Giáo án Hình học 8 từ tiết 1 đến tiết 6 năm học 2011- 2012

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

* Kiến thức : - HS nắm đựơc các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

* Kĩ năng : + HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của tứ giác lồi.

 + HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống đơn giản.

* Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.

B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ;

* Chuẩn bị của thầy: Thước thẳng , bảng phụ.

* Chuẩn bị của trò : SGK, thước thẳng.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

I.Ổn định tổ chức lớp,(1p)

Lớp 8a .

 8b .

II- Kiểm tra(1p) Sự chuẩn bị của học sinh

III- Bài mới ( 41p)

 

doc21 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 776 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 1 đến tiết 6 năm học 2011- 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 19/08/2012 Giảng: 8a: 23/08/2012 8b: 23/08/2012 Chương I : TỨ GIÁC Tiết 1: TỨ GIÁC A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: * Kiến thức : - HS nắm đựơc các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. * Kĩ năng : + HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của tứ giác lồi. + HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống đơn giản. * Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ; * Chuẩn bị của thầy: Thước thẳng , bảng phụ. * Chuẩn bị của trò : SGK, thước thẳng. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I.Ổn định tổ chức lớp,(1p) Lớp 8a ................................................. 8b ............................................... II- Kiểm tra(1p) Sự chuẩn bị của học sinh III- Bài mới ( 41p) GIỚI THIỆU CHƯƠNG I (1 ph) - GV giới thiệu chương I: Nghiên cứu tiếp về tứ giác, đa giác. - Chương I cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, nhận biết các dạng hình. Hoạt động GV- HS Nội Dung chính Hoạt động 1.Tìm hiểu đ/n GV đưa H1 và H2 SGK lên bảng phụ. HS: Quan sát hình vẽ - ?Mỗi hình đã cho gồm mấy đoạn thẳng ? Đọc tên chúng. -? Các đoạn thẳng ở H1 a, b, c có đặc điểm gì ? HS: - GV: Mỗi hình đó là một tứ giác ABCD. - Nêu định nghĩa tứ giác ABCD. - Từ định nghĩa cho biết H1d có phải là tứ giác không ? HS: - GV giới thiệu các cách gọi tên tứ giác ABCD ; BCDA... - A, B, C, D là các đỉnh. - AB , BC , CD, DA là các cạnh. - Yêu cầu HS làm ?1 SGK. HS: Lên làm - GV giới thiệu Tứ giác H1a là tứ giác lồi. - Thế nào là tứ giác lồi ? - GV nhấn mạnh định nghĩa và chú ý SGK. - Cho HS làm ?2. ?đỉnh A và đỉnh B là hai đỉnh ntn? ?Đỉnh A và đỉnh C là hai đỉnh ntn? HS: ? Cạnh AB và BC là hai cạnh ntn? - GV đưa ra các định nghĩa: Đỉnh kề, đối, cạnh kề, cạnh đối. 1. ĐỊNH NGHĨA (20 ph) ĐN: - Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng. - H1d không phải là tứ giác vì 2 đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên 1 đường thẳng. ?1 - Tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh của nó là H1a. *Tứ giác lồi KN: (sgk-65) *Chú ý: (sgk-65) ?2. a) Hai đỉnh kề nhau: A và B ; B và C ... Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D. b) Đường chéo: AC , BD. c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, ... BC và CD, CD và AD. Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC. d) Góc : A ; B ; C ; D. 2 góc đối nhau: A và C ; B vàD. e) Điểm nằm trong tứ giác: M , P. Điểm nằm ngoài tứ giác: Q , N. Hoạt động 2. Tìm hiểu tổng số góc của tứ giác GV: đưa ra hình 4 (sgk-65) HS: Quan sát -? Tổng các góc trong 1 D bằng ? độ. HS: - ?Vậy tổng các góc trong 1 tứ giác có thể bằng bao nhiêu độ ? Giải thích ? HS: HS: Hoàn thành ?3 GV: Nhận xét - Nêu định lí về tổng các góc của 1 tứ giác dưới dạng GT, KL. - Đây là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác. - Nối BD Þ nhận xét ? 2. TỔNG CÁC GÓC CỦA MỘT TỨ GIÁC (7 ph) ?3 a, 1800. b,Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 vì vẽ đường chéo AC có 2 D: DABC có A1 + B + C1 = 1800. D ADC có: A2 + D + C2 = 1800. Nên tứ giác ABCD có: A1 + A2 + B + C1 + C2 + D = 3600. Hay : A + B + C + D = 3600. *Định lí: (sgk-65) GT. Tứ giác ABCD. KL. A + B + C + D = 3600. - Hai đường chéo của tứ giác cắt nhau. Hoạt động 3 IV-Luyện tập - củng cố (13 ph) Bài 1 .hình 5 và 6 (sgk-66) HS: Tìm hiểu bài và lên làm GV: Nhận xét - GV: Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù, hoặc đều vuông không ? HS: GV: gọi 4 học sinh lên làm GV: Nhận xét - Yêu cầu HS làm bài tập 2a GV: Đưa ra hình 7a (sgk-66) GV: Thế nào gọi là tứ giác lồi ? Định lí về tổng các góc của tứ giác. HS: HS: Lên bảng làm Bài 1: a) x = 3600 - (1100 + 1200 + 800) = 500. b) x = 3600 - (900 + 900 + 900) = 900. c) x = 1150. d) x = 750. Bài 2a Tg ABCD có A +B +C +D = 3600. (Theo đ/l tổng các góc của tứ giác). Thay số: 750 + 900 + 1200 + D = 3600. D = 3600 - 2850 D = 750. V-Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài. - CM được định lí tổng các góc của một tứ giác. - Làm bài tập 2, 3, 4, 5 ; 2, 9 . RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 19/08/2012 Ngày giảng : 8a:25/08/2012 8b: 25/08/2012 Tiết 2: HÌNH THANG A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: * Kiến thức : + HS nắm đựơc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. + HS biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang, hình thang vuông. * Kĩ năng : + HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hính thang, hình thang vuông. + HS biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang. * Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: * Chuẩn bị của thầy: Thước thẳng , bảng phụ, ê ke. * Chuẩn bị của trò : Thước thẳng, bảng phụ, ê ke. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I.Ổn định tổ chức lớp : (1ph) Lớp 8a: ....................................... 8b: ...................................... II- Kiểm tra : (8ph ) việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. HS1: 1) Định nghĩa tứ giác ABCD. 2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Vẽ tứ giác lồi ABCD, HS2: 1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác. 2) Cho hình vẽ: Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? Giải thích ? Tính D HS1: (sgk-64) + (sgk-65) HS2: (Sgk-65) Tứ giác ABCD (vì Â và B ở vị trí trong cùng phía mà Â + B = 1800. AD//BC D =1200 III- Bài mới. (34p) Hoạt động GV- HS Nội Dung chính Hoạt động 1. Tìm hiểu đ/n - Tứ giác ABCD có AB // CD là 1 hình thang. Vậy thế nào là hình thang Þ bài mới. - Yêu cầu HS xem định nghĩa SGK. - GV vẽ hình, hướng dẫn HS cách vẽ. ? Tứ giác ntn là hình thang HS: Hình thang ABCD (AB // CD). AB, CD là cạnh đáy. BC , AD: cạnh bên, đoạn thẳng AH là 1 đường cao. - Yêu cầu HS làm ?1. GV: Nhận xét và chốt lại cách vẽ hình thang - Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm. Nửa lớp làm phần a. Nửa lớp làm phần b. GV gọi các nhóm nhận xét chéo nhau GV kiểm tra kết quả của các nhóm cho điểm các nhóm có kq đúng - Từ kết quả trên hãy điền (...) để được câu đúng: + Nếu 1 hình thang có 2 cạnh bên // thì .... + Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì ... - Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK. 1. ĐỊNH NGHĨA (16 ph) SGK-69 ?1. a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD (do 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau). Tứ giác EFGH là hình thang vì có EH // FG (do có 2 góc trong cùng phía bù nhau). - Tứ giác INKM không phải là hình thang. b) 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là 2 góc trong cùng phía của 2 đường thẳng song song. ?2.a GT: ht ABCD. AB // DC AD // BC KL: AD = BC AB = CD Chứng minh: Nối AC. Xét D ADC và D CBA có: A1 = C1 (2 góc so le trong do AD // BC) (gt). Cạnh AC chung. A2 = C2 (2 góc so le trong do AD // BC) (gt). Þ D ADC = D CBA (c.g.c) Þ AD = BC BA = CD (hai cạnh tương ứng). b, GT: ht ABCD (AB '' DC) AB = CD KL : AD // BC AD = BC. Chứng minh: Nối AC. Xét D ADC và D CBA có: AB = DC (gt) A1 = C1 (2 góc so le trong do AD // BC) Cạnh AC chung. Þ D DAC = D BCA (c.g.c). Þ A2 = C2 (2 góc tương ứng). Þ AD // BC (vì có hai góc so le trong bằng nhau). * Nhận xét :(sgk-70) Hoạt động 2. Tìm hiểu h/t vuông - Hãy vẽ 1 hình thang có 1 góc vuông và đặt tên cho hình thang đó. GV: Đưa ra hình 18 (sgk-70) Giới thiệu Hình ABCD hình 18 là hình thang vuông ? Vậy hình thang ntn gọi là hình thang vuông ? HS: GV: chốt lại cho học sinh cách vẽ hình thang vuông - Vậy để chứng minh 1 tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ? Hình thang vuông cần chứng minh điều gì ? 2. HÌNH THANG VUÔNG (7 ph) (AB // DC và M = 900) Hình thang ABCD ở trên là hình thang vuông ĐN: (sgk-70) Hoạt động 3 Bài 6 . - GV gợi ý: Vẽ thêm 1 đt ^ với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng ê ke để kiểm tra. Bài 7 . - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đề bài SGK. IV- củng cố (10 ph) Bài 6: - Tứ giác ABCD ở 20a và INMK ở 20c là hình thang. - Tứ giác EFGH không phải là hình thang. Bài 7: ABCD là hình thang đáy AB ; CD Þ AB // CD. Þ x + 800 = 1800 y + 400 = 1800 (2 góc trong cùng phía). Þ x = 1000 ; y = 1400. V-Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và 2 nhận xét . Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân. - BTVN: 7 (b,c), 8, 9 . Và 11 , 12, 19 . - Xem trước bài "Hình thang cân". RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ký duyệt của tổ trưởng Nội dung .................. Phương pháp ................ Ngày tháng 08 năm 2012 *********************************************** Ngày soạn : 26/08/2012 Ngày giảng: 8a:30/08/2012 8b:30/08/2012 Tiết 3 HÌNH THANG CÂN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: * Kiến thức : HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. * Kĩ năng : HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. * Thái độ : Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: * Chuẩn bị của thầy: Thước thẳng , bảng phụ, SGK. * Chuẩn bị của trò : Thước , ôn tập các kiến thức về tam giác cân. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I.Ổn định tổ chức lớp : (1ph ) Lớp 8a: ...................................... 8b: ...................................... II- Kiểm tra : (6ph )việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. - HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông. Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. - HS2: Chữa bài tập 8 . - GV nhận xét cho điểm. HS1: (sgk-69)+ (sgk-70) HS2: Bài 8: Hình thang ABCD có AB // CD. Þ A + D = 1800 ; B + C = 1800. (2 góc trong cùng phía). Có : A + D = 1800 ; A - D = 200 Þ 2A = 2000 Þ A = 1000 ÞD = 800. Có B +C = 1800 ; mà B = 2C Þ 3C = 1800 ÞC = 600 ÞB = 1200. Nhận xét: Trong hình thang hai góc kề một cạnh bên thi` bu` nhau. III. Bài mới: 32p Hoạt động GV- HS Nội Dung chính Hoạt động 1. Tìm hiểu đ/n - Thế nào là tam giác cân, nêu tính chất của tam giác cân ? - Khác với tam giác cân, hình thang cân được định nghĩa theo góc. - Yêu cầu HS làm ?1. - GV: Đây là hình thang cân. Vậy thế nào là hình thang cân ? HS: - GV hướng dẫn HS vẽ hình thang cân. + Vẽ đoạn thẳng DC. + Vẽ góc xDC (< 900). + Vẽ góc DCy = D. + Trên tia Dx lấy điểm A. (A ¹ D) vẽ AB // DC (B Î Cy). Tứ giác ABCD là hình thang cân. - Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ? HS: - Nếu ABCD là hình thang cân thì có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân ? GV: Đưa ra hình vẽ 24 (sgk-72) HS: Quan sát và tìm hiểu - Yêu cầu HS làm ?2. 1HS: Đại diện lên làm GV: Chốt lại các đáp án Hoạt động 2. Tìm hiểu t/c GV: Đưa ra hình vẽ về hình thang cân Hình 25 HS: Đo độ dài hai cạnh của hình thang ABCD và nhận xét GV: Đưa ra nội dung định lí 1 HS: Tìm hiểu nội dung định lí 1 GV: cho học sinh tham khảo phần chứng minh định lí phần a và phần b GV: ? Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên như thế nào HS: GV: chốt lại nội dung định lí 1 GV: Đưa ra hình 27 (sgk-73) HS: Quan sát GV: ? Hình vẽ bên có là hình thang cân không HS: GV: Chốt lại chú ý hình bình hành không là hình thang cân GV: Đưa ra hình vẽ 28 (sgk-73) HS: lên đo độ dài hai đường chéo và nhận xét GV: đưa ra định lí 2 HS: Tìm hiểu nội dung định lí GV: Hướng dẫn chứng minh định lí GV: chốt lại AC=BD Hoạt động 3. Tìm hiểu dấu hiệu - Cho HS thực hiện ?3. - Từ dự đoán đưa ND định lí 3. GV: Nội dung định lí sẽ được c/m ở bài 18 (sgk-75) - Định lí 2 và 3 có quan hệ gì ? - Có những dấu hiệu nào nhận biết hình thang cân ? HS: ĐỊNH NGHĨA (10 ph) ?1 Trên hình 23 cóC = D. - Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD): Û AB // CD C = D. hoặc A = B. * Chú ý: (sgk-72) ?2. a) H24a là hình thang cân vì có AB // CD do A + C = 1800 và A =B (= 800). H24b không phải là hình thang cân vì không là hình thang. H24c là hình thang cân, H24d là hình thang cân. b) H24a D = 1000. H24c: N = 700, H24d: S = 900. c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau. 2.TÍNH CHẤT (15 ph) * Định lí 1: (sgk-72) GT: ABCD là hình thang cân(AB//CD) KL: AD=BC Chứng minh:(sgk-73) a, AD cắt BC b, AD//BC Chú ý: (sgk-73) Định lí 2:( sgk-73) GT: ABCD là hình thang cân (AB//CD) KL: AC=BD Chứng minh: (sgk-73) 3.DẤU HIỆU NHẬN BIẾT (7 ph) ?3 Định lí 3(sgk-74) *Dấu hiệu nhận biết hình thang cân (sgk-74) IV- CỦNG CỐ ( 5 ph ) GV: Hình thang cần có yếu tố gì để là hình thang cân? HS: Có Hai góc cùng kề một đáy bằng nhau GV: Cũng dựa vào đó từ nay để chứng minh một hình thang là hình thang cân ta chỉ cần chứng minh thêm hai góc cùng kề một đáy bằng nhau là được HS: ghi nhớ GV: Đưa ra bài tập 11(sgk-74) HS: Tìm hiểu 1HS: Lên làm GV: chốt lại Bài tập 11(sgk-74) AB=2cm ; CD= 4cm ; AD =BC= 10 V- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 1 ph ) - Ôn tập định nghĩa hình thang cân. - Làm bài tập 17, 19 ; 28, 29 <63 SBT D. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................. .. ************************************************** Ngày soạn 26/08/2012 Ngày giảng: 8b:01/09/2012 Tiết 4 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: * Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân thông qua các bài tập * Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng chứng minh * Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: * Chuẩn bị của thầy: Thước thẳng , bảng phụ, com pa, phấn màu. * Chuẩn bị của trò : Thước thẳng, com pa. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I.Ổn định tổ chức lớp : (1ph ) Lớp 8a: .......................................... 8b: .......................................... II- Kiểm tra : (10ph ) - Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang. Chữa bài tập 15 . GT: DABC: AB = AC ; AD = AE. KL: a) BDEC là ht cân. b) Tính B ? C ? D2 ? Ê2 ? - Yêu cầu HS khác nhận xét, GV chốt lại và cho điểm. Bài 15: a) Có DABC cân tậi A (gt). Þ B =C = AD = AE Þ D ADE cân tại A. Þ D1 = E1 = Þ D1 = B. mà D1 và B ở vị trí đồng vị Þ DE // BC hình thang BDEC cóB =C Þ BDEC là hình thang cân. b) Nếu A = 50 Þ B = C = = 650. Trong hình thang cân có: B = C = 650 D2 = E2 = 1800 - 650 = 1150. III- Bài mới : ( 30 ph ) Hoạt động GV- HS Nội Dung chính GV: Đưa ra bài 12(sgk-74) HS: Tìm hiểu bài GV: ? nêu cách vẽ hình và chứng minh 1HS: Nêu cách vẽ hình và cách c/m GV: Nhận xét và đưa ra đáp án GV: Đưa ra bài 16(sgk-75) HS: Tìm hiểu bài GV: ? bài toán cho biết những gì và yêu cầu làm gì ? HS: Trả lời GV: ? Nêu cách làm 1HS: Nêu cách làm GV: Nhận xét 1HS: lên làm GV: Đưa ra bài 18(sgk-75) HS: Tìm hiểu bài GV: ? Bài toán cho biết những gì ? và yêu cầu ta làm gì? 1HS: Trả lời 1HS: Lên trình bày GV: có thể gợi ý ( với lớp 9b) C/m DBDE cân nghĩa là c/m BE =AC HS: xét hình thang ABEC suy ra BE =AC Bài tập 12(sgk-74) DAED =DBFC ( cạnh huyền - góc nhọn) suy ra DE = CF Bài 16: GT: DABC (AB=AC) ; B1 = B2. C1 = C2. KL: BEDC là ht cân có BE=ED . a) Xét DABD và DACE có: AB = AC (gt) chung. B1 = C1 (vì B1 = B; C1 = C; (B = C). Þ D ABD = D ACE (c . g . c) Þ AD = AE (cạnh tương ứng). Þ ED // BC và có B = C. Þ BEDC là ht cân. b) ED // BC Þ D2 = B2 (so le trong). Có B1 = B2 (gt). Þ B1 = D2 (=B2) Þ D BED cân. Þ BE = ED. Bài tập 18(sgk-75) a, Hình thang ABEC (AB//CE) có hai cạnh bên AC và BE song song nên AC=BE theo gt AC=BD nên BE=BD do đóDBDE cân b, AC//BE suy ra C1=E DBDE cân tại B suy ra D1=E suy ra C1=D1 DACD=DBDC(c.g.c) c. DACD=DBDC suy ra ADC=BCD .Vậy ABCD là hình thang cân IV. Củng cố.1p HS: Nhắc lại tính chất vừa học và dấu hiệu nhận biết V-Hướng dẫn học ở nhà (1 ph) - Học định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - BTVN: 19 . với lớp 9a làm thêm bài tập sách bài tập RÚT KINH NGHIỆM: .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ký duyệt của tổ trưởng Nội dung .................... Phương pháp .............. Ngày tháng năm 2012 Ngày Soạn : 04/09/2012 Ngày Giảng: 8a:08/09/2012 8b: 08/09/2012 Tiết 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: *- Kiến thức : HS nắm được đ/n và các định lí 1, 2 về đường TB của tam giác. *- Kĩ năng : + HS biết vận dụng các định lí học trong bài để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. +Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài toán. *- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: * Chuẩn bị của thầy: Thước thẳng , bảng phụ, com pa, phấn màu. * Chuẩn bị của trò : Thước thẳng, com pa. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I-Ổn định tổ chức lớp : (1ph ) 8a: ................................. 8b:................................ II- Kiểm tra : (5ph ) việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. - Phát biểu nhận xét về hình thang có 2 cạnh bên song song, ht có hai đáy bằng nhau. - Vẽ tam giác ABC, vẽ trung điểm D của AB, vẽ đường thẳng xy qua D và song song với BC cắt AC tại E. Quan sát và dự đoán về vị trí của E trên AC. - GV ĐVĐ vào bài mới. Nhận xét (sgk-70) Dự đoán: E là trung điểm của AC. III- Bài mới 37p Hoạt động GV-HS Nội dung chính Hoạt động 1( 16p). Tìm hiểu đường t/b của tam giác - GV dùng phấn màu tô đậm đoạn DE. - Gọi DE là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy thế nào là đường trung bình của một tam giác ? HS: - Trong 1 D có mấy đường trung bình ? HS: Trong tam giác có 3 đường trung bình GV: Đưa ra định lí 1 HS: tìm hiểu định lí 1 HS: Tóm tắt nội dung định lí dưới dạng GT và kết luận HS: xem chứng (sgk-76) GV: Đưa ra ?2 HS: Tìm hiểu ?2 HS: lên làm ?2 GV: chốt lại 1. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC *ĐN: (sgk-77) *Định lí 1: GT: DABC , AD=DB, DE//BC KL: AE=EC Chứng minh: (sgk-76) ?2 Nhận xét: ADE = B và DE = BC. GT: DABC ; AD = DB ; AE = EC. KL: DE // BC ; DE = BC. Hoạt động 2. Tìm hiểu đ/l - Yêu cầu HS đọc định lí 2 . Yêu cầu HS nêu GT, KL. HS: xem chứng minh định lí 2(sgk-77) - Yêu cầu HS tự đọc chứng minh. - Yêu cầu 1 HS lên trình bày miệng. - Yêu cầu HS thực hiện ?3. - GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ. 3. ĐỊNH LÍ 2 (10 ph) GT: DABC ; AD = DB ; AE = EC. KL: DE // BC ; DE = BC. *Chứng minh:(sgk-77) ?3. DABC có: AD = DB (gt) AE = EC (gt) Þ đt DE là đường trung bình của DABC Þ DE = BC (t/c đường TB). Þ BC = 2 DE. BC = 2. 50 = 100 (m) Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C là 100 m. Hoạt động 3 IV.LUYỆN TẬP (11 ph) Bài 20 .hình 41(sgk-79) HS: Tìm hiểu - Yêu cầu HS trả lời miệng. -1HS nhận xét GV: chốt lại - Bài 22 . H 43(sgk-80) - Yêu cầu HS lên bảng trình bày. -GV: Nhận xét Bài tập: Các câu sau đúng hay sai, nếu sai sửa lại cho đúng: 1) Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng đi qua trung điểm 2 cạnh của tam giác. 2) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh đáy và bằng nửa cạnh ấy. 3) Đường thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ 3. Bài 20. DABC có AK = KC = 8 cm. KI // BC (vì có hai góc đồng vị bằng nhau). Þ AI = IB = 10 cm (đ/l đường TB của tam giác). Bài 22: DBDC có BE = ED (gt) BM = MC (gt) Þ EM là đường TB. Þ EM // DC (t/c đường TB của D). Có I Î DC Þ DI // EM. D AEM có: AD = DE (gt) DI // EM (c/m trên). Þ AI = IM (đ/l 1 đường TB của D). 1) Sai. 2) Sai. 3) Đúng. IV-Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nắm vững định nghĩa đường trung bình của một tam giác, hai định lí trong bài, định lí 2 là tính chất đường trung bình của tam giác. - Làm bài tập 21 . 34, 35, 36 . RÚT KINH NGHIỆM: .............................................. . *************************** Ngày Soạn : 03/09/2012 Ngày Giảng:8a: 10/09/2012 8b: 10/09/2012 Tiết 6: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: *- Kiến thức : HS nắm được đ/n và các định lí về đường trung bình của hình thang. *- Kĩ năng : + HS biết vận dụng các định lí về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đường thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song. +Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài tập. *- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: * Chuẩn bị của thầy: Thước thẳng , bảng phụ, com pa, phấn màu. * Chuẩn bị của trò : Thước thẳng, com pa. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I.Ổn định tổ chức lớp : (1ph ) L ớp: 8a: .............................. 8b: .............................. II- Kiểm tra : (5ph) việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. - Phát biểu định nghĩa, tính chất về đường trung bình của tam giác, vẽ hình minh hoạ. - Cho hình thang ABCD (AB // CD) như hình vẽ. Tính x , y. - GV nhận xét, cho điểm HS. - GV giới thiệu: đường thẳng EF ở trên là đường trung bình của hình thang ABCD. Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang ? Đó là nội dung hôm nay. - Một HS lên bảng. DACD có EM là đường trung bình Þ EM = DC. Þ y = DC = 2EM = 2. 2 = 4 cm. DACB có MF là đường trung bình Þ MF = AB. Þ x = AB = 2MF = 2. 1 = 2 cm. III- Bài mới. 37p Hoạt động GV- HS Nội Dung chính Hoạt động 1. Tìm hiểu đường t/b hình thang - Yêu cầu HS thực hiện ?4. . - Có nhận xét gì về vị trí điểm I trên AC , điểm F trên BC ? HS: - Yêu cầu HS đọc định lí 3. - Yêu cầu HS nêu GT, KL. GV: cho học sinh xem chứng minh (sgk-78) - GV gợi ý: Để chứng minh BF = FC, trước hết chứng minh AI = IC. 1.ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG(11p) ?4 I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC. *Định lí 3(sgk-78) GT: ABCD là ht (AB // CD). AE = ED ; EF // AB ; EF // CD. KL: BF = FC. Chứng minh: (sgk-78) Hoạt động 2. Tìm hiểu đ/n - Thế nào là đường trung bình của một hình thang ? HS: - GV dùng phấn màu tô đường trung bình của hình thang ABCD. - Hình thang có mấy đường trung bình? HS: 2.ĐỊNH NGHĨA (7 ph) Hinh 38 đoan thang EF hinh 38 goi la đuong trung binh cua hinh thang ABCD *ĐN:(Sgk-78) Hoạt động 3. Tìm hiểu t/c - Từ tính chất đường trung bình của tam giác, hãy dự đoán đường trung bình cảu hình thang có những tính chất gì ? - Nêu định lí 4 SGK. - Yêu cầu nêu GT, KL. - GV gợi ý: Cần tạo ra một tam giác có EF là đường trung bình. Muốn vậy ta kéo dài đoạn thẳng DC tại K. Hãy chứng minh AF = FK. - GV: Dựa vào hình vẽ bài tập ban đầu, hãy chứng minh EF // AB // CD và EF = bằng cách khác. GV: Đưa ra ?5.và hình vẽ 40(sgk-79) HS: Tìm hiểu ?5 GV:? Để tính được x trên hình 40 ta làm ntn? HS: GV: chốt lại cách tính 3.TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA MỘT HÌNH THANG (15 ph) * Định lí 4: (sgk-78) GT: AE = ED ; BF = FC. KL: EF // AB ; EF // CD EF = Chứng minh: ( SGK) Bước 1: chứng minh D FBA = D FCK (c.g.c) Þ FA = FK và AB = KC. + Bước 2: Xét DADK có EF là đường trung bình. Þ EF // DK và EF = DK. Þ EF // AB // CD và EF = . + DACD có EM là đường trung bình Þ EM // DC và EM = DACB có MF là đường TB. Þ MF // AB và MF = Qua M có ME // DC (c/m trên) MF // AB (c/m trên). Mà AB // CD (gt) Þ E, M, F thẳng hàng theo tiên đề Ơclit. Þ EF // AB // CD và EF = EM + MF = . ?5. Ht ACHD (AD // CH) có AB = BC (gt) . BE // AD // CH (cùng ^ DH). Þ DE = EH (đl 3 đường TB ht). Þ BE là đường trung bình hình thang. Þ BE = 32 = Þ x = 32. 2 - 24 = 40 m IV-Luyện tập - củng cố.(4p) - Các câu sau đúng hau sai ? 1) Đường TB của ht là đt đi qua trung điểm 2 cạnh bên của hình thang. 2) Đường TB của ht đi qua trung điểm 2 đường chéo của hình thang. 3) Đường TB của ht song

File đính kèm:

  • doc1-6.doc
Giáo án liên quan