Giáo án Hình học 8 từ tiết 13 đến tiết 16 Trường THCS Nguyễn Du

I. MỤC TIÊU :

 HS hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng.

 HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng

 HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước , đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm.

 HS biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.

 HS nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế

II. CHUẨN BỊ :

Giáo viên :

 Bài soạn SGK SBT Bảng phụ

Học sinh :

 Học bài và làm bài đầy đủ dụng cụ học tập đầy đủ

 Thực hiện hướng dẫn tiết trước

 

doc12 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 792 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 13 đến tiết 16 Trường THCS Nguyễn Du, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/10/2008 Tuần: 7 Ngày dạy: 08/10/2008 Tiết: 14 Đối Xứng Tâm I. MỤC TIÊU : - HS hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng. - HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng - HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước , đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm. - HS biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. - HS nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bài soạn - SGK - SBT - Bảng phụ Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ HS1 : - Bài 89 (b) tr 69 SBT. Dựng hình bình hành ABCD biết AC = 4cm, BD = 5cm ; BÔC = 500 Cách dựng: - Dựng DB0C có 0C = 2cm, BÔC = 500 ; 0B = 2,5cm - Trên tia đối của 0B lấy D sao cho 0D = 0B - Trên tia đối của 0C lấy A sao cho 0A = 0C - Tứ giác ABCD là hình bình hành cần dựng Chứng minh : Vì 0A = 0C ; 0B = 0D (cách dựng). Nên ABCD là hình bình hành có AC = 4cm ; BÔC = 500 ; BD = 5cm. 3. Bài mới : Tg Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Kiến thức 8’ 10’ 8’ 10’ HĐ 1 : Hai điểm đối xứng nhau qua một điểm - GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK - HS cả lớp làm vào vở - Gọi 1HS lên bảng vẽ - GV giới thiệu : A’ là điểm đối xứng với A qua 0 ; a là điểm đối xứng với A’ qua 0 ; A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua 0 Hỏi : Như vậy thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm 0 ? HS Trả lời : định nghĩa SGK (93) Hỏi : Nếu A º 0 thì A’ ở đâu ? Trả lời : Nếu A º 0 thì A’ º 0 - GV gọi HS nêu quy ước - Quay lại hình vẽ của HS ở bài kiểm tra và Hỏi : Tìm trên hình vẽ hai điểm đối xứng nhau qua điểm 0 ? Trả lời : B và D đối xứng nhau qua 0 ; A và C đối xứng nhau qua 0 Hỏi : Với một điểm 0 cho trước ứng với một điểm A có bao nhiêu điểm đối xứng với A qua điểm 0 - Trả lời : Với một điểm 0 cho trước ứng với một điểm A chỉ có một điểm đối xứng với A qua điểm 0 HĐ 2 : Hai hình đối xứng nhau qua một điểm : - GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện ?2 SGK 1 HS : đọc đề bài GV vẽ trên bảng đoạn thẳng AB và điểm 0, yêu cầu HS : + Vẽ điểm A’ đối xứng A qua 0 + Vẽ B’ đối xứng với B qua 0. + Lấy điểm C thuộc AB, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua 0 Hỏi : em có nhận xét gì về vị trí của điểm C’ - HS : Điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’ GV Mỗi điểm thuộc đoạn thẳng AB đối xứng với một điểm thuộc đoạn thẳng A’B’ qua 0 và ngược lại. Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai hình đối xứng nhau qua điểm 0 Hỏi : Vậy thế nào là hai hình đối xứng nhau qua điểm 0 - HS nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua điểm 0 như SGK - GV phóng to hình 77 SGK, sử dụng hình đó để giới thiệu về hai đoạn thẳng, hai đường thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng nhau qua tâm 0. Hỏi : Em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng nhau qua 1 điểm HS : nêu nhận xét SGK Hỏi : Quan sát hình 78, cho biết hình H và H’ có quan hệ gì ? Hỏi : Nếu quay hình H quanh 0 một góc 1800 thì sao ? Trả lời : Nếu quay hình H quanh 0 một góc 1800 thì hai hình trùng nhau HĐ 3 : Hình có tâm đối xứng : GV Chỉ vào hình bình hành ở phần kiểm tra hỏi : Ở hình bình hành ABCD, hãy tìm hình đối xứng của cạnh AB của cạnh AD qua tâm 0 - Trả lời : Hình đối xứng với cạnh AB qua tâm 0 là c ạnh CD, hình đối xứng với cạnh AD qua tâm 0 là cạnh CB Hỏi : Điểm đối xứng qua tâm 0 với điểm M bất kỳ thuộc hình bình hành ABCD ở đâu ? (GV lấy điểm M thuộc cạnh của hình bình hành ABCD) GV giới thiệu điểm 0 là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD Hỏi : Thế nào là tâm đối xứng của một hình ? HS Trả lời SGK - GV yêu cầu HS nêu định lý tr 95 SGK - GV cho HS làm ?4 tr 95 SGK - HS Trả lời miệng bài ?4 HĐ 4 : Củng cố Bài tập 52 tr 96 SGK - GV gọi 1HS đọc đề bài - GV yêu cầu cả lớp vẽ hình - Gọi 1HS lên bảng vẽ hình GV gọi 1HS nêu GT, KL HS : nêu GT, KL 1. Hai điểm đối xứng nhau qua một điểm : A’ 0 A Định nghĩa : Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua 0 nếu 0 là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó Quy ước : Điểm đối xứng với điểm 0 qua điểm 0 cũng là điểm 0 2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm : ?2 a) Định nghĩa : Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm 0 nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm 0 và ngược lại Điểm 0 gọi là tâm đối xứng của hai hình đó. b) Chứng minh được : Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau. 3. Hình có tâm đối xứng : a) Định nghĩa Điểm 0 gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm 0 cũng thuộc hình H b) Định lý : Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó Bài tập 52 tr 96 SGK Chứng minh AE // BC và AE = BC Þ ACBE là hình bình hành Þ BE // AC ; BE = AC (1) Tương tự : BF // AC ; BF = AC (2) Từ (1) và (2) Þ E ; B ; F thẳng hàng và BE = BF Þ B là trung điểm của EF. Do đó E đối xứng với F qua B 4. Hướng dẫn học ở nhà :2’ - Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng qua một tâm, hai hình đối xứng qua một tâm, hình có tâm đối xứng - Bài tập về nhà : 50 ; 51 ; 53 ; 54 tr 96 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… --–™&˜—--- Ngày soạn: 10/10/2008 Tuần: 8 Ngày dạy: 13/10/2008 Tiết: 15 Luyện tập I. MỤC TIÊU : - Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm - Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bài soạn - SGK - SBT - Bảng phụ Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ HS1 :- Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua điểm 0 - Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua điểm 0 - Cho D ABC như hình vẽ. Hãy vẽ DA’B’C’ đối xứng với DABC qua trọng tâm G của D ABC. Giải : - Vẽ A’ đối xứng với A qua G - Vẽ B’ đối xứng với B qua G - Vẽ C’ đối xứng với C qua G Þ được DA’B’C’ đối xứng với DABC qua G 3. Bài mới : Tg Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Kiến thức 9’ 10’ 8’ 9’ Bài 52 tr 96 SGK : - GV treo bảng phụ có ghi đề bài 53 - HS : đọc đề bài ở bảng phụ - GV yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL ? - HS vẽ hình và ghi GT, KL vào vở - Gọi 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL Hỏi : Để chứng minh E và F đối xứng nhau qua điểm B ta c/m điều gì ? Trả lời ta chứng minh B là trung điểm của đoạn EF Hỏi : Để chứng minh B là trung điểm của EF ta c/m điều gì ? Trả lời : B Ỵ EF và BE = BF hoặc E ; B ; F thẳng hàng và BE = BF - Em nào có thể c/m ? - 1 HS lên bảng c/m - GV gọi HS nhận xét và sửa sai Bài 54 tr 96 SGK : - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc to đề bài - Gọi 1 HS vẽ hình và ghi GT, KL - GV có thể hướng dẫn HS phân tích theo sơ đồ : B và C đối xứng nhau qua 0 ß B ; 0 ; C thẳng hàng và 0B = 0C ß Ô1 + Ô2 + Ô3 + Ô4 = 1800 và 0B = 0C = 0A Ô2 + Õ3 = 900 ; D0AB cân ; D0AC cân - GV yêu cầu HS trình bày miệng. GV ghi lại bài chứng minh trên bảng Bài 56 tr 96 SGK : - GV treo đề bài 56 được ghi lên bảng phụ - HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ 83 a, b, c, d SGK tr 96 GV : Trong các hình, hình nào có tâm đối xứng a/ Đoạn thẳng AB b/ Tam giác đều ABC c/ Biển cấm đi ngược d/ Biển chỉ hướng đi vòng tránh chướng ngại vật Bài 55 tr 96 SGK : HS đọc đề bài , vẽ hình , ghi GT-KL Để chứng minh M đối xứng với N qua O ta chứng minh như thế nào ? ( O là trung điểm của MN ) + Làm thế nào để chứng minh OM = ON ? (DON = BOM ) + 1HS lên bảng chứng minh , cả lớp cùng giải và nhận xét . E A B D C F Bài tập 52: c/m : ABCD là hình bình hành Þ BC // AD ; BC = AD Þ BC // AE (D ; A ; E thẳng hàng) C = AE (= AD) Þ AEBC là h b hành Þ BE // AC và BE = AC (1) Chứng minh tương tự : Þ BF // AC và BF = AC (2) Từ (1) và (2) ta có : E ; B ; F thẳng hàng theo tiên để ơclit và BE = BF Þ E đối xứng với F qua B Bài 54 tr 96 SGK : Chứng minh : C và A đối xứng nhau qua 0y Þ 0y là đường trung trực của AC Þ 0C = 0A Þ DC0A cân tại 0 Nên 0y cũng là phân giác của CÔA Þ Ô3 = Ô4 A và B đối xứng nhau qua 0x Þ 0x là đường trung trực của AB Þ 0A = 0B Þ DA0B cân tại 0. Nên 0x cũng là phân giác của AÔB Þ Ô1 = Ô2 Vậy : 0C = 0B = 0A (1) Ô3 + Ô2 = Ô1 + Ô4 = 900 Þ Ô1 + Ô2 + Ô3 + Ô4 = 1800(2) Từ (1) và (2) Þ 0 là trung điểm của CB hay C và B đối xứng nhau qua 0 Bài 56 tr 96 SGK : - Kết quả trả lời a) Có tâm đối xứng b) không có tâm đối xứng c) Có tâm đối xứng d) Là hình không có tâm đối xứng Bài 55 tr 96 SGK A M B 1 1 O 2 1 D N C Xét DON và BOM có : 1 = 1 ( so le trong , AB // CD) OB = OD (tính chất hình bình hành) Ô1= Ô2 ( đối đỉnh ) Vậy DON = BOM (gcg) => ON = OM Do đó O là trung điểm của MN hay M, N đối xứng nhau qua O 4. Hướng dẫn học ở nhà :3’ - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành - so sánh hai phép đối xứng để ghi nhớ - Bài tập về nhà : 95 ; 96 ; 97 tr 80 - 71 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… --–™&˜—--- Ngày soạn: 12/10/2008 Tuần: 8 Ngày dạy: 15/10/2008 Tiết: 16 Hình Chữ nhật I. MỤC TIÊU : - HS hiểu được định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. - HS biết vẽ một hình chữ nhật, bước đầu biết cách chứng minh một tứ giác là một hình chữ nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác. - Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán, c/m II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bảng vẽ 1 tứ giác để kiểm tra xem có là hình chữ nhật hay không - Thước kẽ, compa, ê ke - Bài soạn - SGK - SBT - Bảng phụ Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Bảng nhóm - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ Kiểm tra một số vở của học sinh yếu 3. Bài mới : Tg Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung 8’ 8’ 10’ 6’ Hoạt động 1: Định nghĩa Ta đã biết hình thang, hình thang cân, hình bình hành là các tứ giác đặc biệt. Ở tiểu học các em cũng đã biết về hình chữ nhật, hãy lấy ví dụ thực tế về tứ giác là hình chữ nhật ? - Trả lời : Ví dụ thực tế về hình chữ nhật : Khung cửa sổ chữ nhất, đường viền mặt bàn, quyển sách, vở . .. . . + Hình chữ nhật có tính chất đặc biệt gì về góc ? - Trả lời : Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông + Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không? Chứng minh + Hình chữ nhật có phải là hình thang cân không? Chứng minh GV nhấn mạnh : hình chữ nhật cũng là một hình bình hành , một hình thang cân nên nó có tất cả các tính chất của hình bình hành và hình thang cân . Hoạt động 2: Tính chất Từ nhận xét trên , em hãy nêu tính chất của hình chữ nhật ! HS nêu tính chất . GV: hình chữ nhật cũng là hình bình hành và cũng là hình thang cân nên hai đường chéo hình chữ nhật có tính chất gì ? + Trong tính chất về đường chéo của hình chữ nhật , tính chất nào có ở hình bình hành , tính chất nào có ở hình thang cân? Hoạt động 3 : Dấu hiệu nhận biết + hình chữ nhật là một tứ giác có 4 góc vuông , Để nhận biết một tứ giác có là hình chữ nhật không thì cần chứng minh tứ giác đó có mấy góc vuông ? Vì sao ? Nêu dấu hiệu nhận biết 1 + Nếu tứ giác đã là hình thang cân thì hình thang cân đó có thêm điều kiện gì về góc để trở thành hình chữ nhật ?Vì sao ? Nêu dấu hiệu nhận biết 2 + Nếu tứ giác đã là hình bình hành thì cần thêm điều kiện gì để trở thành hình chữ nhật ? Vậy có những dấu hiệu nào để nhận biết tứ giác là hình chữ nhật ? Hãy nhắc lại những dấu hiệu đó ! GV tổng kết lại các dấu hiệu nhận biết GV đưa h85 lên bảng phụ , yêu cầu học sinh chứng minh dấu hiệu nhận biết thứ 4 : - ABCD là hình bình hành (AB // CD) => ABCD còn là hình gì ?(hình thang ) - Hình thang ABCD có AC = BD vậy nó có tính chất gì?(ABCD làhình thang cân ) =>tính chất gì về góc của hình thang cân Vậy Hoạt động 4: Aùp dụng vào tam giác vuông GV yêu cầu HS Hoạt động nhóm: nửa lớp thực hiện ?3, nửa lớp thực hiện ?4 . GV phát phiếu bài tập có h 86 hoặc h87 cho các nhóm , các nhóm hoàn thành nội dung phiếu bài tập , Đại diện nhóm báo cáo kết quả , rút ra định lý . GV nhắc lại hoàn chỉnh định lý + Hai định lý vừa nêu có quan hệ gì với nhau ? I/ Định nghĩa: Định nghĩa: A B C D Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật Û +Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành , cũng là một hình thang cân . II/ Tính chất : Hình chữ nhật có tất cả tính chất của hình bình hành , hình thang cân . *Trong hình chữ nhật , hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . III/Dấu hiệu nhận biết * Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật. * Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật. * Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật * Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật Chứng minh dấu hiệu 4 GT ABCD là hbhành AC = BD KL ABCd là hchữ nhật Chứng minh - ABCD là hb hành nên : AB // CD ; AD // BC Ta có : AB // CD ; AC = BD Þ ABCD là hình thang cân Þ . Ta lại có = 1800 (góc trong cùng phía Ad// BC) Nên = 900 Vậy ABCD là hình chữ nhật IV/ Aùp dụng vào tam giác vuông Định lý : 1. Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền 2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là D vuông. Củng cố –Luyện tập: 7’ Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật . Nêu các tính chất của hình chữ nhật . Nêu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật . Trong các câu sau , câu nào đúng : a./ Tứ giác có hai góc vuông là hình chữ nhật b./ Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật c./ Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật d./ Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật . Giải BT : BT 58 : HS áp dụng định lý Pi-ta-go , tính d , a , b điền vào bảng B 7 M ? A 24 C BT 60 : Để tính được độ dài AM cần biết đọ dài đoạn thẳng nào ?(BC) Làm thế nào để tính độ dài đoạn BC ? (Aùp dụng định lý Pi-ta-go trong tam giác ABC vuông tại A) Giải: ABC vuông tại A nên : BC2 = AB2 + AC2 BC2 = 72 + 242 = 625 => BC = Có AM = ½ BC = 12,5 cm HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :2’ Học lại bài , ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các định lý áp dụng vào tam giác vuông . - Làm bài tập số : 58 ; 59 ; 61 ; 62 ; 63 tr 99 ; 100 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… --–™&˜—--- Ngày soạn: 12/10/2008 Tuần: 9 Ngày dạy: 15/10/2008 Tiết: 17 Luyện Tập I. MỤC TIÊU : - Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhât thông qua bài tập. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bảng phụ - Thước thẳng - Compa - ê ke Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Bảng nhóm - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 10’ HS1 : - Vẽ hình chữ nhật - Chữa bài tập 58 tr 99 SGK a 5 2 b 12 6 a 13 7 HS2 : - Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật - Nêu các tính chất về cạnh và đường chéo của hình chữ nhật - Chữa bài tập 59 tr 99 SGK Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo làm tâm đối xứng. Hình chữ nhật là một hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của nó. Hình thang nhận đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy làm trục đối xứng. Hình chữ nhật là một hình thang cân, có đáy là hai cạnh đối của nó. Do đó hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối của hình chữ nhật là hai trục đối xứng 3. Bài mới : Tg Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Bài 62 tr 99 SGK : - GV treo bảng phụ có sẵn đề bài 62 tr 99 - GV yêu cầu HS giải thích Bài 63 tr 100 SGK - GV treo bảng phụ có hình vẽ sẵn H 90 - HS quan sát hình 90 trên bảng phụ. - Yêu cầu 1HS lên bảng trình bày cách giải - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - GV chốt lại phương pháp : + Vẽ đường thẳng BH ^ DC + Tính HC + Tính BH = AD Bài 64 tr 100 SGK GV gọi HS đọc đề bài - 1HS đọc to đề bài GV hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước và compa - HS làm theo dưới sự hướng dẫn của GV - 1HS lên bảng làm dưới sự hướng dẫn của GV - Hỏi : Hãy chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật ? - GV gợi ý nhận xét về DDEC - Hỏi : Các góc khác của tứ giác EFGH thì sao ? Bài 65 tr 100 SGK : - GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 65 - HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS vẽ hình theo đề bài - 1HS lên bảng vẽ hình Hỏi : Cho biết GT, KL của bài toán - HS : nêu GT, KL  ABCD, AC ^ BD GT AE = EB ; BF = FC CG = GD;DH = HA KL EFGH là hình gì ? Vì sao ? 1 HS lên bảng chứng minh Hỏi : Theo em thì tứ giác EFGH là hình gì ? - GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót. 1 Vài HS khác nhận xét Bài 62 tr 99 SGK : a) Câu a đúng Giải thích : gọi trung điểm của cạnh huyền AB là M Þ CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB của D vuông ABC Þ CM = Þ C Ỵ (M ; ) b) Câu b đúng : Giải thích : có 0A = 0B = 0C = R Þ C0 là trung tuyến của D ACB mà : C0 = Þ DABC vuông tại C. Bài 63 tr 100 SGK Kẻ BH ^ DC (H Ỵ DC) Ta có  = = 900 Nên : AHBD là hình chữ nhật Þ AD = BH AB = DH = 10 Lại có : HC = DC - HD HC = 15 - 10 = 5 Áp dụng định lý Pytago vào D vuông BHC ta có : BH2 = BC2 - HC2 BH2 = 132 - 52 = 122 BH = 12 Þ AD = 12 Bài 64 tr 100 SGK c/m : DDEC có : ; = 1800 (góc trong cùng phía của AD // BC) Þ 1800 = 900 Þ Ê1 = 900 c/m : Tương tự Þ = 900. Tứ giác EFGH là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông Bài 65 tr 100 SGK : Chứng minh Ta có : AE = EB (gt) BF = FC (gt) Þ EF là đường trung bình của D ABC Þ EF = và EF // AC (1) Ta có : AH = HD (gt) CG = GD (gt) Þ HG là đường trung bình của DDAC Þ HG = và HG // AC (2) từ (1) và (2) Þ EF = HG và EF // HG nên EFGH là hình bình hành EF // AC và BD ^ AC Nên : DB ^ EF. Hình bình hành có Ê = 900 nên là hình chữ nhật 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại định nghĩa đường tròn. Định ý thuận và đảo của tính chất tìm phân giác của một góc. - Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng - Làm các bài tập : 66 tr 100 SGK, bài 114 ; 115 ; 117 ; 121 tr 72 - 73 SGK - Xem trước bài “Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước IV. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… --–™&˜—---

File đính kèm:

  • docHH8t13-16.doc
Giáo án liên quan