Phát biểu hệ quả của định lý Talet Hệ quả của định lý Talet Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho Bài tập 10 a, === hay = b, Từ gt AH’=AH, ta có == Gọi S và S’ là diện tích của tam giác ABC và AB’C’, ta có: =.=()2 = Từ đó suy ra: S’=S=.67,5=7,5 cm2 III. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập luyện tập Bài tập 11 SGK GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 11 GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL và giải bài tập GV: Yêu cầu HS dưới lớp vẽ hình, ghi GT, KL và làm bài tập GV: Gọi HS nhận xét GV: Nhận xétvà cho điểm Bài tập 12 SGK GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 12 SGK GV: Treo hình vẽ 18 GV: Qua hình vẽ em hãy cho biết các bước để tiến hành đo chiều rộng của khúc sông ? GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập và yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm. GV: Gọi HS nhận xét chéo. GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm. HS: Vẽ hình và ghi GT, KL a,Từ gt bài toán, ta có: == MN=BC = 5 (cm) EF=BC = 10 (cm) b, áp dụng câu b bài 10 tính được SMNFE = 90 cm2 HS: Đọc nội dung bài tập 12 HS: Nêu các bước làm từ hình vẽ 18 - Chọn vị trí điểm B ngắm thẳng đến góc cây bên kia (điểm A) và kéo dài chọn điểm B’ sao cho BB’ = h. - Từ B’ dựng BC’ vuông góc với AB và B’C’ = a’. - Dùng thước ngắm nối C’ với A. - Từ B dựng Bx vuông góc với AB và cắt AC’ tại C, BC = a. HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm. áp dụng hệ quả của định lý Talet, ta có: a’x = ax + ah (a’ - a)x = ah x = IV.Củng cố Bài tập 13 SGK GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 13 SGK GV: Treo bảng phụ hình 19 SGK GV: Từ hình vẽ em hãy cho biết người ta tiến hành đo AB bằng cách nào ? GV: Gọi HS lên bảng tính AB theo a, b, h. GV: Gọi HS nhận xét GV: Nhận xétvà cho điểm. HS: đọc bài tập 13 HS: Trả lời câu hỏi - Đóng cố định cọc (1) và di chuyển (2) để được như hình vẽ 19 - áp dụng hệ quả của định lý Talet để đo AB HS: Lên bảng làm bài tập áp dụng hệ quả của định lý Talet, ta có: AB = V. Hướng dẫn học ở nhà - Ôn tập và học thuộc các định lí Talet và định lí đảo, hệ quả của định lý Talet - áp dụng các định lí và hệ quả của định lí Talet để giải các bài tập SGK, SBT - Làm bài tập 14 SGK – Tr64. Bai 14: a, Dựng x = 2m b, - Dựng Ox, Oy - Trên Ox đặt đoạn thẳng OA = 2 đơn vị, OB = 3 đơn vị - Trên OY đặt đoạn thẳng OB’ = n và xác định điểm A’ sao cho - Từ đó ta có OA’ = x Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 39: tính chất phân giác của tam giác A. mục tiêu : - Giúp Hs nắm được định lí về tính chất đường phân giác của một tam giác. - Vận dụng định lí giải được các bài tập trong SGK. - Rèn tính cẩn then, làm việc khoa học cho HS. B. chuẩn bị : - Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm. C. tiến trình dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò I.Tổ chức: 8C: II. Kiểm tra : GV: Cho HS lên bảng làm ?1 Vẽ tam giác ABC, biết: AB = 3 cm; AC = 6 cm; BAC = 1000 Dựng phân giác AD của góc A (bằng compa, thước thẳng), đo độ dài các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số và GV: Kết quả đúng với tất cả các tam giác, ta có định lí SGK HS: Lên bảng vẽ hình và làm bài tập HS: đo được DB = DC = III. Bài mới : Hoạt động 1: 1. Định lý GV: Qua bài toán ở ? 1 nêu nội dung định lý? GV:Treo bảng phụ hình vẽ 20 SGK, yêu cầu HS đọc nội dung định lí SGK GV: Gọi HS lên bảng viết GT và KL của định lí. HS giải thích GT, KL của định lý GV: Hướng dẫn HS chứng minh. Ta có: (gt) Vì BE//AC, nên (so le trong) , do đó tam giác ABE cân tại B, suy ra BE = AB (1) áp dụng hệ quả của định llí Talet đối với tam giác DAC, ta có: (2) Từ (1) và (2) suy ra: HS: Đọc nội dung định lí SGK Định lí: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. HS: Vẽ hình và chứng minh định lí. GT KL Hoạt động 2: Chú ý GV: Yêu cầu HS vẽ hình 22 SGK, chứng minh HS: Vẽ hình và chứng minh. Tương tự ta có: Hoạt động 3: Bài tập luyện tập GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm câu hỏi 2 và câu hỏi 3 SGK. GV: Hướng dẫn HS áp dụng định lí để tìm x, y. HS: Hoạt động nhóm, tính x, y ở câu hỏi 2, 3. a, ; b, Khi y=5 thì x=. IV.Củng cố GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm x trong hình 24 GV: Treo bảng phụ hình 24 HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 15 a, AD là tia phân giác góc BAC, áp dụng định lí ta có: x = = 5,3 b, PQ là tia phân giác góc MPN, áp dụng định lí ta có: 6,2x = 8,7(12,5 - x) 6,2x = 108,6 - 8,7x 6,2x + 8,7x = 108,6 x = = 7,3 V. Hướng dẫn học ở nhà - Ôn tập học thuộc định lí tính chất đường phân giác của tam giác, cách chứng minh định lí. - áp dụng định lí làm bài tập: 16 – 22 SGK-Tr67, 68 Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 40: luyện tập A. mục tiêu : - Giúp HS biết vận dụng định lý vào giải BT - Rèn luyện kỹ năng giải BT cho HS. - Rèn tính cẩn then, làm việc khoa học cho HS. B. chuẩn bị : - Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm. C. tiến trình dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò I.Tổ chức: 8C: II. Kiểm tra : GV: Em hãy phát biểu định lí về tính chất đường phân giác của tam giác ? HS: Phát biểu định lí Định lí: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. III. Bài mới : Hoạt động 1: Bài tập luyện tập GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm x trong hình 24 GV: Treo bảng phụ hình 24 GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV: Nhận xétvà cho điểm Bài tập 19 GV: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT và KL GV: Hướng dẫn HS làm bài tập - Kẻ đường chéo AC cắt EF ở O. áp dụng định lí Ta-let đối với từng tam giác ADC và CAB, ta có: a,; b, ; c, ; GV: Yêu cầu HS làm bài tập vào bảng nhóm. GV: Thu bảng nhóm và gọi HS nhận xét bài làm của bạn. GV: Nhận xétvà cho điểm. HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 15 a, AD là tia phân giác góc BAC, áp dụng định lí ta có: x = = 5,3 b, PQ là tia phân giác góc MPN, áp dụng định lí ta có: 6,2x = 8,7(12,5 - x) 6,2x = 108,6 - 8,7x 6,2x + 8,7x = 108,6 x = = 7,3 HS: Nhận xét bài làm của bạn HS: Vẽ hình, ghi GT và KL GT KL HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm. IV.Củng cố Bài tập 20 GV: Treo bảng phụ hình vẽ 26 SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập vào bảng nhóm. - Xét hai tam giác ADC, BDC và từ giả thiết EF//DC, ta có: (1) (2) - Từ giả thiết AB//DC, ta có hay (3) Từ (1), (2), (3) Do đó EO=OF. V. Hướng dẫn học ở nhà - Ôn tập học thuộc định lí tính chất đường phân giác của tam giác, cách chứng minh định lí. áp dụng định lí làm bài tập: 21, 22 SGK-Tr 68 Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 41: khái niệm hai tam giác đồng dạng A. mục tiêu : - HS nắm chắc định nghĩa hai tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng, kí hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng. - Hs biết CM định lý, vận dụng định nghĩa, định lý vào giải BT. - Rèn tính cẩn then, làm việc khoa học cho HS. B. chuẩn bị : - Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm. - Tranh vẽ hình đồng dạng. C. tiến trình dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò I.Tổ chức: 8C: II. Kiểm tra : HS1: Em hãy phát biểu hệ quả của định lí Talet ? GV giới thiệu về hình đồng dạng. GV: Treo bảng phụ hình vẽ 28 SGK. GV: Bức tranh gồm ba nhóm hình, mỗi nhóm có hai hình. Các em hãy nhận xét về hình dạng, kích thước của mỗi hình trong nhóm? GV: Trong thực tế, chúng ta thường gặp những hình có hình dạng giống nhau nhưng kích thước có thể khác nhau. Ví dụ như hình vẽ 28 SGK. Những cặp hình như thế gọi là những hình đồng dạng. ở đây chúng ta chỉ xét các tam giác đồng dạng HS: Phát biểu hệ quả của định lí Talet HS: - Hình dạng giống nhau. - Kích thước khác nhau. III. Bài mới : Hoạt động 1: 1. Tam giác đồng dạng GV: Yêu cầu HS thảo luận giải câu hỏi 1 (SGK – Tr 69) GV: Chỉ vào hình vẽ rồi nói : DA’B’C’ và DABC có : éA = éA’; éB = éB’; éC = éC’ và thì ta nói DA’B’C’ đồng dạng với DABC. GV: Vậy khi nào DA’B’C’ đồng dạng với DABC? GV giới thiệu kí hiệu hai tam giác hai tam giác đồng dạng : DA’B’C’ DABC . Khi viết DA’B’C’ DABC ta viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng. k gọi là tỉ số đồng dạng. Em hãy chỉ ra các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng, các cạnh tương ứng khi DA’B’C’ DABC . Bài 1 : DMRF DUST . Từ ĐN tam giác đồng dạng ta có những điều gì? DUST có đồng dạng với DMRF không? Vì sao? GV: Ta đã biết Đn tam giác đồng dạng Ta xét xem tam giác đồng dạng có tính chất gì? GV đưa hình vẽ sau lên bảng A A’ B C B’ C' Em có nhận xét gì về quan hệ của hai tam giác trên? Hai tam giác trên có đồng dạng với nhau không? Vì sao? GV : Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau. Ta đã biết mỗi tam giác đều bằng chính nó nên cũng đồng dạng với chính nó. Đó chính là t/c 1. Nếu DA’B’C’ đồng dạng với DABC theo tỉ số là k thì D ABC có đồng dạng với DA’B’C’ không? Tỉ số đồng dạng là ? Khi đó ta có thể nói DA’B’C’ và DABC đồng dạng với nhau. GV: Cho DA’B’C’ đồng dạng với DA”B”C” và DA”B”C” đồng dạng với DABC. Có nhận xét gì về quan hệ giữa DA’B’C’ và DABC GV: Nêu các tính chất của hai tam giác đồng dạng a, Định nghĩa HS: Thảo luận nhóm. - Các cặp góc bằng nhau: éA = éA’; éB = éB’; éC = éC’ ;; Vậy HS: Phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng. Định nghĩa: SGK b, Tính chất DA’B’C’=DABC (c.c.c). Do đó : éA = éA’; éB = éB’; éC = éC’ và ị D A’B’C’ có đồng dạng

File đính kèm:

  • docchuong 3 hinh 8.doc
Giáo án liên quan