Giáo án Hình học 8 từ tiết 55 đến tiết 58 năm học 2012- 2013

Học xong chương này học sinh cần đạt được một số vấn đề sau:

 * Về kiến thức: HS nắm được về hỡnh lăng trụ đứng, hỡnh chóp đều.Thông qua đó ta sẽ hiểu được một số khái niệm cơ bản của hỡnh học khụng gian như:

 + Điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

 + Hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.

 + Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc

 * Về kĩ năng:

 - Nhận dạng được các hình, các yếu tố trong hình

 - Vận dụng được các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của các hình trong các bài tập cơ bản.

 - Biết cỏch “đọc” hình

 * Về tư duy, Thái độ:

 - Cú ý thức tự học, hứng thỳ tự tin trong học tập.

 - Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

 - Cú ý thức hợp tỏc, trõn trọng thành quả lao động của mỡnh và của người khác.

 - Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn toán.

 - Phát triển tư duy logíc, sáng tạo.

 

doc13 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 796 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 55 đến tiết 58 năm học 2012- 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13.3.2013 Ngày giảng: 16.3.2013 Tiết 55 CHƯƠNG iV hình lăng trụ đứng Mục tiêu của chương Học xong chương này học sinh cần đạt được một số vấn đề sau: * Về kiến thức: HS nắm được về hỡnh lăng trụ đứng, hỡnh chóp đều.Thụng qua đú ta sẽ hiểu được một số khỏi niệm cơ bản của hỡnh học khụng gian như: + Điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong khụng gian. + Hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. + Đường thẳng vuụng gúc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuụng gúc… * Về kĩ năng: - Nhận dạng được các hình, các yếu tố trong hình - Vận dụng được các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của các hình trong các bài tập cơ bản. - Biết cỏch “đọc” hình * Về tư duy, Thái độ: - Cú ý thức tự học, hứng thỳ tự tin trong học tập. - Cú đức tớnh trung thực, cần cự, vượt khú, cẩn thận, chớnh xỏc, kỉ luật, sỏng tạo. - Cú ý thức hợp tỏc, trõn trọng thành quả lao động của mỡnh và của người khỏc. - Nhận biết được vẻ đẹp của toỏn học và yờu thớch mụn toỏn. - Phỏt triển tư duy logớc, sỏng tạo. Đ1. hình hộp chữ nhật 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: HS tìm hiểu một số khái niệm ban đầu về hình học không gian cụ thể là hình hộp chữ nhật: khái niệm hình hộp chữ nhật cạnh, đỉnh, mặt của hình hộp chữ nhật; khái niệm đường, mặt phẳng trong không gian. 1.2. Kỹ năng: Nhận biết được các khái niệm đã học về hình hộp chữ nhật, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. 1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, quan sát, phán đoán, trừu tượng, sáng tạo 2. Chuẩn bị: 2.1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, bao diêm, SGK, SBT, giáo án. 2.2. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, bao diêm, SGK, SBT, vở, nháp. 3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, quan sát. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1. ổn định tổ chức: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (5') HS: Vẽ hình chữ nhật ABCD. Hãy chỉ ra các đỉnh, cạnh của hình chữ nhật đó GV: Giới thiệu một số vật thể trong không gian. Đặt vấn đề vào bài 4.3. Bài mới (25’) Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: (10’) GV: Cho HS quan sát bao diêm GV: Giới thiệu các khái niệm mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật. * Hình 69 sgk tr95 là hình ảnh của hình hộp chữ nhật ? Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ? mỗi mặt là hình gì ? ? Tìm số mặt, cạnh, đỉnh của hình hộp chữ nhật GV: Giới thiệu hai mặt đối diện, mặt đáy, mặt bên. GV: Gọi HS chỉ trên mô hình hai mặt đối diện, mặt đáy, mặt bên. GV: giới thiệu hình lập phương ? Lấy ví dụ về hình hộp chữ nhật. ? Lấy ví dụ về hình lập phương GV: Kết luận, nhấn mạnh kiến thức - HS quan sát - HS: nghe giảng. - HS: Có 6 mặt là hình chữ nhật. - HS: Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. - HS: nghe giảng - HS: lên bảng chỉ vào mô hình giới thiệu cho cả lớp. - HS: nghe giảng - HS: lấy ví dụ bể cá, bao diêm, bao thuốc lá... - HS phát biểu 1. Hình hộp chữ nhật - Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. - Hai mặt không có điểm chung là mặt đối diện. - Mặt đối diện có thể gọi là mặt đáy. - Mặt không phải là mặt đáy là mặt bên. * Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có các mặt là hình vuông. Ví dụ: Bể cá, bao diêm, bao thuốc lá... là các hình hộp chữ nhật Hoạt động 2: Mặt phẳng và đường thẳng (10’) GV: Treo bảng phụ ? ? Yêu cầu làm ? Nhận xét bài làm của bạn GV: Kết luận - Mặt: ABCD, CDD'C', A'B'C'D, ABB'A', ADD'A', BCC'B'. - Đỉnh: A, B, C, D, A' ,B' ,C', D' - Cạnh: AD, AB, DC, BC, A'D', A'B',D'C', B'C',AA', BB', CC', DD' GV: Ghi tóm tắt các khái niệm. - HS quan sát - HS phát biểu - HS nhận xét - HS đọc SGK 2. Mặt phẳng và đường thẳng * Các đỉnh như là các điểm. * Các cạnh như là các đoạn thẳng. * Mỗi mặt là một phần của mặt phẳng. * Đường thẳng qua 2 điểm A, B của mặt phẳng thì nằm trọn trong mặt phẳng đó. 4.4. Củng cố (15’) ? Yêu cầu làm bài 1 (SGK / 96) ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận, nhấn mạnh kiến thức ? Yêu cầu làm bài 2 (SGK / 96) ? Yêu cầu giải thích tại sao ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận, chốt kiến thức ? Yêu cầu làm bài 3 (SGK /97) ? Yêu cầu báo cáo ? Yêu cầu nhận xét, bổ sung GV: Kết luận, nhấn mạnh kiến thức và phương pháp giải - HS lên bảng viết tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật - HS nhận xét - HS phát biểu - HS giải thích - HS nhận xét - HS hoạt động nhóm - Đại diện phát biểu - HS nhận xét, bổ sung 3. Luyện tập Bài 1 (SGK / 96) D C Q P N M B A Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCDMNPQ: - AB, CD, MN và QP - AM, DQ, CP và BN - AD, QM, NP và BC Bài 2 (SGK / 96) O D C D1 C1 B1 A1 B A K a) O là trung điểm của CB1 thì (giao điểm 2 đường chéo hình chữ nhật) b) ; vì CD và BB1 thuộc 2 mặt phẳng khác nhau nên chúng không thể cắt nhau Bài 3 (SGK/ 97) Kẻ đường chéo DC1 của mặt chữ nhật DCC1D1. Ta có DC = D1C1 = 5cm, BB1 = DD1 = 3cm. Dựa vào định lí Py-ta-go trong tam giác vuông DD1C1 ta có: cm; Tương tự ta có cm 4.5. Hướng dẫn về nhà (4’) - Học lý thuyết. - Làm bài tập 4 (SGK/ 97), bài tập 3, 4, 5 (SBT/ 105) Hướng dẫn. Tương tự những bài đã chữa 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 16.3.2013 Ngày giảng: 19.3.2013 Tiết 56 Đ2. hình hộp chữ nhật (Tiếp) 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm hai đường thẳng song song, cắt nhau, không cắt nhau trong không gian, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. 1.2. Kỹ năng: Nhận biết được các khái niệm đã học về đường thẳng song song, cắt nhau, không cắt nhau, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song trong không gian. 1.3. Thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, quan sát, phán đoán, trừu tượng, sáng tạo 2. Chuẩn bị: 2.1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án. 2.2. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, SGK, SBT, vở, nháp. 3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, quan sát. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1. ổn định tổ chức: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (5') HS: Hãy chỉ ra các đỉnh, cạnh , mặt của hình hộp chữ nhật. Chữa bài 5 (SBT / 105) Đáp án. a, d, f : Đúng b, c, e : Sai 4.3. Bài mới (22’) Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: Hai đường thẳng song song trong không gian (10’) GV: yêu cầu hs quan sát hình 75. ? Tìm các mặt của hình hộp chữ nhật. ? BB', AA'có cùng nằm trên một mặt phẳng hay không ? BB' và AA' có điểm chung hay không GV: BB' và AA' gọi là hai đường thẳng song song. ? Em hiểu thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian GV: Giới thiệu định nghĩa hai đường thẳng song song trong không gian. - Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có thể: a) Cắt nhau. b) song song. c) Không cắt nhau và không song song (không thuộc cùng mặt phẳng nào) - Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau GV: Nhấn mạnh kiến thức - HS quan sát hình vẽ - ABCD, CDD'C', A'B'C'D, ABB'A', ADD'A', BCC'B'. - BB', AA' cùng một mặt phẳng. - BB' và AA' không có điểm chung. - HS: Phát biểu - HS đọc SGK 1. Hai đường thẳng song song trong không gian D C D' C' B' A' B A *Định nghĩa - a cắt b khi a, b có điểm chung. Ví dụ: AA' và AB,BC và BC' - BC và DD' không cùng thuộc một mặt phẳng nào. * Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. Hoạt động 2: Đường thẳng song song với mặt phẳng (12’) ? Yêu cầu làm ? AB có song song với A'B' hay không ? Vì sao ? ? AB có nằm trong mặt phẳng (A'B'C'D') hay không GV: Ta nói: AB song song với mặt phẳng (A'B'C'D'). ? Khi nào thì 1 đường thẳng được gọi là song song với mặt phẳng GV: Nêu khái niệm đường thẳng song song với mp ? Yêu cầu làm ? Tìm các đường thẳng song song với mp(A'B'C'D') GV: Giới thiệu hai mặt phẳng song song và nêu kí hiệu ? Yêu cầu HS đọc ví dụ (SGK / 99) ? Em hãy giải thích tại sao mp(ADD'A)//mp(IHKL) ? Yêu cầu làm ? Tìm cặp mặt phẳng song song với nhau ở hình 78. GV: Nêu nhận xét. - HS: AB //A'B' (2 cạnh đối của hình chữ nhật) - HS: AB không nằm trong mp (A'B'C'D'). - HS phát biểu - HS đọc SGK - DC // mp(A'B'C'D'). - AB // mp(A'B'C'D'). - BC // mp(A'B'C'D'). - AD // mp(A'B'C'D'). - HS đọc SGK - HS đọc SGK -Vì IH// BC,IL//BB' Mà IH cắt IL và mp ( IHKL); BC cắt BB’ và mp(BCC’B’) - Cặp mặt phẳng song song với nhau. mp(ADD'A')//mp(BCC'B') mp(DD'C'C)//mp(BB'A'A) - HS đọc SGK 2. Đường thẳng song song với mặt phẳng. * Một đường thẳng song song với 1 mặt phẳng nếu đường thẳng đó không nằm trong mặt phẳng mà song song với 1 đường thẳng của mặt phẳng này. * Kí hiệu: AB // mp(A'B'C'D') * Nhận xét (SGK / 99) * Kí hiệu: mp(ABCD)// mp(A'B'C'D') * Nhận xét (SGK/99) 4.4. Củng cố (14’) GV: Treo bảng phụ bài 6 ? Những cạnh nào song song với cạnh C1C ? Những cạnh nào song song với cạnh A1D1 ? Yêu cầu nhận xét ? Yêu cầu giải thích GV: Kết luận, chốt kiến thức ? Yêu cầu hoạt động nhóm bài 7 ? Yêu cầu báo cáo kết quả ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận, nhấn mạnh cách làm GV: Treo tranh vẽ hình 82 bài tập số 8 ? Hãy giải thích đường thẳng b // mp(P) ? Hãy giải thích đường thẳng p // sàn nhà ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận chốt kiến thức - HS quan sát hình - HS lên bảng - HS nhận xét - HS phát biểu - HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - HS nhận xét - HS quan sát tranh - HS phát biểu - HS nhận xét 3. Luyện tập Bài tập 6( SGK / 100) a) CC1 // DD1 // AA1 // BB1 b) A1 D1 // BC // AD // B1C1 Bài tập 7 (tr100-SGK) Diện tích trần nhà: 4,5.3,7 = 16,65 (m2) Diện tích các mặt xung quanh 3.2(3,7+ 4,5) = 6. 8,2 = 49,2(m2) Diện tích cửa là 5,8 m2. Diện tích cần quét vôi là 49,2 + 16,65 - 5,8 = 60,05(m2) Bài tập 8( SGK / 100) a) b // mp(P) vì bmp(P) , b // a và a mp(P) b) p // sàn nhà vì p không nằm trong sàn nhà mà p // q và q nằm trên sàn nhà 4.5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Học lại lý thuyết. - Làm bài tập 5; 9 (SGK/ 100); 7;8 ( SBT / 106) Hướng dẫn. Tương tự những bài đã chữa 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 20.3.2013 Ngày giảng: 23.3.2013 Tiết 57 Đ3. thể tích hình hộp chữ nhật 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức :HS nắm được dấu hiệu nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.HS nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, 2 mặt phẳng vuông góc với nhau. áp dụng được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật vào tính toán. 1.3. Thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, quan sát, phán đoán, trừu tượng, sáng tạo 2. Chuẩn bị: 2.1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án. Cắt giấy theo hình 87a 2.2. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, SGK, SBT, vở, nháp. Cắt giấy theo hình 87a 3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, quan sát. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1. ổn định tổ chức: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (5') HS: Trong không gian. ? Khi nào đường thẳng a // b ; a cắt b; a không cắt b 4.3. Bài mới (25’) Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc. (15’) ? Yêu cầu làm ? 1 ? AA' vuông góc với AD hay không ? vì sao ? AA' vuông góc với AB hay không ? vì sao GV: Ta nói rằng: AA' mp(ABCD) ? Một đường thẳng vuông góc với một mp khi nào ? GV: Nêu khái niệm GV: Nêu nhận xét ? Yêu cầu làm ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận ? Yêu cầu làm ? Yêu cầu giải thích GV: Kết luận, chốt kiến thức - HS: quan sát hình - AA' AD (2 cạnh kề của hình chữ nhật AA’DD’) - AA' AB (2 cạnh kề của hình chữ nhật AA’BB’ ) - HS phát biểu - HS đọc SGK - HS đọc SGK, ghi bài - HS: AA' mp(ABCD) + BB' mp(ABCD) + CC' mp(ABCD) + DD' mp(ABCD) - vì - AB mp(ADD'A') vì AB AA' và AB AD. - HS nhận xét mp(AA'B'A) mp(A'B'C'D') mp(AA'D'D) mp(A'B'C'D') mp(DD'C'C) mp(A'B'C'D') mp(BB'C'C) mp(A'B'C'D') - HS giải thích 1. Đường thẳng vuông góc với mp. Hai mp vuông góc. Nhận xét: ( SGK / 101) Hoạt động 2: Thể tích của hình hộp chữ nhật. (10’) GV:Giới thiệu bài toán Hướng dẫn giải. - Chia các cạnh của hình hộp chữ nhật thành các đoạn thẳng có chiều là 1cm. ? Hình hộp có bao nhiêu lớp hình lập phương ? Mỗi lớp có bao nhiêu hình ? Ta có bao nhiêu hình lập phương có cạnh là 1cm ? Mỗi hình lập phương có thể tích là bao nhiêu ? Tìm thể tích của hình lập phương ? Nếu có hình hộp chữ nhật có kích thước a, b, c thì thể tích của hình hộp chữ nhật tính như thế nào GV: Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương GV: Giới thiệu ví dụ - Giải thích diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ? Yêu cầu tính diện tích 1 mặt của hình hộp chữ nhật ? Yêu cầu tính cạnh của hình lập phương ? Yêu cầu tính thể tích hình hộp chữ nhật GV: Kết luận GV: Chốt kiến thức và phương pháp - HS quan sát trang vẽ hình 86 - Có 6 lớp - có 10.17 = 170 hình - Có tất cả 6.10.17 = 1020 hình - Thể tích bằng 1cm3 - Thể tích bằng 1020cm3 - Thể tích bằng a.b.c - HS đọc SGK - HS đọc đề bài - HS nghe giảng - HS phát biểu - HS phát biểu 2. Thể tích của hình hộp chữ nhật a) Bài toán (SGK / 102) b) Công thức Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật Công thức tính thể tích hình lập phương c) Ví dụ. Tính thể tích của hình lập phương, biết diện tích toàn phần của nó là 216 Giải Hình lập phương 6 mặt có diện tích bằng nhau nên diện tích một mặt là: 216:6 = 36 () Độ dài cạnh hình lập phương là: a = = 6 (cm ) Thể tích hình lập phương là: V= () Đáp số: V = 216 . 4.4. Củng cố (10’) ? Yêu cầu HS làm bài 10 ? Yêu cầu HS gấp theo yêu cầu bài tập 10 ? Đường thẳng BF vuông góc với những mp nào ? Giải thích vì sao ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận nhấn mạnh kiến thức GV: Treo bảng phụ bài 13 ? Yêu cầu viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật chữ nhật ABCDMNPQ ? Yêu cầu lên bảng điền vào ô trống ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận, nhấn mạnh kiến thức - HS đọc đề bài - HS gấp hình và trả lời - HS phát biểu - HS giải thích - HS nhận xét - HS đọc đề bài - HS phát biểu - HS lên bảng HS dưới lớp cùng làm - HS nhận xét 3. Luyện tập Bài 10( SGK/ 103) 1) Gấp hình 87a theo các nét đã chỉ ra thì được một hình hộp chữ nhật 2) Bài 13(SGK / 104) a) VABCDMNPQ= PQ.QM.QD b) Điền số thích hợp vào ô trống C. Dài 22 18 15 20 C. Rộng 14 5 11 13 C. Cao 5 6 8 8 S một đáy 308 90 165 260 Thể tích 1540 540 1320 2080 4.5. Hướng dẫn về nhà (4’) - Học lại lý thuyết. - Làm bài tập 11;12;14;15 (SGK /100) Hướng dẫn. Vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương Bài 11. a) Gọi kích thước hình hộp chữ nhật là: a,b,c. Lập dãy tỉ số, gọi giá trị dãy tỉ số là k, tính , suy ra k = ? rồi tính a,b,c 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 58 luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức : Củng cố các khái niệm hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, mặt phăng song song, mặt phẳng vuông góc, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. 1.2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài tập. Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, óc quan sát, phán đoán nhận biết từ thực tế, áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật vào tính toán. 1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị: 2.1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án. 2.2. HS : Bảng nhóm, thước thẳng, SGK, SBT, vở, nháp. 3. Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, luyện tập. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1. ổn định tổ chức: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (7') HS1: Khi nào 1 đường thẳng vuông góc với 1 mp ? 2 mặt phẳng vuông góc với nhau ? Lấy ví dụ minh hoạ ? Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương HS2: Bài 12 (SGK/ 104) 4.3. Bài mới (25’) Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài về nhà ( 10’) ? Yêu cầu nhận xét bài 12 ? Công thức trên vận dụng kiến thức nào ? Yêu cầu giải thích công thức GV: Nhấn mạnh công thức ? Tương tự tính CD, BC, AB theo ccông thức nào GV: Chốt kiến thức ? Yêu cầu nxét bài 14 ? Nêu cách làm ? Nêu những công thức đã vận dụng trong bài GV: Kết luận, nhấn mạnh kiến thức và phương pháp - HS nhận xét - Định lí Pytago - HS phát biểu - HS nghe giảng - HS phát biểu - HS nhận xét - HS phát biểu - Công thức tính diện tích hình chữ nhật, thể tích hình hộp chữ nhật, đổi lít nước ra mét khối nước I. Chữa bài về nhà Bài 12(SGK/104) áp dụng Ta có: AB 6 13 14 25 BC 15 16 23 34 CD 42 40 70 62 DA 45 45 75 75 Bài 14 (SGK/104) a) Khối nước được đổ vào lần đầu là: 120.20 =2400 lít =2,4 m3 Diện tích đáy bể là: 2,4 : 0,8 = 3 m3 Vậy chiều rộng là: 3:2 =1,5(m) b) Lượng nước đổ vào bể cả 2 lần là (120+60).20 = 3600 lít = 3,6 Chiều cao của bể là: 3,6:3 =1,2 m Hoạt động 2: Luyện tập (15’) ? Yêu cầu hoạt động nhóm bài 15 ? Yêu cầu báo cáo kết quả ? Yêu cầu nhận xét, bổ sung GV: Kết luận ? Nêu những kiến thức vận dụng GV: Chốt kiến thức và phương pháp GV: Treo bảng phụ bài 17 a) Kể tên những đường thẳng song song với mp(EFGH) b) Đường thẳng Ab song song với những mp nào c) Đường thẳng AD song song với những đường thẳng nào ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận, nhấn mạnh kiến thức - HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm treo bảng nhóm - HS nhận xét, bổ sung - HS phát biểu - HS quan sát hình vẽ - HS lên bảng - HS dưới lớp cùng làm - HS nhận xét II. Luyện tập Bài tập 15 (SGK/105) Thể tích của hình lập phương là Thể tích của 25 viên gạch là Thể tích của nước có ở trong thùng là: Thể tích phần còn lại của hình lập phương là: Nước dâng lên cách miệng thùng là Bài tập 17 (SGK/ 105) D C E F G H B A a) Các đường thẳng song song với mp(EFGH) là AD, DC, BC, AB, AC, BD b) Đường thẳng AB song song với mp(EIGH); mp(DCGH) c) Đường thẳng AD song song với các đường thẳng BC; EH; FG. 4.4. Củng cố (7’) ? Nêu các dạng bài tập đã làm ? Cách giải ? ? Nêu các kiến thức đã vận dụng GV: Hệ thống lại kiến thức và phương pháp 4.5. Hướng dẫn về nhà (5’) - Xem lại lí thuyết - Bài tập 16; 18 ( SGK /105); 14; 16; 17 (SBT / 108) Hướng dẫn . Tương tự những bài đã chữa Bài 18 (SGK) a) Vì đề bài yêu cầu con kiến bò trên mặt hình hộp chữ nhật nên khi mở hộp và trải phẳng ra ta có 2 vị trs P và P’. Tính QP và QP’ theo định lí Pytago rồi so sánh và kết luận 5. Rút kinh nghiệm ******************************************

File đính kèm:

  • docT55 - T58.doc