I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
HS biết cách đo gián tiếp chiều cao một vật và đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được
Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất.
Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán
Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỷ luật trong hoạt động tập thể.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên
Địa điểm thực hành cho các tổ HS
Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học)
Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ có từ 1 đến 2 HS)
Mẫu báo cáo thực hành của các tổ
2. Học sinh :
Mỗi tổ HS có một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm :
+ 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang + 1 sợi dây dài khoảng 10m
+ 1 thước đo độ dài (loại 3m hoặc 5m) + 2 cọc ngắn, mỗi cọc dài 0,3m
+ Giấy, bút, thước kẻ, thước đo độ
Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước
21 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 52 đến tiết 58, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày : 26/03/2006
Tuần : 28
Tiết : 52-53
THỰC HÀNH
(Đo chiều cao một vật, đo khoảng cách giữa hai điểm
trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- HS biết cách đo gián tiếp chiều cao một vật và đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất.
- Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán
- Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỷ luật trong hoạt động tập thể.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên
- Địa điểm thực hành cho các tổ HS
- Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học)
- Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ có từ 1 đến 2 HS)
- Mẫu báo cáo thực hành của các tổ
2. Học sinh :
- Mỗi tổ HS có một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm :
+ 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang + 1 sợi dây dài khoảng 10m
+ 1 thước đo độ dài (loại 3m hoặc 5m) + 2 cọc ngắn, mỗi cọc dài 0,3m
+ Giấy, bút, thước kẻ, thước đo độ
- Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 9’ Tiến hành trong lớp
HS1 : (xem hình 54 tr 85 SGK trên bảng phụ)
- Để xác định chiều cao A’C’ của cây, ta phải tiến hành đo đạc như thế nào ? Cho AC = 1,5m ; AB = 1,2m ; A’B = 5,4m. Tính A’C’
Đáp án : Cách tiến hành đo đạc như tr 85 SGK. Đo BA, BA’, AC. Tính A’C’.
Có DBAC DBA’C’ (vì AC // A’C’) Þ Þ A’C’ = Þ A’C’ = 6,75(m)
HS2 : (Xem hình 55 tr 86 SGK trên bảng phụ)
- Để xác định khoảng cách AB ta cần tiến hành đo đạc như thế nào ? Sau đó tiến hành làm tiếp như thế nào ?
- Cho BC = 25m, B’C’ = 5m , A’B’ = 4,2cm. Tính AB ?
Đáp án : - Cách tiến hành đo đạc như trang 86 SGK đo được BC = a ; a ; = b
- Vẽ trên giấy DA’B’C’ có : B’C’ = a’ ; a ; = b Þ DA’B’C’ DABC
Þ Þ AB = = = 2100(cm) = 21m
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
10’
HĐ 1 : Chuẩn bị thực hành
GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ, phân công nhiệm vụ
GV kiểm tra cụ thể
GV giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành.
1. Chuẩn bị thực hành
Các tổ trưởng báo cáo
- Đại diện tổ nhận báo cáo
BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 52 - 53 HÌNH HỌC
CỦA TỔ . . . . . . . LỚP 8. . . . .
1) Đo gián tiếp chiều cao của vật (A’C’)
Hình vẽ : a) Kết quả đo : AB = BA’ =
AC = . . . . . . . .
b) Tính A’C’ :
2) Đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được.
a) Kết quả đo : b) Vẽ D A’B’C’có :
BC = B’C’ = ; A’B’ =
= = ; =
= Hình vẽ
Tính AB :
ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ . . . . .
Stt
Tên học sinh
Điểm chuẩn bị dụng cụ (2điểm)
Ý thức kỷ luật
(3điểm)
Kỹ năng thực hành (5điểm
Tổng số điểm
(10 điểm)
1
2
3
4
5
6
Nhận xét chung ( tổ tự đánh giá) Tổ trưởng ký tên
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
45’
HĐ 2 : HS thực hành
Tiến hành ngoài trời nơi có bãi đất rộng
GV đưa HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ.
Việc đo gián tiếp chiều cao của một cái cây hoặc cột điện và đo khoảng cách giữa hai địa điểm nên bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả.
GV kiểm tra kỹ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm HS
2. Thực hành
Các tổ thực hành hai bài toán
Mỗi tổ cử một thư ký ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ.
Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm và giác kế cho phòng đồ dùng dạy học.
HS : thu xếp dụng cụ, rửa tay chân, vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo
20’
HĐ 4 : Hoàn thành báo cáo - Nhận xét - Đánh giá
GV yêu cầu các tổ HS tiếp tục làm việc để hoàn thành báo cáo
GV thu báo cáo thực hành của các tổ.
- Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ.
- Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ HS, GV cho điểm thực hành của từng HS (có thể thông báo sau)
3. Hoàn thành báo cáo ...
- Các tổ làm báo cáo thực hành theo nội dung GV yêu cầu
- Về phần tính toán, kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra vì đó là kết quả chung của tập thể, căn cứ vào đó GV sẽ cho điểm thực hành của tổ.
- Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo
- Sau khi hoàn thành các tổ nộp báo cáo cho GV
5’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Đọc “Có thể em chưa biết” để hiểu về thước vẽ truyền, một dụng cụ vẽ áp dụng nguyên tắc hình đồng dạng.
- Chuẩn bị tiết sau “Ôn tập chương III”
- Làm các câu hỏi ôn tập chương III
- Đọc tóm tắt chương III. Tr 89 ; 90 ; 91 SGK
- Làm bài tập số 56 ; 57 ; 58 tr 92 SGK
IV RÚT KINH NGHIỆM
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Hệ thống hóa các kiến thức về định lý Talet và tam giác đồng dạng đã học trong chương.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tính toán, chứng minh.
- Góp phần rèn luyện tư duy cho học sinh
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên :
- Bảng tóm tắt chương III tr 89 - 91 SGK trên bảng phụ
- Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập
- Thước kẻ, compa, êke, phấn màu
2. Học sinh :
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
- Thước kẻ, compa, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (kết hợp ôn tập)
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
9’
HĐ 1 : Ôn tập lý thuyết
1. Đoạn thẳng tỉ lệ
Hỏi : Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đường thẳng A’B’ và C’D’?
Sau đó GV đưa định nghĩa và tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ tr 89 SGK lên bảng phụ để HS ghi nhớ
Phần tính chất, GV cho HS biết đó là dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau (lớp 7)
2. Đ/lý Ta let thuận và đảo
Hỏi : Phát biểu định lý Ta lét trong D (thuận và đảo)
GV đưa hình vẽ và GT, KL (hai chiều) của định lý Talet lên bảng phụ
GV lưu ý HS : Khi áp dụng định lý Talet đảo chỉ cần một trong ba tỉ lệ thức là kết luận được a // BC
HS : trả lời như SGK tr 57
HS quan sát và nghe GV trình bày
HS phát biểu định lý (thuận và đảo)
Một HS đọc GT và KL của định lý
HS : nghe GV trình bày
I. Ôn tập lý thuyết
1. Đoạn thẳng tỉ lệ :
a) Định nghĩa :
AB, CD tỉ lệ với A’B’; C’D’ Û
b) Tính chất :
AB.C’D’= CD . A’B’
Þ
=
2. Đ/lý Ta let thuận và đảo
DABC
a//BC
Û
5’
3. Hệ quả định lý Talet
Hỏi : Phát biểu hệ quả của định lý Talet
Hỏi : Hệ quả này được mở rộng như thế nào ?
GV đưa hình vẽ và giả thiết, kết luận lên bảng phụ
HS : Phát biểu hệ quả của định lý Talet
HS : Hệ quả này vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a // với một cạnh của D và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại
HS : quan sát hình vẽ và đọc GT, KL
A
B
B’
C
C’
a
3. Hệ quả định lý Talet
Þ
DABC
a//BC
4’
4. Tính chất đường phân giác trong tam giác
Hỏi : Hãy phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác ?
GV : Định lý vẫn đúng với tia phân giác của góc ngoài
GV đưa hình và giả thiết, kết luận lên bảng phụ
HS : Phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác
HS : quan sát hình vẽ và đọc giả thiết, kết luận
4. Tính chất đường phân giác trong tam giác
AD tia phân giác của BÂC
AE tia phân giác của BÂx
Þ
7’
5. Tam giác đồng dạng
Hỏi : Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng ?
Hỏi : Tỉ số đồng dạng của hai tam giác được xác định như thế nào ?
Hỏi : Tỉ số hai đường cao tương ứng, hai chu vi tương ứng, hai diện tích tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng bao nhiêu ?
7. Định lý tam giác đồng dạng
Hỏi : Hãy phát biểu định lý hai tam giác đồng dạng?
HS : phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng
HS : Tỉ số đồng dạng của hai tam giác là tỉ số giữa các cạnh tương ứng
HS : tỉ số hai đường cao, tỉ số hai chu vi tương ứng bằng tỉ số đồng dạng. Tỉ số hai diện tích tương ứng bằng bình phương tỉ số đồng dạng
HS : Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một D và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một D mới đồng dạng với D đã cho
5. Tam giác đồng dạng
a) Định nghĩa :
DA’B’C’ DABC
(Tỉ số đồng dạng k)
Û
Â’ = Â ;
=k
b) Tính chất :
= k ; = k2
(h’; h tương ứng là đường cao ; p’ ; p tương ứng là nửa chu vi ; S’; S tương ứng là diện tích của DA’B’C’ và DABC)
7’
8. Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
GV yêu cầu 3 HS lần lượt phát biểu 3 trường hợp đồng dạng của hai D
GV vẽ DABC và DA’B’C’ đồng dạng lên bảng sau đó yêu cầu 3 HS lên ghi dưới dạng ký hiệu ba trường hợp đồng dạng của hai D
Hỏi : Hãy so sánh các trường hợp đồng dạng của hai tam giác với các trường hợp bằng nhau của hai D về cạnh và góc
HS lần lượt phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
HS : quan sát hình vẽ
Ba HS lên bảng
HS1 :TH đồng dạng (c.c.c)
HS2 :TH đồng dạng (c.g.c)
HS3 :TH đồng dạng (gg)
HS : Hai D đồng dạng và hai D bằng nhau đều có các góc tương ứng bằng nhau
Về cạnh : hai D đồng dạng có các cạnh tương ứng tỉ lệ, hai D bằng nhau có các cạnh tương ứng bằng nhau
D đồng dạng và D bằng nhau đều có ba trường hợp
(c.c.c, c.g.c, gg hoặc g.c.g)
8. Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
t Ba trường hợp đồng dạng của 2 tam giác
a) (c.c.c)
b) (c.g.c)
c) Â’ = Â và (gg)
t Ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
a) A’B’ = AB ; B’C’ = BC
và A’C’=AC (c.c.c)
b) A’B’ = AB ; B’C’= BC
và (c.g.c)
c) Â’ = Â và
và A’B’ = AB (g.c.g)
4’
9. Trường hợp đồng dạng của D vuông
GV yêu cầu HS nêu các trường hợp đồng dạng của hai D vuông
GV vẽ hình hai D vuông ABC và A’B’C’ có :
 = ’ = 900
Yêu cầu HS lên bảng viết dưới dạng ký hiệu các trường hợp đồng dạng của hai D vuông
HS : Hai D vuông đồng dạng nếu có :
- Một cặp góc nhọn bằng nhau hoặc
- Hai cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ hoặc
- Cặp cạnh huyền và một cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ
9. Trường hợp đồng dạng của D vuông
a)
b)
c)
6’
HĐ 2 : Luyện tập
Bài 56 tr 92 SGK :
(đề bài bảng phụ)
GV gọi 3 HS lên bảng cùng làm
HS : đọc đề bài bảng phụ
3 HS lên bảng cùng làm
HS1 : câu a
HS2 : câu b
HS3 : câu c
Bài 56 tr 92 SGK :
a)
b) AB = 45dm ;
CD =150cm = 15dm
Þ = 3
c) = 5
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững ôn tập lý thuyết chương III
- Bài tập về nhà : 58 ; 59 ; 60 ; 61 tr 92 SGK
- Bài tập 53 ; 54 ; 55 tr 76 - 77 SBT
- Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III
IV RÚT KINH NGHIỆM
Ngày : 01/04/2005
Tuần : 29
Tiết : 55
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Củng cố các kiến thức đã học của chương III.
- Tiếp tục vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập tính toán, chứng minh, chia đoạn thẳng.
- Góp phần rèn luyện tư duy cho HS
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập hoặc bài giải mẫu
- Thước kẻ, compa, êke, phấn màu
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
- Thước kẻ, compa, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 6’
HS1 : - Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai D
- Bài tập : (bảng phụ). Cho góc xÂy. Trên tia Ax, đặt các đoạn thẳng AE = 3cm và AC = 8cm. Trên tia Ay, đặt các đoạn thẳng AD = 4cm ; AF = 6cm.
a) Chứng minh DACD DAFE
b) Gọi I là giao điểm của CD và EF. Chứng minh DICE DIDF
Đáp án : a) Þ D ACD DAFE
b) (đđ) ; (cmt)
Þ DICE DIDF
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
8’
HĐ 1 : Luyện tập :
Bài 57 tr92 SGK :
(đề bài bảng phụ)
GV vẽ hình lên bảng. Gọi HS nêu GT, KL
GV gợi ý :
- Dựa vào AD là tia phân giác góc chứng minh
điểm D Ỵ BM.
- C/m : BÂH < CÂH
Þ BÂH < Þ AH nằm trong BÂD
Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét
1HS đọc to đề bài
HS : quan sát hình vẽ
1HS nên GT, KL
DABC (AB < AC)
GT AH đường cao
AD đường phân giác
AM đường trung tuyến
KL Nhận xét về vị trí
của 3 điểm H, D,M
HS Cả lớp làm bài dưới sự hướng dẫn của GV
1 HS lên bảng trình bày
Một vài HS nhận xét
Bài 57 tr92 SGK :
C/m : AD là đường phân giác Þ
Mà AB < AC Þ BD < DC
Þ 2BD < DC + BD = BC
Þ 2BD < 2BM
Þ BD < BM Þ D Ỵ BM
Xét 2D vuông ABH và ACH
Có : BÂH + = 900
CÂH + = 900
Vì AC > AB nên >
Þ BÂH < CÂH
Þ BÂH < . Do đó AH nằm trong góc BÂD.
Þ D nằm giữa H và M
9’
Bài 58 tr 92 SGK :
(đưa đề bài và hình vẽ 66 lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS cho biết GT, KL của bài toán
GV gọi 1 HS lên chứng minh BK = CH
Sau đó GV gọi 1HS khác lên chứng minh câu (b)
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
Câu (c) GV gợi ý cho HS :
- Vẽ đường cao AI, xét 2 tam giác đồng dạng IAC và HBC rồi tính CH suy ra AH
- Tiếp theo, xét hai D đồng dạng AKH và ABC rồi tính HK
- Hoặc từ KH // BC
Þ Þ tính KH
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ 66 SGK
1HS nêu GT, KL
DABC : AB = AC
GT BH ^ AC;CK ^ AB
BC = a ; AB= AC = b
KL a) BK = CH
b) KH // BC
c) Tính độ dài HK
HS1 : lên bảng chứng minh câu (a)
HS2 : lên bảng chứng minh câu (b)
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
HS : nghe GV gợi ý
HS : cả lớp làm dưới sự gợi ý của GV
Một HS khá giỏi lên bảng trình bày
Bài 58 tr 92 SGK :
a) DBKC và DCHB có :
= 900 ; BC chung
(do DABC cân)
Þ DBKC = DCHB (ch-gn)
Þ BK = CH (cạnh tươngứng)
b) Có BK = CH (cmt)
AB = AC(gt)Þ
Þ KH // BC (đ/ lý đảo Talét)
c) Vẽ đường cao AI
DAIC DBHC (gg)
Þ.Mà IC=
AC = b ; BC = a
Þ HC =
AH = AC - HC =
Có KH // BC (cmt)
Þ
Þ KH =
Þ KH = a -
8’
Bài 59 tr 92 SGK
(đề bài bảng phụ)
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình
GV gọi 1HS nêu GT, KL
GV gợi ý : Qua 0 vẽ
MN // AB // CD với M ỴAD ; N Ỵ BC. Hãy chứng minh M0 = N0
- Có M0 = 0N. Hãy chứng minh AE = EB ; DF = FC
GV gọi 1HS khá giỏi lên bảng trình bày
GV cho HS cả lớp nhận xét và sửa sai
Hỏi : Để chứng minh bài toán này, ta dựa trên cơ sở nào ?
1HS đọc to đề bài
1HS lên bảng vẽ hình
1HS nêu GT, KL
ABCD(AB//CD)
GT AC cắt BD tại 0
AD cắt BC tại K
KL AE = EB ; DF = FC
HS cả lớp làm bài dưới sự gợi ý của GV
1HS khá giỏi lên bảng trình bày chứng minh
HS lớp nhận xét
HS : Dựa trên hệ quả định lý Talet
Bài 59 tr 92 SGK
Chứng minh :
t AE = EB ; DF = FC
vì MN // DC // AB
Þ
Þ M0 = 0N. Vì AB // MN
Þ
mà M0 = 0N Þ AE = EB
Chứng minh tương tự
Þ DF = FC
8’
Bài 60 tr 92 SGK
(hình vẽ và GT, KL vẽ sẵn trên bảng phụ)
DABC : Â = 900 ;
GT = 300 ;
b) AB = 12,5cm
KL a) Tính tỉ số c
b) Tính chu vi và S
của D ABC
Hỏi : Có BD là phân giác , vậy tỉ số tính thế nào ?
Hỏi : Có AB = 12,5cm. Tính BC, AC
GV yêu cầu HS tính chu vi và diện tích của D ABC
GV và HS nhận xét
HS : quan sát hình vẽ
1HS nhắc lại GT,KL trên bảng phụ
HS : =
HS : DABC có Â = 900, = 300 Þ DABC là nửa D đều cạnh là BC Þ
BC = 2AB = 25cm
Aùp dụng định lý Pytago tính AC
1HS lên bảng tính chu vi và diện tích của D ABC
1 vài HS nhận xét
Bài 60 tr 92 SGK
a) BD là phân giác
Þ = . Mà D ABC vuông ở A, có : = 300
Þ . vậy =
b) Có AB = 12,5cm
Þ CB = 12,5.2 = 25cm
AC2 = BC2 - AB2 (đ/lypytago)
= 252 - 12,52 = 468,75
Þ AC = = 21,65cm
Chu vi DABC là :
AB + BC + CA » 12,5+25+21,65
59,15cm
Diện tích DABC là :
»
» 135,31(cm2)
4’
HĐ 2 : Củn g cố
GV treo bảng phụ bài tập:
Hai D mà các cạnh có độ dài như sau thì đồng dạng. Đúng hay sai ?
a) 3cm ; 4cm ; 5cm và 9cm ; 12cm ; 15cm
b) 4cm ; 5cm ; 6cm và 8cm ; 9cm ; 12cm
c) 3cm ; 5cm ; 5cm và 8cm ; 8cm ; 4,8cm
GV gọi HS trả lời miệng
HS đọc đề bài bảng phụ
HS lần lượt trả lời miệng
HS1 : a) Đúng vì
HS2 : b) Sai vì :
HS3 : c) Đúng vì
1’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại tất cả các bài tập đã giải của chương
- Ôn lý thuyết qua các câu hỏi ôn tập chương
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
IV RÚT KINH NGHIỆM
IV RÚT KINH NGHIỆM
Ngày : 06/04/2005
Tuần : 30
Tiết : 57
Chương IV : HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG - HÌNH CHÓP ĐỀU
A. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật
- Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. Ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật.
- Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách ký hiệu.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng
- Bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển
- Tranh vẽ một số vật thể trong không gian
- Thước kẻ, phấn màu bảng có kẻ ô vuông
2. Học sinh : - Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương
- Thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Đặt vấn đề và giới thiệu chương :
GV đưa ra mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, tranh vẽ một số vật thể trong không gian và giới thiệu :
Ở tiểu học chúng ta đã làm quen với một số hình không gian như hình hộp chữ nhật, hình lập phương, đồng thời trong cuộc sống hàng ngày ta thường gặp nhiều hình không gian như hình lăng trụ, hìn chóp, hình trụ, hình cầu, ...
(Vừa nói GV vừa chỉ vào mô hình, tranh vẽ hoặc đồ vật cụ thể). Đó là những hình mà các điểm của chúng có thể không cùng nằm trong một mặt phẳng.
- Chương IV chúng ta sẽ được học về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. Thông qua đó ta sẽ hiểu được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian như :
+ Điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian
+ Hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song
+ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc...
Hôm nay ta được học một hình không gian quen thuộc, đó là hình hộp chữ nhật
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
12’
HĐ1 : Hình hộp chữ nhật
GV đưa ra hình hộp chữ nhật và giới thiệu một mặt của hình hộp chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật rồi :
Hỏi : Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì ?
Hỏi : Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh ?
- GV yêu cầu 1HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật
- GV đưa tiếp hình lập phương và hỏi : Hình lập phương có 6 mặt là hình gì ? tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật
GV yêu cầu HS đưa ra các vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương và chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh của hình đó (HS hoạt động theo nhóm để số vật thể quan sát được nhiều)
HS cả lớp quan sát hình hộp chữ nhật
Trả lời : Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật
Trả lời : Một hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, có 12 cạnh
- 1HS lên chỉ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật
- Trả lời : Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông. Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật nên hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật
HS : Đưa ra các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương như : bao diêm, hộp phấn, hộp bút, miếng gỗ hình lập phương.... và trao đổi trong nhóm học tập để hiểu đâu là mặt, đỉnh, cạnh của hình.
1. Hình hộp chữ nhật
(hình 69)
- Hình 69 cho ta hình ảnh của hình hộp chữ nhật, nó có 6 mặt là hình chữ nhật.
- Hình hộp chữ nhật có : 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.
- Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện (là hai mặt đáy), khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên.
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình vuông
ví dụ : bể nuôi cá vàng có hình hộp chữ nhật
(hình 70 SGK)
19’
HĐ 2 : Mặt phẳng và đường thẳng
GV vẽ và hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ trên bảng kẻ ô vuông
Các bước :
- Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh thành hình bình hành ABCD
- Vẽ hình chữ nhật AA’D’D
- Vẽ CC’ // và bằng DD’.
Nối C’D’
Vẽ các nét khuất BB’ (// và bằng AA’), A’B’ ; B’C’
Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện ? tr 96 SGK
GV đặt hình hộp chữ nhật lên bàn yêu cầu HS xác định hai đáy của hình hộp và chỉ ra chiều cao tương ứng
GV đặt thước thẳng như hình 71(b) tr 96 SGK, yêu cầu 1 HS đọc to độ dài AA’(đó là chiều cao của hình hộp)
GV cho HS thay đổi hai đáy và xác định chiều cao tương ứng
GV giới thiệu : điểm, đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như SGK
GV lưu ý HS : trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía.
Hỏi : Hãy tìm hình ảnh của mặt phẳng, của đường thẳng ?
GV chỉ vào hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ nói : ta có đoạn thẳng AB nằm trong mặt phẳng ABCD, ta hình dung kéo dài AB về hai phía được đường thẳng AB, trải rộng mặt phẳng ABCD về mọi phía ta được mặt phẳng (ABCD). Đường thẳng AB đi qua hai điểm A và B của mặt phẳng (ABCD) thì mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng (ABCD), ta nói đường thẳng AB nằm trong mặt phẳng (ABCD)
HS : vẽ hình hộp chữ nhật trên kẻ ô vuông theo các bước GV hướng dẫn
HS : đọc đề bài và kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp
1HS lên có thể xác định hai đáy của hình hộp là : ABCD và A’B’C’D’, khi đó chiều cao tương ứng là AA’
HS thay đổi hai đáy và xác định chiều cao tương ứng
HS : nghe GV trình bày
HS : có thể chỉ ra :
- Hình ảnh của mặt phẳng như trần nhà, sàn nhà, mặt tường, mặt bàn...
- Hình ảnh của đường thẳng như : đường mép bảng, đường giao giữa hai bức tường ...
HS : nghe GV trình bày
2. Mặt phẳng và đường thẳng :
Ta có thể xem :
- Các đỉnh : A, B, C, .... như là các điểm
- Các cạnh : AD, DC, CC’; .... như là các đoạn thẳng
- Mỗi mặt, chẳng hạn mặt ABCD, là một phần của mặt phẳng (ta hình dung mặt phẳng trải rộng về mọi phía).
Đường thẳng đi qua hai điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó (tức là mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng)
6’
HĐ 3 : Luyện tập
Bài tập 1 tr 96 :
(GV treo bảng phụ đề bài và hình vẽ 72 SGK)
GV yêu cầu HS làm miệng kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD. MNPQ
Bài 2 tr 96 SGK :
(đề bài và hình 72 đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS lần lượt làm miệng câu a và b
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ 72 SGK
1HS đứng tại chỗ kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ 73 SGK
2 HS lần lượt làm miệng
HS1 : câu a
HS2 : câu b
Bài tập 1 tr 96 :
Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD. MNPQ là :
AB = MN = QP = DC
BC = NP = MQ = AD
AM = BN = CP = DQ
Bài 2 tr 96 SGK :
a) Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ nhật nên 0 là trung điểm của đoạn CB1 thì 0 cũng là trung điểm của đoạn BC1
b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1.
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- HS tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương
- Bài tập về nhà : 3 ; 4 tr 97 SGK- Bài tập 1 ; 3 ; 5 tr 104, 105 SBT
- Ôn công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (toán lớp 5)
File đính kèm:
- tiet 52-58hinh8.doc