I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Củng cố khái niệm hai tam giác đồng dạng và tính chất
- Củng cố định lý về hai tam giác đồng dạng và trường hợp đồng dạng thứ nhất
2.Kỹ năng : - Luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết vào việc giải bài tập
- Luyện kỹ năng viết các tỉ lệ thức --> tính độ dài đoạn thẳng
- Luyện kỹ năng vẽ hình
3. Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II/ CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:-Bảng phụ vẽ hình 45, ê kê
2.Chuẩn bị của học sinhø: Làm bài tập về nhà;
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Giảng bài mới:
Tiến trình bài dạy
Gv nêu vấn đề: vận dụng các trường hợp đồng dạng chứng minh hai tam giác đồng dạng như thế nào, tính độ dài đoạn thẳng như thế nào?
26 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 47 đến tiết 55 Trường THCS Trần Quang Diệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:28/02/13
Tiết 47 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Củng cố khái niệm hai tam giác đồng dạng và tính chất
- Củng cố định lý về hai tam giác đồng dạng và trường hợp đồng dạng thứ nhất
2.Kỹ năng : - Luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết vào việc giải bài tập
- Luyện kỹ năng viết các tỉ lệ thức --> tính độ dài đoạn thẳng
- Luyện kỹ năng vẽ hình
3. Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II/ CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:-Bảng phụ vẽ hình 45, ê kê
2.Chuẩn bị của học sinhø: Làm bài tập về nhà;
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Giảng bài mới:
Tiến trình bài dạy
Gv nêu vấn đề: vận dụng các trường hợp đồng dạng chứng minh hai tam giác đồng dạng như thế nào, tính độ dài đoạn thẳng như thế nào?
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
17’
Hoạt động 1 :Luyện tập
-Nêu đề bài 38/SGK (Dùng bảng phụ )
?(Y) Theo hình vẽ ta biết được những yếu tố nào?
?(Y) Từ: ABC = CDE ta suy ra được điều gì?
?(TB) Từ AB // CD ta suy ra những tỉ số nào bằng nhau?
?(K) Từ ba tỉ số bằng nhau hãy tính x vày ?
?(TB) Hãy chỉ ra hai tam giác đồng dạng?
-Hs tìm hiểu đề bài
TL:+ AB = 3; AC = 2;
DC = 3,5; DE = 6
+ ABC = CDE
TL: ABC = CDE ==>AB//CD
TL:
TL:
*/
*/
TL: DABC DEDC
Bài 38/SGK:
Vì ABC = CDE (gt)
==> AB//CD
==>
*/
Vậy: x = 1,75; y = 4
25’
Hoạt động 2:Củng cố
-Nêu đề bài tập 39/SGK
--> Yêu cầu 1 Hs lên bảng vẽ hình , ghi GT và KL
?(K) Để chứng minh :
OA.OD = OB.OC
Ta cần chứng minh điều gì?
OA.OD = OB.OC
DOAB DOCD
AB//CD
Gt
?(K) Từ ta suy ra được tỉ lệ thức nào?
--> gợi ý: sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
?(TB) Vậy, để chứng minh ta cần chứng minh điều gì?
?(TB) Muốn chứng minh
ta cần chứng minh điều gì?
-Lưu ý:ta có thể chứng minh
DOAH DOCK theo trường hợp đồng dạng thứ ba.
-Nêu đề bài tập 30/SBT
?(TB) Muốn biết DABC có đồng dạng với DA'B'C' không ta làm thế nào?
?(TB) Để xét được các tỉ số này ta cần làm gì?
--> Yêu cầu 1 hs lên bảng tính
-1 Hs đứng tại chổ đọc to đề bài
-1 Hs lên bảng vẽ hình
TL:Chứng minh:
-Hs dựa vào sơ đồ trình bày
TL:
=>
TL:
TL: DOAH DOCK
-1 Hs đứng tại chổ đọc đề, cả lớp theo dõi
TL: xét các tỉ số:
TL:tính độ dài các đoạn thẳng BC và A'C'
-Hs lên bảng tính:
*/AB2 + AC2 = BC2
==>BC2 = 82 + 62 = 100 =102
==> BC = 10
*/ A'B'2 + A'C'2 = B'C'2
==> A'C'2 = B'C'2 – A'B'2
= 152 – 92 =144 = 122
==> A'C' = 12
Bài 39/SGK:
GT ABCD là hình thang
(AB//CD), AC cắt BD tại
HK ^ AB, H ÎAB
KÎ CD
KL a/ OA.OD = OB.OC
b.
a. C/minh: OA.OD = OB.OC
Vì AB // CD (gt)
==> DOAB DOCD
==>
==> OA.OD = OB.OC
b. C/ minh:
-Từ
=>
-Vì AH // CK
==> DOAH DOCK
==> (2)
Từ (1)và(2)suy ra:
Bài 30/SBT:
-Xét DABC vuông tại A:
AB2 + AC2 = BC2
==>BC2 = 82 + 62 = 100 =102
==> BC = 10cm
-Xét DA'B'C' vuông tại A':
A'B'2 + A'C'2 = B'C'2
==> A'C'2 = B'C'2 – A'B'2
= 152 – 92 =144 = 122
==> A'C' = 12 cm
Ta có:
==> DABC DA'B'C' ( TH 1)
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)
- Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Làm bài tập 40 + Luyện tập 2/SGK\
IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 03/03/13
Tiết48 LUYỆN TẬP (tt)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, so sánh với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
2.Kĩ năng: Tiếp tục luyện tập chứng minh các tam giác đồng dạng, tính các đoạn thẳng, các tỉ số... trong các bài tập
3.Thái độ: Giáo dục tính chính xác khi tính toán
II. CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước thẳng, compa, êke
2.Chuẩn bị của học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước kẻ , compa, thước đo góc, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp :(1’) Điểm danh HS trong lớp
2. Kiểm tra bài cũ :Kết hợp luyện tập
3.Giảng bài mới :
Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
23’
HĐ 1 : Kiểm tra kết hợp hệ thống lý thuyết :
GV nêu câu hỏi kiểm tra :
1) Cho D cân ABC (AB = AC) và D cân DEF (DE = DF)
Hỏi : DABC và DDEF có đồng dạng không nếu có :
a) Â = hoặc b) hoặc
c) Â = Ê hoặc
d) hoặc e)
GV gọi 1HS lên bảng
2)Điền vào chỗ (...) trong bảng :
Cho DABC và DA’B’C’
DA’B’C’ DABC
DA’B’C’ = DABC
a)
a) A’B’ = AB ;
A’C’ = ... = ...
b)và=...
b) A’B’ = AB ;
=...; ... = ...
c) Â = ... và ... = ...
c) Â’ = ... ; A’B’ = ...
Sau đó GV yêu cầu HS so sánh các trường hợp và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
1 HS đọc to đề bài
HS cả lớp quan sát hình vẽ và suy nghĩ, chuẩn bị ý kiến
HS1 : lên bảng trình bày
Kết quả :
a) DABC DDEF (c.g.c)
b) D ABC DDEF (g.g)
c)DABCkhôngđồngdạng DDEF
d)DABC DDEF (c.c.c)
e)DABCkhôngđồngdạng DDEF
Qua bài tập 1 HS nêu dấu hiệu để nhận biết hai tam giác cân đồng dạng
HS2 : lên điền để được bảng liên hệ các trường hợp đồng dạng và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ABC và A’B’C’
HS3 : Đứng tại chỗ so sánh
1 Hệ thống lý thuyết :
Bài 41 tr 80 SGK
t Các dấu hiệu để nhận biết hai D cân đồng dạng
Hai tam giác cân đồng dạng nếu có :
a) Một cặp góc ở đỉnh bằng nhau hoặc
b) Một cặp góc ở đáy bằng nhau hoặc
c) Cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia
Bài 42 tr 80 SGK
So sánh :
Giống nhau :
+ Có ba trường hợp đồng dạng : c.c.c ; c.g.c ; gg
+ Cũng có ba trường hợp bằng nhau : ccc ;cgc ; gcg
Khác nhau :
+ Hai tam giác đồng dạng thì các cạnh tương ứng tỉ lệ
+ Còn hai tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau
16’
HĐ 2 : Luyện tập :
Bài 43 tr 80 SGK :
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
Hỏi: Trong hình vẽ có những tam giác nào ?
Hỏi: Hãy nêu các cặp D đồng dạng
GV yêu cầu 1HS lên tính độ dài EF ; BF biết :DE = 10cm
GV gọi HS nhận xét
Bài 44 tr 80 SGK
GV gọi 1 HS đọc đề bài
GV vẽ hình lên bảng
GV gọi HS nên GT, KL bài toán
Hỏi : Để có tỉ sốta nên xét hai tam giác nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng tính câu a
Hỏi : Để có tỉ số ta nên xét hai tam giác nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng làm câu b
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
GV nêu thêm câu hỏi :
- D ABM DCAN theo tỉ số đồng dạng k nào ?
- Tính tỉ số diện tích của D ABM và diện tích của DACN
Bài 45 tr 80 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập
GV kiểm tra hoạt động nhóm
Sau khoảng 6 phút GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
GV kiểm tra bài làm của một số nhóm
1 HS đọc to đề bài
HS : cả lớp quan sát hình vẽ
HS : có 3 tam giác là :
DEAD ; DEBF ; DDCF
DEAD DEBF (g-g)
DEBF DDCF (g-g)
DEAD DDCF (g-g)
1 HS lên bảng tính
Một vài HS nhận xét
1 HS đọc to đề bài
HS cả lớp vẽ hình vào vở
HS : nêu GT, KL
HS : Ta nên xét D BMD và DCND
HS1 : lên bảng tính câu a
HS : ta nên xét D ABM và DACN
HS2 : lên bảng làm câu b
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
HS về nhà làm hai câu hỏi thêm
2. Bài tập
a) Các cặp tam giác đồng dạng :
DEAD DEBF (g-g)
DEBF DDCF (g-g)
DEAD DDCF (g-g)
b) Ta có : AB = DC = 12
Þ EB = AB - AE
EB = 12 - 8 = 4
Vì DEAD DEBF (câu a)
Þ
hay
Þ EF = = 5 BF = = 3,5
Bài 44 tr 80 SGK
Chứng minh
a) Xét D BMD và DCND có : = 900 (gt)
Þ D BMD DCND (gg)
Þ (1)
AD là tia phân giác Â
Þ (2)
Từ (1) và (2) Þ
b) Xét DABM và DCAN có : = 900 (gt) Â1 = Â2 (gt)
Þ DABM DCAN (gg)
Þ .
Mà : (cmt)
Þ
Bài 45 tr 80 SGK
HS : hoạt động theo nhóm (có thể vẽ hoặc không vẽ hình)
Bảng nhóm : DABC và DDEF có :
 = (gt) Þ D ABC DDEF (gg)
Þ hay Þ EF = = 7,5 (cm)
ta có :
Þ DF = = 9 (cm). Do đó AC = 9 + 3 = 12 (cm)
đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài làm
HS : các nhóm khác nhận xét và bổ sung
3’
HĐ3:Củng cố
GV: Cho HS xem lại các bài tập đã giải
HS: Xem lại các bài tập trên
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2’)
- Xem lại các bài đã giải. Bài tập về nhà : 43; 44; 45 tr 74 - 75 SGK
- Ôn ba trường hợp đồng dạng của 2 tam giác, định lý Pytago
- Đọc trước bài “Các trường hợp đồng dạng của D vuông
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:07/03/13
Tiết 49 CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:- Học sinh nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt :cạnh huyền và cạnh góc vuông
- Nắm vững định lý 2, định lý 3 để tính tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
Kỹ năng:- Luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng
- Vận dụng định lý về hai tam giác đồng dạng để tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích,……
3. Thái độ: -Giáo dục tính suy luận lôgíc
II/ CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:-Bảng phụ vẽ hình 47,48/SGK
-Tranh, thước, êkê
2.Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại tam giác
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp
Kiểm tra bài cũ:( 4’)
H: Dùng bảng phụ yêu cầu Hs chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình vẽ 47/SGK
Đáp án: DEDF ∽ DE'D'F'
Vì = 900
3.Giảng bài mới:
Tiến trình bài dạy
Gv nêu vấn đề: Có những cách riêng nào để nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng?
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
8’
Hoạt động 1 :Aùp dụng
?(TB) Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác?
-GV nêu: từ các trường hợp này ta xét các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
?(Y) Cho trước hai tam giác vuông ABC (A = 900) và A'B'C' (A' = 900) ta suy ra điều gì?
?(K) Vậy thì để hai tam giác vuông này đồng dạng theo trường hợp thứ 3 thì cần có thêm yếu tố nào nữa?
-->Lưu ý: góc ở đây là góc nhọn
?(TB) Vậy: hai tam giác vuông đồng dạng nếu như thế nào?
?(K) Ta có: A = A' = 900, để hai tam giác này đồng dạng theo trường hợp thứ 2 thì cần có điều gì?
?(Y) AB; A'B'; AC; A'C' là những cạnh gì?
?(TB) Vậy ta suy ra trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông là gì?
à Chốt lại:( Treo tranh hai tam giác vuông đồng dạng)
a. B = B' (C = C')
b.
TL:
+ trường hợp 1: c-c-c
+ trường hợp 2: c-g-c
+ trường hợp 3: g –g
-suy nghĩ
TL: A = A' = 900
TL: cần có thêm một cặp góc bằng nhau
TL: có một cặp góc nhọn bằng nhau
TL:
TL: là những cạnh góc vuông
TL: hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác vuông kia
1/ Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông:
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:
B = B' ( C = C')
=> DABC DA'B'C'
a. Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia
=> DABC DA'B'C'
b.Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia
12’
Hoạt động 2:Định lí
-Trở lại phần kiểm tra bài cũ ( treo sẵn bảng phụ )ta có :
DEDF ∽ DE'D'F'
Vì = 900
?(Y) Ở đây DEDF và DE'D'F' là những ta giác gì ?
?(TB) D A'B'C' và D ABC ở hình 47 có đồng dạng không ? vì sao ?
-Nêu vấn đề : liệu rằng câu trả lời của bạn đúng hay không ?
?(K) Muốn kiểm tra D A'B'C' có đồng dạng với D ABC không ta sử dụng trường hợp nào ?
?(TB) Để kiểm tra được ta cần tính gì ?
?(TB) Tính như thế nào ?
?(Y) Hãy xét các tỉ số ?
?(Y) Vậy có kết luận gì về D A'B'C' và D ABC ( có ) ?
-Nêu A'B' và AB là hai cạnh góc vuông
B'C' và BC là hai cạnh huyền
Và D A'B'C' và D ABC có
=> D A'B'C' ∽ D ABC
?(K) Dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng là gì ?
-> giới thiệu định lí
-Yêu cầu HS vẽ hình , ghi GT, KL.
?(TB) từ giả thuyết bình phương hai vế ta được gì ?
?(K) Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta suy ra được điều gì ?
-Gợi ý : sử dụng định lí Pitago
?(Y) B'C' 2 – A'B' 2 = ?
BC 2 – AB 2=?
*Chốt lại : ?.1 Ta có:
=> D A'B'C' ∽ D ABC
HS quan sát bảng phụ
TL: tam giác vuông
TL:không vì
Nhưng
Trường hợp 1:
TL: Tính AC và A'C'
TL: sử dụng định lí Pita go
+ A'C' 2 = B'C' 2 – A'B' 2
= 169 – 25 = 144
=> A'C' =
+ AC 2 = BC 2 – AB 2
= 676 – 100 = 576
=> AC = 24
TL:D A'B'C' ∽ D ABC
TL: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tma giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
TL: HS vẽ hình .
TL:
B'C' 2 – A'B' 2 = A'C'2
BC 2 – AB 2=AC2
*Định lí:
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tma giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
GT D A'B'C'; D ABC
(1)
KL: D A'B'C' ∽ D ABC
Chứng minh:
Từ (1) , bình phương hai vế , ta có :
=>=>
Vậy D A'B'C' ∽ D ABC
(TH 1)
10’
Hoạt động 3: Tỉ số hai đường cao , tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
-Giới thiệu định lí 2 và hướng dẫn HS chứng minh:
+Vẽ D ABC và D A'B'C' với tỉ số
Vẽ hai đường cao AH và A'H'
Chứng minh
D A'B'H' ∽D ABC
=>
-Nêu vấn đề : Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng như thế nào?
->Giới thiệu định lí 3
-Nêu GT và KL, yêu cầu HS về nhà tự chứng minh.
-Ghi định lí và tự chứng minh theo sự hướng dẫn của giáo viên.
-Suy nghĩ.
-HS về nhà tự chứng minh định lí .
3.Tỉ số hai đường cao , tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng:
Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
*Định lí 3:
Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
GT D A'B'C' ∽ D ABC
KL:
8’
Hoạt động 4: củng cố
-Nêu đề bài 50 SGK – 84
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời trong thời gian 4phút
-Gọi đại diện hóm trình bày bài.
*Chốt lại : có 6 cặp tam giác đồng dạng.
-Chú ý viết đỉnh đúng theo thứ tự
HS theo dõi đề bài.
Hs hoạt động nhóm trả lời
D FDE ∽ D FBC;
D FDE ∽ D ABE
D FDE ∽ D ADC
D FBC ∽ D ABE
D FBC ∽ D ADC
D ABE ∽ D ADC
Đại diện nhóm trình bày bài, Hs còn lại nhận xét.
Bài 50SGK:
D FDE ∽ D FBC;
D FDE ∽ D ABE
D FDE ∽ D ADC
D FBC ∽ D ABE
D FBC ∽ D ADC
D ABE ∽ D ADC
4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2’)
Nắm vững các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông .
Nắm vững định lí 2,3 -> áp dụng làm bài tập.
Chứng minh định lí 2,3; BTVN 47,48 SGK
Tiết sau luyện tập.
IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:10/03/13
Tiết 50 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
- Củng cố kiến thức về tỉ số hai đường cao , tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
2.Kỹ năng: - Luyện kỹ năng chứng ming hai tam giác vuông đồng dạng
- Vận dụng kiến thức về tam giác vuông đồng dạng, tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , chính xác trong vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:Bảng phụ ghi đề bài 50/84-SGK
2.Chuẩn bị của học sinh :Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
Làm BTVN
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp
2.Kiểm tra bài cũ:(6’)
H: -Nêu các trường hợp của hai tam giác vuông?
- Làm bài tập 49a/84-SGK: Viết các cặp tam giác đồng dạng trong hình vẽ sau?
3.Giảng bài mới:
Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
Hoạt động 1 :Luyện tập
-Nêu đề bài tập 48/84-SGK
-Gọi 1Hs lên bảngvẽhình
-GV: gọi độ cao của cột điện là x
-Gọi 1Hs lên bảng tìm x
->Nhận xét và sửa sai(nếu có)
àChốt lại: vận dụng hai tam giác đồng dạng để tính độ dài của cột điện
-hs đọc đề
-1 Hs lên bảng vẽ hình:
-1 Hs lên bảng trình bày:
Ta có: DCAB ∽ DC'A'B'
Bài 48:
Gọi độ cao của cột điện là x
Ta có: DCAB ∽ DC'A'B'
Vậy: chiều cao của cột điện là 15,75(m)
26’
Hoạt động 2: Củng cố
-Nêu đề bài 49/SGK câu b (sử dụng hình vẽ KTBC)
?(Y) Làm thế nào để tính độ dài cạnh BC?
-Yêu cầu Hs lên bảng tính
?(TB) Để tinh được AH ta cần chứng minh điều gì?
?(TB) Tính như thế nào?
?(TB) Tương tự hãy tính HB?
?(Y) Tính HC như thế nào?
à Chốt lại: ở đây ta vận dụng kiến thức về hai tam giác vuông đồng dạng để tính AH và HB.
-Nêu đề bài 51/84-SGK
TL:sử dụng định lý Pytago
TL: BC2 = AB2 + AC2
=> BC2 = 12,452 + 20,502
= 575,2525
=> BC =
=
TL:DABH ∽ DCBA
TL: DABH ∽ DCBA
=>
TL:
TL: HC = BC - BH
Bài 49/SGK:
b/ Ta có: BC2 = AB2 + AC2
=> BC2 = 12,452 + 20,502
= 575,2525
=> BC =
=
Ta có:
DABH∽DCBA(câu a)
=>
*/
*/ HC = BC – BH
= 23,98 – 6,46 = 17,52
4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Làm bài tập 48 + Luyện tập 2/SGK\
IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 14/03/13
Tiết 51 ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được )
2.Kĩ năng: HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo
3.Thái độ: Giáo dục tính thực tiễn của toán học
II. CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên: Hai loại giác kế : Giác kế ngang và giác kế đứng, Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
2.Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập định lý về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Thước kẻ , compa, thước đo góc - Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp:(1’ ) Điểm danh HS trong lớp
2. Kiểm tra bài cũ:(3’)
HS : Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
3.Giảng bài mới:
Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
13’
HĐ 1 : Đo gián tiếp chiều cao của vật
GV đưa hình 54 tr 85 SGK lên bảng và giới thiệu : Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một tòa nhà hay một ngọn tháp nào đó
Hỏi : Trong hình này ta cần tính chiều cao A’C’ của một cái cây, vậy ta cần xác định độ dài những khoảng nào ? Tại sao ?
GV : Để xác định được AB, AC, A’B ta làm như sau : a) Tiến hành đo đạc
- GV hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây
- Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đoạn thẳng CC’ và AA’
- Đo khoảng cách BA, BA’
b) Tính chiều cao của cây
(GV hướng dẫn tính như SGK).
HS : quan sát hình 54 SGK và nghe GV giới thiệu
HS : Ta cần đo độ dài các đoạn thẳng : AB, AC, A’B. Vì có A’C’ // AC nên DBAC DBA’C’
Þ Þ Tính A’C’
HS : đọc SGK
HS : nghe GV hướng dẫn cách ngắm thước đi qua đỉnh C’ và xác định giao điểm B
HS nghe GV hướng dẫn
Một HS lên bảng trình bày
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật
Giả sử cần xác định chiều cao của một cây nào đó, ta có thể làm như sau :
a) Tiến hành đo đạc
- Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quanh một cái chốt của cọc
- Điều khiển thước ngắm sao cho hướng đi quan đỉnh C’ của cây, sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’
- Đo khoảng cách DA và BA’
b) Tính chiều cao của cây:
(SGK)
16’
HĐ 2 : Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được
GV đưa hình 55 tr 86 SGK lên bảng và nêu bài toán .
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để tìm ra cách giải quyết
GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày cách làm
GV cho HS nhận xét
Hỏi : Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì ? Đo độ lớn các góc B và góc C bằng dụng cụ gì?
GV :giả sử BC = a = 100m ; B’C’ = a’ = 4cm.Hãy tính AB
- Giáo viên đưa hình 56 tr 86 SGK lên bảng, giới thiệu với HS hai loại giác kế
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đo góc ABC trên mặt đất.
HS : quan sát hình 55 tr 86
1 HS đọc to đề toán
HS : hoạt động theo nhóm
- Đọc SGK
- Bàn bạc các bước tiến hành
Đại diện một nhóm lên trình bày cách làm
Một vài HS nhận xét
HS trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng thước dây hoặc thước cuộn, đo độ lớn các góc bằng giác kế
1 HS làm miệng
HS : quan sát hình 56 SGK
HS nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc trên mặt đất.
2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được
a
b
a) Tiến hành đo đạc
- Xác định trên thực tế DABC. Đo độ dài BC = a
- Dùng giác kế đo các góc : = a ; = b
b) Tính khoảng cách AB ?
(SGK)
7’
HĐ 3 : Luyện tập
Bài 53 tr 87 SGK
GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK
GVđưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ
GV giải thích hình vẽ
Hỏi : Để tính được AC ta cần biết thêm đoạn nào ?
Hỏi : Nêu cách tính BN
GV yêu cầu HS tính AC khi biết BD = 4m
GV gọi HS nhận xét
1HS đọc to đề bài SGK
HS : quan sát hình vẽ trên bảng phụ
HS nghe GV giải thích
HS : Ta cần biết thêm đoạn BN
HS : DBMN DBED
Þ Þ
HS : lên bảng tính AC
1 vài HS nhận xét
Bài 53 tr 87 SGK
- Vì MN // ED
Þ DBMN DBED
Þ Þ
mà : BD = BN + 0,8
nên BN =
Þ 2BN = 1.6BN +1,28
Þ 0,4BN = 1,28
Þ BN = 3,2 Þ BD = 4(m)
- Có DBED DBCA
Þ Þ AC =
Þ AC = = 9,5
Vaäy caây cao 9,5 (m)
4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (5’)
- Làm bài tập 54 ; 55 ; tr 87 SGK
- Hai tiết sau thực hành ngoài trời
- Nội dung thực hành : Hai bài toán học tiết này là đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách giữa hai địa điểm
- Mỗi tổ HS chuẩn bị : 1 thước ngắm,1 giác kế ngang - 1 sợi dây dài khoảng 10m - 1 thước đo độ dài, (3m hoặc 5m), 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m, giấy làm bài, bút thước kẻ đo độ
- Ôn lại hai bài toán học hôm nay, xem lại cách sử dụng giác kế ngang (toán 6 tập 2)
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:17/03/13
Tiết 52 Thực hành:ĐO CHIỀU CAO MỘT VẬT, ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA
2 ĐIỂM TRÊN MẶT ĐẤT, TRONG ĐÓ CÓ MỘT ĐIỂM KHÔNG THỂ TỚI ĐƯỢC
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Học sinh được thực hành đo chiều caocủa một cây (cột cờ hay trụ điện )
- Củng cố các ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
2.Kỹ năng: - Luyện kỹ năng thực hành đo đạc
- Luyện kỹ năng sử thước ngắm
3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tác phong làm việc khoa học
II/ CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị củagiáo viên:Dụng cụ thực hành:thước ngắm, thước thẳng có chia khoảng
2.Chuẩn bị của học sinh:Giấy, bút
III/ HOẠT ĐỘNG DAY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp
2.Kiểm tra bài cũ:(5’)
H: Nêu các bước tiến hành để đo gián tiếp chiều cao của một cây
3.Giảng bài mới:
Tiến trình bài dạy
Gv nêu vấn đề: Ở tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về các ứng dụng của tam giác đồng dạng. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng lý thuyết đó vào thực hành đo chiều cao của một cây
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
Hoạt động 1 :Lí thuyết
-GV giới thiệu thước ngắm
-GV hướng dẫn HS thực hiện
Bước1: Tiến hành đo đạc
+ Đặc cọc AC thẳng đứng trên có gắn thước ngắm
+Điều khiển thước ngắm sao cho hướng đi qua đỉnh cây C’
+Xác định giao điểm B của 2 đường thẳng CC’(hướng ngắm) và AA’ (mặt đất)
+Dùng thước đo BA và BA’
(GV thực hiện từng bước)
Bước2:Tính chiều cao của cây
-Ta có:
-Hs theo dõi và quan sát
HS : Thực hành đo được kết quả bao nhiêu thế vào tính A’C’
1. Lí thuyết : SGK
20’
Hoạt động 2:Thực hành
-Chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu Hs tiến hành đo đạc, tính và ghi kết quả trên giấy
-Thu bài thực hành của các nhóm.
-Các nhóm thực hành và ghi kết quả
-Các nộp bài thực hành
2. Thực hành :
Tiến hành ngoài trời nơi có bãi đất rộng
GV đưa HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ.
Việc đo gián tiếp chiều cao của một cái cây hoặc cột điện nên bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả.
GV kiểm tra kỹ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm HS
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (9’)
- GV nhận xét tiết thực hành (nêu ưu , khuyết điểm)
- Thu dụng cụ thực hành các nhóm
- Tiết sau thực hành đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A không thể tới được
IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
…………………………………………………......................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:21/03/13
Tiết 53 Thực hành:ĐO CHIỀU CAO MỘT VẬT, ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA
2 ĐIỂM TRÊN MẶT ĐẤT, TRONG ĐÓ CÓ MỘT ĐIỂM KHÔ
File đính kèm:
- t47-55.doc